Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33 - Trường tiểu học Việt Thông

 I. Mục tiêu:

 - Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ.

 - Ôn trò chơi “Tâng cầu”.

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33 - Trường tiểu học Việt Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Câây bàng.
- 2 em.
- Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
- Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
- Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
- Mùa xuân, mùa thu.
- Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây me tây, cây tràm, cây dầu 
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Mi thuËt
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
To¸n
¤n tËp: c¸c sè ®Õn 10
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Biết cấâu tạo các số trong phạm vi 10.
 - Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
 - HS làm bài cẩn thận, sáng tạo.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Đồ dùng luyện tập.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1, SGK. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
 2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 2: SBT – trang 60
- Bài 3: SBT – trang 60.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Bài mới:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 3: Đọc đề bài.
 Bài 4: Nêu yêu cầu bài. 
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
 - Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
 - Nhận xét.
 - Làm lại các bài còn sai.
 - Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10.
Hát.
- 3 HS chữa.
- 2 HS.
- Điền số vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Lên bảng sửa bài.
- HS đọc đề bài
- HS giải vào tập
- HS sửa bài.
-Vẽ đoạn thẳng
- Học sinh nộp vở thi đua.
TËp viÕt
 T« ch÷ hoa: U, Ư, V
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V
 - Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn:
 - Các chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
 - Các vần và từ ngữ (đặt trong khung chữ)
 2. Học sinh: 
- Vở tập viết, bảng con. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Viết: lượm lúa, nườm nượp.
 - Viết: S, T
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ U, Ư, V, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
 * Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 
* Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
 4.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát
- 3 HS.
- Cả lớp viết.
- Học sinh quan sát chữ U, Ư, V hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô chữ U, Ư, V hoa trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
chÝnh t¶
C©y bµng
 I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Cây bàng.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh :
 - VBT. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
28’
5’
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chấm 1 số vở chính tả.
 - Điền n hay l:
Trâu o cỏ. Chùm quả ê.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu : Cây bàng
b) Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai viết vào bảng con.
 - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố -Tổng kết:
 - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 HS lên làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần oang hoặc oac 
- Điền chữ g hoặc gh
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
TËp ®äc
 §i häc
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - Học sinh đọc trơn cả bài Đi học.
 - Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
 - Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. 
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Cây bàng
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
 + Luyện đọc cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần ươn, ương:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ăng, ăn.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: nắng, vắng, lặng.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
* Luyện nói:
 Chủ đề: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Đi học.
- HS: Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành.
§¹o ®øc
Néi dung tù chän cđa ®Þa ph­¬ng
Tù nhiªn - x· héi
Trêi nãng, trêi rÐt
 I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
 - Nhận biết được trời nóng hay trời rét.
 - Biết sở dụng vốn tờ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét.
 - Có ý thức ăn mặc phù hợp với khí trời nóng lạnh.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Hình ảnh bài 33 SGK. 
 2. Học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập .
 III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1 . Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Dấu hiệu nào cho biết trời có gió?
 - Dấu hiệu nào cho biết trời không có gió?	
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Giới hiệu bài: trời nóng, trời rét. 
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình của bài trang 68 và 69 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Trời rét? Vì sao? 
 + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét?
- Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
kết luận: - Trời nóng thường thấy bức bối , toát mồ hôi Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm bớt nóng người ta dùng quạt hoặc điều hòa nhiệt đo, người ta thường ăn những thứ mát, ví dụ: ăn kem, uống nước đá.
- Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng( viết khó). Người ta phải mặc quần áo được may bằng vải dầy như len, dạ Rét quá cần dùng lò sưởi( bếp lửa) và dùng máy điều hòa nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn thức ăn nóng.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
MT: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: Các em cùng thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau: Một hôm trời rét mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan mặc quần áo thật ấm trước khi đi học. Do chủ quan nên Lan mặc rất ít áo. Các em đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với Lan?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Nhận xét bài học.
- Học bài, xem bài mới.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Học sinh nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm 6 – 8 em, tìm ra ý kiến chung của cả nhóm tập đối đáp trong nhóm theo vai.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
chÝnh t¶
§i häc
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 4 dòng thơ đầu của bài: Đi học.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăn hay ăng, chữ ng hoặc ngh.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
 2. Học sinh: 
 - Học sinh cần có VBT.
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Điền oang hay oac? ( SGK – trang 129)
- Bài 3: Điền g hay gh?
 - Chấm 1 số bài chính tả trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’)
- Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
- Hát
- 1 HS làm.
 - 1 HS làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng khó viết và dễ sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: đi học
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ăn hay ăng.
- Điền ng hay ngh. Học sinh làm VBT.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
KĨ chuyƯn
 C« chđ kh«ng biÕt quý t×nh b¹n
I. Mục tiêu:
 - Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh ho¹ truyƯn phãng to.
	 - B¶ng phơ gỵi ý 4 ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
2. Học sinh :
 - SGK Tiếng Việt 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
2’
1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: 
- GV kĨ lÇn 1 ®Ĩ HS hiĨu ra c©u chuyƯn.
- GV kĨ lÇn 2 kÕt hỵp víi tranh minh ho¹.
Chĩ ý: Giáo viên cần thể hiện
- Giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hóa để đổi chác.. 
 * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
 * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. 
- Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
* T×m hiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn;
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ? ( Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không biết quý tình bạn, người ấy bị cô đơn. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- HS hát.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
- Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
- Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
To¸n
¤n tËp: c¸c sè ®Õn 10
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.
 - Cộng trừ các số trong phạm vi 10.
 - HS làm bài cẩn thận, sáng tạo.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Đồ dùng luyện tập.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1, SGK. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
 2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 1: SBT – trang 61
- Bài 3: SBT – trang 61.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Bài mới:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 Bài 3: Đọc đề bài.
 Bài 4: Nêu yêu cầu bài. 
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
 - Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
 - Nhận xét.
 - Làm lại các bài còn sai.
 - Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10.
Hát.
- 3 HS chữa.
- 2 HS.
- Điền số vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Lên bảng sửa bài.
- HS đọc đề bài
- HS giải vào tập
- HS sửa bài.
- Viết tiếp vào chỗ trống.
- HS làm bài và chữa bài.
- Học sinh nộp vở thi đua.
Thđ c«ng
C¾t d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ ( tiÕt 2)
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”.
 - Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Chuẩn bị mẫu.
 -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
 2. Học sinh:
 - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
 b) Bài mới:
 - Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt, dán và trang trí ngôi nhà để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
 - Gọi học sinh nhắc lại cách cắt, dán và trang trí ngôi nhà đã học trong tiết trước.
 - Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán và trang trí ngôi nhà vào vở thủ công.
 - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
- Đánh giá sản phẩm: GV nhận xét và ghi điểm .
4. Củng cố – Dặn dò:
- - HS nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
 - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- Hát.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán trang trí ngôi nhà.
- Học sinh cắt, dán và trang trí ngôi nhà vào vở thủ công.
- HS mang sản phẩm lên trưng bày. Các HS khác nhận xét.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
©m nh¹c
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
To¸n
¤n c¸c sè ®Õn 100
 I. Mục tiêu: 
 - Học sinh được củng cố về đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
 - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100.
 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
 - Giáo dục tính 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33lop1haiqv.doc