Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33 năm 2011

I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trịu lá, chi chít.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

- Trả lời được câu hỏi 1(sgk)

- HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oang, oac

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 33 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 
-Thi đua giữa các nhóm( đọc đúng, to và rõ)
- GV chỉnh sửa, nhận xét cách đọc.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu 
* Luyện đọc cả bài
- HS thi đua đọc bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn - GV nhận xét.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần oang, oac :
+ HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK
- HS tìm tiếng trong bài có chứa vần oang: ( khoang)
- HS phân tích các tiếng đó rồi đọc.
+ HS nêu yêu cầu BT 2:Tìm tiếng ngoài bài chứa vần oang, oac mà em biết.
- Cho các em thi đua tìm tiếng chứa vần oang, oac.
- GV cùng cả lớp, nhận xét tính điểm.
+ Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac.
- 2 HS nhìn sách nói theo 2 câu mẫu.
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac.
- GV cùng cả lớp, nhận xét bổ sung.
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài luyện đọc: 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm bài.
- 3 HS đọc đoạn 1	
- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:
+ Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào?(Cây bàng khẳng khiu, trụi lá)
+ Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào?(Cành trên, cành dưới chi chít lộc non)
	+ Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?( Tán lá xanh um che mát một khoảng sân)
+Vào mùa thu cây bàng có đặc điểm gì?(Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
- HS thi đọc bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài.
b. Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
- Từng nhóm 2 HS kể tên các cây trồng ở sân trường mình
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- HS dựa vào bức tranh sưu tầm được, kể tên các loài cây thường được trồng ở sân trường.
IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Toán(129)
Ôn tập các số đến 10
I-Yêu cầu cần đạt
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ.
- Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II. Các hoạt động dạy học
HS nêu yêu cầu và tự làm bài tập.
Bài 1: Tính:
HS nhớ lại các bảng cộng sau đó ghi kết quả của các phép cộng.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải.
Ví dụ: 7 + 2 + 1 = 10
Lấy 7 cộng 2 bằng 9, lấy 9 cộng 1 bằng 10 viết kết quả 10.
- Các phép tính còn lại làm tương tự.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Khi chữa bài cần lưu ý HS cách tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng và phép tính trừ.
Bài 4: Nối các điểm để có các hình theo yêu cầu
a. Một hình vuông
b. Một hình vuông và 2 hình tam giác
- HS làm bài- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học.
***********************************************
Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tập viết(T32)
Tô chữ hoa: u, ư, v
I-Yêu cầu cần đạt:
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
- HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn : U, Ư, V
- Các vần : oang, oac, ăn, ăng ,khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: nườm nượp, tiếng chim, con yểng chim, con yểng 
B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tô chữ hoa
- HS quan sát chữ hoa U trên bảng phụ.
+ Chữ U gồm những nét nào?
+ GV chỉ lên chữ U và nêu quy trình viết.
- HS viết trên bảng con( chú ý độ rộng và độ cao của con chữ viết hoa)	 
- GV theo dõi sửa sai.
- GV nhận xét. 
- Chữ T tương tự như trên
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: oang, oac, ăn, ăng ,khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non 
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- HS viết trên bảng con - GV theo dõi sửa sai.
HĐ4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
- HS tô và viết vào vở Tập viết.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết chú ý những em viết còn xấu 
- Chấm, chữa bài cho HS. 
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Chính tả(T17)
 Cây bàng
I-Yêu cầu cần đạt:	
- HS nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang...đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. 
- Điền đúng vần oang, oac, chữ g, gh vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2, 3(sgk)
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: lũy tre, gọng
B. Bài mới;
1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả
2. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV viết bảng phụ bài cần chép( Treo lên bảng )
- 2 HS nhìn bảng đọc bài văn.
- Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: chi chít, mơn mởn, khoảng sân
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ...
- HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau.
- Chấm một số vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
 - HS đọc yêu cầu: Điền vần ươm hoặc ươp.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 - Cả lớp làm bài vào vở ô li.
- Gọi một số em lên bảng điền.
 Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác.
- Sau khi đã điền xong những tiếng thích hợp - Gọi HS đọc lại.
Bài tập 3: Điền chữ g hoặc gh? (Làm tương tự BT2 )
Đáp án: gõ trống chơi đàn ghi ta
Chấm, chữa bài.
- Chấm, chữa bài. i
* Ghi nhớ: gh ê
 e
IV.Củng cố dặn dò:
- GV khen những học sinh viết đẹp
- Nhận xét giờ học.
Toán(130)
Ôn tập các số đến 10
I-Yêu cầu cần đạt
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10
- Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Giúp HS củng cố về cấu tạo số
+ 2 gồm 1 và mấy?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài sau đó chữa bài.
 Bài 3: HS đọc đề toán.
- GV giúp HS tóm tắt và tìm ra cách giải.
+ Đề toán cho biết gì?
+ Đề toán hỏi gì?
+ Để biết số thuyền của Lan còn lại ta làm phép tính gì? ( Phép tính trừ )
- HS nêu các lời giải khác nhau.
- HS giải vào vở ô li, 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm
- HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm vào vở.
GV theo dõi - Hướng dẫn thêm.
- Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức(T33)
Giới thiệu một số danh nhân văn hóa Hà Tĩnh
I-Yêu cầu cần đạt 
-Giới thiệu cho HS biết về một số danh nhân văn hóa Hà Tĩnh.
- Giáo dục HS yêu quê hương và con người Hà Tĩnh.
II- Hoạt động dạy- học
 1. GV giới thiệu ngắn gọn về lịch sử và địa lí ảnh hưởng đến tính cách tâm hồn con người Hà Tĩnh.( GV sử dụng tài liệu cuốn BDTH phần địa phương)
2. GV giới thiệu cho HS biết về một số danh nhân văn hóa Hà Tĩnh.
( GV sử dụng tài liệu cuốn BDTH phần địa phương)
Chẳng hạn:
+ Hà Huy Tập (Sinh năm 1902, mất năm 1941 )
- Quê ở Cẩm Hưng - Cẩm Xuyên. 
 + Trần Phú (Sinh năm 1904, mất năm 1932 )
- Quê ở Tùng ảnh - Đức Thọ. 
+ Nguyễn Du (Sinh năm 1765, mất năm 1782 )
- Quê ở Tiên Điền - Nghi Xuân.
- GV nhắc nhở HS cố gắng học tập để xứng đáng là con người Hà Tĩnh, sau này lớn lên xây dựng quê hương.
Chiều
Luyện Toán
ôn: các số đến 10 
I-Yêu cầu cần đạt:
- Luyện viết các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10
- Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn
II. hoạt động dạy- học:
HĐ1: HS làm bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập sau
- HS làm vào vở ô ly:	
*Bài 1: Viết số
Từ 0 đến10:.......
Từ 10 đến 0
*Bài 2: Viết các số sau : 3, 7, 1, 10, 8
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé 
*Bài 3: Đặt tính rồi tính
15 + 2	5 + 4	8 - 4	 99 - 9
*Bài 4: số?
7 ....>3+3
8< ......< 3+ 7 	4+4 < ......< 6+4
*Bài 5: Mẹ có 5 bút chì mua thêm 3 bút chì . Hỏi mẹ có bao nhiêu bút chì ? 
HĐ2: Chấm, chữa bài
III. củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết : cây bàng
I-Yêu cầu cần đạt : 
- Luyện cho HS kỹ năng đọc trơn, đọc diễn cảm, đúng tốc độ và biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hướng dẫn HS viết và làm bài tập
II. Hoạt động dạy- học: 
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
* Luyện đọc bài SGK 
- HS mở SGK - Đọc thầm bài
- GV đọc mẫu bài- nhắc lại yêu cầu đọc
- HS đọc theo nhóm, tổ, cá nhân
- Hình thức đọc nối tiếp theo câu, đoạn, toàn bài
- GV theo dõi sữa sai
*Thi đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng, to, rõ
- HS thi đọc giữa các tổ, cá nhân: đọc đoạn, toàn bài 
- GV theo dõi đánh giá thi đua - tuyên dương 
HĐ2:Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vở ô li
- GV đọc, HS viết
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3: Làm vở BT và mở rộng từ
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập
- Tổ chức cho HS chơi : Thi nhau tìm tiếng có oang, oac ( nối tiếp) rồi đọc các tiếng đó 
- GV nhận xét đánh giá 
III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Luyện viết
Luyện viết : u, ư, v
I-Yêu cầu cần đạt : 
- Giúp HS luyện viết: U, Ư, V đúng theo mẫu, đẹp
- Rèn kỷ năng và tốc độ viết cho HS 
II. Hoạt động dạy- học: 
* HĐ1: Giới thiệu bài viết 
- HS đọc lại các chữ cần luyện viết 
* HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài ở bảng con 
- GV viết mẫu lần lượt các chữ lên bảng 
- HS quan sát chữ mẫu - phân tích chữ mẫu
- Hướng dẫn HS viết theo quy trình viết cỡ chữ vừa
- HS luyện viết trên không 
- HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn( chú ý độ rộng và độ cao của 
các con chữ viết hoa)
* HĐ3:Luyện viết vào vở luyện viết
- HS viết lần lượt các chữ vào vở (mỗi chữ, từ 2 dòng )
- GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,...cách trình bày, uốn nắn thêm 
đối với HS viết còn yếu
- GV chấm bài nhận xét - tuyên dương
III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc(T51-52)
đi học
I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi nhà rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lời được câu hỏi 1(sgk)
- HSKG: +Tìm được tiếng có vần ăng, ăn; hát bài hát đi học
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc lại bài: Cây bàngvà trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài thơ - HS đọc thầm bài.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS đọc tên bài: Đi học
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ rồi đọc phân tích 1 số tiếng chứa vần khó. 
(lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối ) 
* Luyện đọc câu:
 - HS đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
- Từng bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn :
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
* Luyện đọc cả bài
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc( đọc đúng, to và rõ)
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần ăn, ăng:
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK
- HS tìm tiếng trong bài có chứa vần ăng: (lặng, vắng, nắng )
- HS phân tích các tiếng đó rồi đọc.
+ HS nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ăng, ăn mà em biết.
- Cho các em thi đua tìm tiếng chứa vần ăng, ăn.
- GV cùng cả lớp, nhận xét tính điểm.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài thơ, luyện đọc
- 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hôm qua em tới trường cùng ai? 
+Hôm nay em tới trường cùng ai? (Hôm nay em tới lớp một mình)
	- HS đọc khổ thơ 2
	- HS đọc khổ thơ 3	
+ Đường tới trường có gì đẹp?( Đường tới trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xòe ô che nắng)
	- 3 HS đọc cả bài
- HS thi đọc bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài.
b. Luyện nói: 
- HS quan sát tranh
+ Tìm những câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh?
- HS chỉ tranh đọc câu thơ tương ứng.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
	IV. Củng cố dặn dò:- HS đồng thanh toàn bài.
- HS hát bài đi học.
	- Nhận xét giờ học.
Toán(131)
Ôn tập các số đến 10
I-Yêu cầu cần đạt
- Biết trừ sác số trong phạm vi 10, trừ nhẩm
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Biết giải bài toán có lời văn
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II. Các hoạt động dạy học
- HS làm vào vở ô li
Bài 1: Tính:
HS nhớ lại các bảng trừ sau đó ghi kết quả của các phép trừ.
Bài 2: HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất: 
- HS làm bài vào vở - Gọi một số em lên bảng chữa bài. 
Chảng hạn: 5 + 4 = 9	 
	 9 - 4 = 5	 
	 9 - 5 = 4	 
- GV chỉ vào các cột và hỏi em có nhận xét gì về các số trong 3 phép tính này (Các số trong 3 phép tính này đều giống nhau)
- Thế vị trí của chúng trong các phép tính thì sao? ( Thay đổi vị trí)
- GV chốt : Đấy chính là mối quan hệ giữa phép tính cộng, trừ.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải.
Ví dụ: 9 - 3 - 2 = 4
Lấy 9 trừ 3 bằng 6, lấy 6 trừ 2 bằng 4 viết kết quả 4.
- Các phép tính còn lại làm tương tự.
Bài 4: HS đọc đề toán.
- GV giúp HS tóm tắt và tìm ra cách giải.
+ Đề toán cho biết gì?
+ Đề toán hỏi gì?
+ Để biết số vịt có bao nhiêu con ta làm phép tính gì? ( Phép tính trừ )
- HS nêu các lời giải khác nhau.
- HS giải vào vở ô li, 1 em lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội(T33)
Trời nóng, trời rét
I-Yêu cầu cần đạt 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét.
- HSKG: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. 
II- Phương tiện dạy học:
Tranh ảnh về trời nắng, trời rét.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được
GV chia nhóm: 3 nhóm
- Yêu cầu các nhóm phân loại tranh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh ảnh trời nóng, tranh ảnh về trời rét.
- Trước hết mỗi HS nêu lên dấu hiệu của trời nóng hoặc trời rét
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận .
+ Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét?
+ Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét?
- GV kết luận:
HĐ2: Trò chơi: "Trời nóng, trời rét"
- GV hướng dẫn cách chơi
- HS tham gia vào trò chơi
- Kết thúc trò chơi cho HS thảo luận.
+ Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết?
Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể. Phòng chống được một số loại bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi.
- HS làm việc với sách giáo khoa
- Gọi HS trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa để củng cố bài.
IV. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn dò: Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết.
***********************************************
	Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện(T9)
 Cô chủ không biết quý tình bạn
I-Yêu cầu cần đạt 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- HS kể lại câu chuyện : “Con rồng, cháu tiên”.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện 1 - 2 lần, kể lần 1 HS nghe, lần 2 kết hợp với 
tranh minh hoạ.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể theo tranh từng đoạn
Tranh1: - HS xem tranh đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh gì? 
+ Đọc câu hỏi dưới tranh: 
- Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái? ( HS trả lời) 
- GV yêu cầu mỗi tổ đại diện của tổ thi kể đoạn 1.
- HS kể chuyện theo tranh.
- Cả lớp lắng nghe để nhận xét:
+ Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?
+ Bạn kể có diễn cảm không, có thừa hay thiếu chi tiết nào không?
* HS kể tiếp các tranh 2, 3, 4 ( Cách làm tương tự trên).
HĐ4: Hướng dẫn HS kể theo cách phân vai toàn bộ câu chuyện.
- HS thi đua kể lại theo nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và lớp nhận xét
HĐ5: Nêu ý nghĩa câu chuyện	 
- Câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn muốn nói lên điều gì?
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
+ Ai không quý trọng tình bạn người đó sẽ không có bạn.
+ Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
+ Người nào thích có bạn" Có mới nới cũ" sẽ không còn bạn nào chơi cùng.
- Bình chon bạn kể hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện nhất.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tuyên dương.
Chính tả(T18)
đi học
I-Yêu cầu cần đạt:	
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 - 20 phút. 
- Điền đúng vần ăn, ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2, 3(sgk)
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: chi chít, mơn mởn,.. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả
2. Hướng dẫn HS viết.
- GV đọc bài cần viết
- 2 HS đọc lại
- Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: dắt tay, dạy, lặng, giữa,..
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con.
- GV đọc lần lượt từng dòng thơ
- HS viết bài chính tả vào vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ...
- HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau.
- Chấm một số vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
- HS đọc yêu cầu: Điền vần ăn hoặc ăng. 
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 - Cả lớp làm bài vào vở ô li.
- Gọi một số em lên bảng điền.
Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
- Sau khi đã điền xong những chữ thích hợp - Gọi HS đọc lại.
Bài tập 3: Điền chữ ng hoặc ngh? (Làm tương tự BT2 )
Đáp án: Ngỗng đi trong 
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Toán(132)
Ôn tập các số đến 100
I-Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 100; biết cấu tạo số có hai chữ số
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Bài tập 1, 2, 3( cột 1, 2, 3), 4( cột 1, 2, 3, 4)
II. Các hoạt động dạy học
HS làm bài vào vở ô li
Bài 1: Viết các số: 
a) Từ 11 đến 20:................
b) Từ 21 đến 30:...............
c) Từ 48 đến 54:...............
d) Từ 69 đến 78:...............
đ) Từ 89 đến 96:...............
e) Từ 91 đến 100:.............
- HS viết các số trên vào vở ô li.
- Gọi 1số em chữa bài và đọc các số trên.
Bài 2: Đọc các số trên tia số
- Gọi 1 em lên viết các số lên tia số.
 	 |	|	|	|	|	|	|	|	|	|	|	 0 1 2 3 4 5	6	7	8	9	10	
- Gọi 1 em lên đọc 10 đến 100 và đọc ngược lại.
- Gọi 1 em lên viết các số từ 90 đến 100 lên tia số.
Bài 3: Viết ( theo mẫu)
35 = 30 + 5
Ví dụ: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị)
+ Ta có 45 bằng 40 cộng 5
Bài 4:Tính: 
GV: Khi thực hiện tính ta phải chú ý điều gì?( Viết kết quả thẳng với các số trong phép tính) 
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai ( Nếu có )
Iii. Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học.
Luyện viết
Mái nhà màu xanh
I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện chữ viết cho HS, giúp HS viết bài “Mái nhà màu xanh” đúng cỡ, đẹp, trình bày đúng
- Rèn kỹ năng viết và tư thế ngồi viết
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV đọc bài viết - nêu yêu cầu bài viết 
- HS đọc bài víêt 
* HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết 
- HS tìm tiếng khó viết : bức tranh, thiếu, quay,..
- GV hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con
- GV đọc - HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm 
Đặc biệt chú ý đến cách cầm bút và tư thế ngồi của HS
- GV chấm bài và nhận xét 
Iii.Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bài viết 
- Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập đọc(t53-54)
 Nói dối hại thân
I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giã vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân,
- Trả lời được câu hỏi 1(sgk)
- HSKG: Tìm được tiếng có vần it, uyt; nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- KNS: Phản hồi , lắng nghe tích cực
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài "Đi học"và trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
- Cho HS xem tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? 
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài văn - HS đọc thầm.
	b. Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS đọc tên bài: Nói dối hại thân 
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Hãy tìm tiếng khó đọc - GV gạch chân - HS đánh vần, phân tích, đọc trơn.
 (bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng )
* Luyện đọc câu:
- Mỗi HS đọc nối tiếp câu.
- GV nhận xét cách đọc.
* Luyện đọc đoạn :
- GV chia đoạn: Bài này có 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến họ chẳng thấy Sói đâu.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm -Thi đua giữa các nhóm( đọc đúng, to và rõ)
- GV chỉnh sửa, nhận xét cách đọc.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu 
* Luyện đọc cả bài
- HS thi đua đọc bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- GV nhận xét.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần it, uyt :
+ HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK
- HS tìm tiếng trong bài có chứa vần it: (thịt)
- HS phân tích các tiếng đó rồi đọc.
+ HS nêu yêu cầu BT 2:Tìm tiếng ngoài bài chứa vần it, uyt mà em biết.
- Cho các em thi đua tìm tiếng chứa vần it, uyt.
- GV cùng cả lớp, nhận xét tính điểm.
+ Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: Điền vần it hoặc uyt.
- HS điền miệng vần it hoặc uyt vào các câu trong SGK.
( Lời giải: Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. )
- GV cùng cả lớp, nhận xét bổ sung.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài luyện đọc: 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm bài.	
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?( Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu)
	 - HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:
+ Khi Sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không?( Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp chú)
+ Sự việc kết thúc thế nào?( Kết cục, bầy cừu của chú đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33lop 1.doc