Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2011

-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2(sgk)

- HSKG: Tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp; nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu: Nói câu chứa tiếng có vần ươm hoặc ươp.
- 2 HS nhìn sách nói theo 2 câu mẫu.
-GV nói với HS : Nói thành câu cho trọn nghĩa cho người khác hiểu. 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ươm hoặc ươp.
- GV cùng cả lớp, nhận xét bổ sung.
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài luyện đọc
- 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm bài.
- HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi:	
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?( Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội )
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ trông đẹp như thế nào? (Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ trông đẹp như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh)
- Giới thiệu về Hồ Gươm
- Nêu các cảnh đẹp có trong bài: Cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn 
b. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
HS1: Nêu tên cảnh
HS2: Đọc câu văn tả cảnh đó
VD: + Cầu Thê Húc
 + Cầu Thê Húc cong như con tôm
- GV chỉ tranh bất kỳ
- HS đọc câu văn tả cảnh
IV.Củng cố, dặn dò: 
- HS đồng thanh toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về mỗi em tìm một bức ảnh chụp cảnh đẹp của quê hương hoặc của nước ta.	
Toán(T125)
Luyện tập chung
I-Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài
- Đọc giờ đúng
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Các hoạt động dạy học
*Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
	73 + 12 	65 - 33 	 49 + 20	
 5 + 34	98 - 8	 42 - 20 	
- HS đặt tính theo cột dọc. Lưu ý HS viết thẳng cột rồi tính( từ phải sang trái)
 73	HS tự diễn đạt: * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 + 	 * 7 cộng 1 bằng 8, viết 8.
 12
	8 5 
- Các phép tính còn lại HS làm bảng con. 
- GV nhận xét, sửa sai. 
*Bài 2: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải.
 34 + 3 + 2 = 39
Lấy 34 cộng 3 bằng 37, lấy 37 cộng 2 bằng 39 viết kết quả 39.
- Các phép tính còn lại làm tương tự.
*Bài 3: HS thực hành đo độ dài AB rồi viết vào ô trống tương ứng ( 6 cm ). AC: 9cm. 
*Bài 4: HS nêu nhiệm vụ: Vẽ nửa còn lại của các hình.
- Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
***********************************************
Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tập viết(T31)
Tô chữ hoa: s, t
I-Yêu cầu cần đạt:
- Tô được các chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
- HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn : S, T
- Các vần : ươm, ươp, iêng, yêng; lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng chim, con yểng 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: dìu dắt, dòng nước, xanh mướt 
B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tô chữ hoa
- HS quan sát chữ hoa S trên bảng phụ.
+ Chữ S gồm những nét nào?
+ GV chỉ lên chữ S và nêu quy trình viết.
- HS viết trên bảng con( chú ý độ rộng và độ cao của con chữ viết hoa)	 
- GV theo dõi sửa sai.
- GV nhận xét. 
- Chữ T tương tự như trên
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ươm, ươp, iêng, yêng; lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng chim, con yểng 
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- HS viết trên bảng con - GV theo dõi sửa sai.
HĐ4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
- HS tô và viết vào vở Tập viết.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết chú ý những em viết còn xấu 
- Chấm, chữa bài cho HS. 
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Chính tả(T15)
 Hồ gươm
I-Yêu cầu cần đạt:	
- HS nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son...cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. 
- Điền đúng vần ươm, ươp, chữ c, k vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2, 3(sgk)
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: buổi, lớp, xa tắp
B. Bài mới;
1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả
2. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV viết bảng phụ bài cần chép( Treo lên bảng )
- 2 HS nhìn bảng đọc bài văn.
- Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: dẫn, lấp ló, rễ, xum xuê, tường,...
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ...
- HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau.
- Chấm một số vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
*Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ươm hay ươp.
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 
- Gọi một số em lên bảng điền.
- Sau khi đã điền xong những tiếng thích hợp - Gọi HS đọc lại
Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm
- Sau khi đã điền xong những tiếng thích hợp - Gọi HS đọc lại.
*Bài 3: Điền chữ c hoặc k? (Làm tương tự BT2 )
 Qua cầu, gõ kẻng
- Chấm, chữa bài. i
* Ghi nhớ: k ê
 e
IV.Củng cố dặn dò:
- GV khen những học sinh viết đẹp
- Nhận xét giờ học.
Toán(T126)
Luyện tập chung
I-Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số
- Làm tính với số đo độ dài
- Giải toán có một phép tính
- Bài tập 1, 2, 3
- HSKG làm hết bài tập
II.Các hoạt động dạy học
*Bài 1: Muốn điền dấu đúng trước hết phải làm gì?
- Khi chữa bài lưu ý về tính chất giao hoán của phép cộng.
*Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống
*Bài 3: Hướng dẫn phân tích bài toán rồi giải
+Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết sợi dây đã bị đi bao nhiêu cm ta làm thế nào?
- HS giải ở bảng- lớp làm vở bài tập
- Khuyến khích HS làm hết bài tập
- Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học
đạo đức(T32) 
Giáo dục an toàn giao thông 
I.yêu câù cần đạt: 
- HS nhận biết những hành động,tình huống nguy hiểm hay an toàn: ở nhà ở trường và khi đi trên đường.
- Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.
- Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, ở trường và đi trên đường
-Chơi những trò chơi an toàn
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
III- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Giới thiệu tình huống an roàn và không an toàn
- GV cho HS quan sát tranh
- HS thảo luận theo cặp chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào nguy hiểm
- Một số em lên trình bày ý kiến
+ Em chơi với búp bê là đúng hay sai?
+Chơi búp bê có làm em đau, chảy máu không?
+ Cầm keos doạ nạy bạn là đúng hay sai?
+ Có thể gặp nguy hiểm gì?
+ Em và các bạn có nên cầm kéo doạ nhau không?
- GV: em cầm kéo cắt thủ công là đúng, nhưng cầm kéo doạ nạt bạm là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn
HĐ2: Kể chuyện
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu các bạn trong nhóm kẻ cho nhau nghe mình đã bị đau như thế nào?
- GV gọi một số em lên kể chuyện của mình trước lớp
Kết luận:
HĐ3:Trò chơi sắm vai
- GV hướng dẫn luật chơi
- HS chơi - GV theo dõi
IV. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học 
Chiều
Luyện Toán
ôn: đồng hồ. Thời gian
I-Yêu cầu cần đạt
- Luyện cho học sinh biết xem giờ đúng và có biểu tượng ban đầu về thời gian
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Thực hành xem đồng hồ
HS thực hành trên mô hình mặt đồng hồ.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
Bây giờ là 3 giờ. Sau đó 4 giờ là mấy giờ?
Bây giờ là 12 giờ. Trước đó 2 giờ là mấy giờ?
*Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Em ăn bữa trưa lúc ... giờ trưa
Em ăn bữa tối lúc...giờ tối
Em đánh răng lúc...giờ tối và lúc...giờ sáng.
- Chấm, chữa bài
Iii. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết : Hồ gươm
I-Yêu cầu cần đạt : 
- Luyện cho HS kỹ năng đọc trơn, đọc diễn cảm, đúng tốc độ và biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu
- Hướng dẫn HS viết và làm bài tập
II. Hoạt động dạy- học: 
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
* Luyện đọc bài SGK 
- HS mở SGK - Đọc thầm bài
- GV đọc mẫu bài- nhắc lại yêu cầu đọc
- HS đọc theo nhóm, tổ, cá nhân
- Hình thức đọc nối tiếp theo câu, đoạn, toàn bài
- GV theo dõi sữa sai
*Thi đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng, to, rõ
- HS thi đọc giữa các tổ, cá nhân: đọc đoạn, toàn bài 
- GV theo dõi đánh giá thi đua - tuyên dương 
HĐ2:Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vở ô li đoạn 1
- GV đọc, HS viết
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3: Làm vở BT và mở rộng từ
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập
- Tổ chức cho HS chơi : Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp 
- GV nhận xét đánh giá 
III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Luyện viết
Luyện viết : s, t
I-Yêu cầu cần đạt : 
- Giúp HS luyện viết: S, T đúng theo mẫu, đẹp
- Rèn kỷ năng và tốc độ viết cho HS 
II. Hoạt động dạy- học: 
* HĐ1: Giới thiệu bài viết 
- HS đọc lại các chữ cần luyện viết 
* HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài ở bảng con 
- GV viết mẫu lần lượt các chữ lên bảng 
- HS quan sát chữ mẫu - phân tích chữ mẫu
- Hướng dẫn HS viết theo quy trình viết cỡ chữ vừa
- HS luyện viết trên không 
- HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn( chú ý độ rộng và độ cao của 
các con chữ viết hoa)
* HĐ3:Luyện viết vào vở luyện viết
- HS viết lần lượt các chữ vào vở (mỗi chữ, từ 2 dòng )
- GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,...cách trình bày, uốn nắn thêm 
đối với HS viết còn yếu
- GV chấm bài nhận xét - tuyên dương
III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
**********************************************
Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc(t45-46)
 Lũy tre
I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1,2(sgk)
- HSKG: +Tìm được tiếng có vần iêng, yêng; hỏi đáp về các loài cây
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc lại bài: Hồ Gươm và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu bài thơ - HS đọc thầm bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS đọc tên bài: Lũy tre
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ rồi đọc phân tích 1 số tiếng chứa vần khó. 
(luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm ) 
* Luyện đọc câu
 - HS đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
- Từng bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
* Luyện đọc cả bài
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc( đọc đúng, to và rõ)
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần iêng:
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK
- HS tìm tiếng trong bài có chứa vần iêng(tiếng )
- HS phân tích các tiếng đó rồi đọc.
+ HS nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần iêng mà em biết.
- Cho các em thi đua tìm tiếng chứa vần iêng.
- GV cùng cả lớp, nhận xét tính điểm.
+ Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: Điền vần iêng hoặc yêng.
- HS điền miệng vần iêng hoặc yêng vào các câu trong SGK.
( Lời giải: Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chú yểng biết nói tiếng người. )
- GV cùng cả lớp, nhận xét bổ sung.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài thơ, luyện đọc
- 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? Lũy tre xanh rì rào/ ngọn tre cong gọng vó)
- HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi trưa?( Tre bần thần nhớ gió/ chợt về đầy tiếng chim)
- HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài?( Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm)
b.Luyện nói.
- Hỏi- đáp về các loài cây
- HS quan sát tranh phần luyện nói.
- HS luyện nói theo nhóm 2
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt.
IV. Củng cố dặn dò
- HS đồng thanh bài thơ.
- Nhận xét giờ học.
Toán(t127)
Kiểm tra
I-Yêu cầu cần đạt 
Tập trung vào đánh giá:
- Cộng trừ các số trong phạm vi 100(không nhớ)
- Xem giờ đúng
- Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II- Đề bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 66 - 22	31 + 42 	76 - 55	48 - 6
Bài 2: Tính nhẩm
30 + 20 + 6 =	9 cm + 40 cm =
 56 - 6 + 30 =	49 cm - 40 cm =
 46 - 3 - 2 = 	49 cm - 9 cm =
Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Số?
35
	 + 21	 - 21
	.	
III. Cách đánh giá
Bài 1: 4 điểm: Đúng mỗi bài 1 điểm.
Bài 2: 3 điểm: Đúng mỗi bài 0,5 điểm.
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 1 điểm
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ kiểm tra
Tự nhiên xã hội(T32)
Gió
I-Yêu cầu cần đạt 
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
- HSKG: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người( ví dụ: phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm,...)
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Quan sát ngoài trời
- GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát.
- Nhìn xem các lá, cây, ngọn cỏ ngoài trời có lay động không?
- Từ đó em rút ra kết luận gì?
- Tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét.
- GV kết luận:
HĐ2: HS làm bài tập
- GV hướng dẫn cách làm
- Chấm, nhận xét
HĐ3: Trò chơi chong chóng
-GV nhận xét giờ học.
Chiều Luyện Toán
Chữa bài Kiểm tra
Luyện tiếng việt
Luyện đọc, viết : lũy tre
I-Yêu cầu cần đạt : 
- Luyện cho HS kỹ năng đọc trơn, đọc diễn cảm, đúng tốc độ và biết ngắt nghỉ hơi đúng ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hướng dẫn HS viết và làm bài tập
II. Hoạt động dạy- học: 
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
* Luyện đọc bài SGK 
- HS mở SGK - Đọc thầm bài
- GV đọc mẫu bài- nhắc lại yêu cầu đọc
- HS đọc theo nhóm, tổ, cá nhân
- Hình thức đọc nối tiếp theo câu, đoạn, toàn bài
- GV theo dõi sữa sai
*Thi đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng, to, rõ
- HS thi đọc giữa các tổ, cá nhân: đọc đoạn, toàn bài 
- GV theo dõi đánh giá thi đua - tuyên dương 
HĐ2:Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vở ô li khổ thơ 2
- GV đọc, HS viết
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3: Làm vở BT và mở rộng từ
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập
- Tổ chức cho HS chơi : Thi nói câu chứa tiếng có vần iêng, yêng 
- GV nhận xét đánh giá 
III. củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
HOạT động ngoài giờ
Tác hại của phân, rác thải và một số việc làm có liên quan đến phân, rác trong cuộc sống hằng ngày.
I.yêu cầu cần đạt
- Sự ô nhiễm môi trường do rác thải, phân và tác hại của rác thải, phân không được xử lí đúng đối với sức khỏe con người.
- Những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác và phân gây ra đối với môi trường sống
- Có ý thức vứt rác và đi đại tiện đúng nơi quy định.
II.đồ dùng dạy học 
Tranh VSMT số 6(8 tranh), số 7( 2 tranh)
Giấy Ao, bút vẽ, hồ dán
III.HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động 1: Tác hại của phân, rác
* Bước 1: Chia nhóm thảo luận câu hỏi
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác hay bãi phân? Phân, rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật nào thường sống ở nơi có phân, rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
* Bước 2: Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của phân, rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khỏe
- KL: Phân và rác đặc biệt những loại rác dễ bị thối rữa chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh và nơi sống của các con vật trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi, gián, chuột..
Hoạt động 2: Những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân, rác thải
-GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh VSMT số 6 và 1 bộ số 7 và hướng dẫn HS làm việc
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn tranh xếp vào cột tương ứng theo mẫu sau:
Những việc làm liên quan đến phân, rác trong cuộc sống hằng ngày
Việc làm đúng
Việc làm sai
-Các nhóm tiến hành làm việc 
-Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
IV.Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
***********************************************
	Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện(T8)
 con rồng, cháu tiên
I-Yêu cầu cần đạt 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- HS kể lại câu chuyện : “Dê con nghe lời mẹ”.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện 1 - 2 lần, kể lần 1 HS nghe, lần 2 kết hợp với 
tranh minh hoạ.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể theo tranh từng đoạn
Tranh1: - HS xem tranh đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh gì? 
+ Đọc câu hỏi dưới tranh: 
- Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? ( HS trả lời) 
- GV yêu cầu mỗi tổ đại diện của tổ thi kể đoạn 1.
- HS kể chuyện theo tranh.
- Cả lớp lắng nghe để nhận xét:
+ Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?
+ Bạn kể có diễn cảm không, có thừa hay thiếu chi tiết nào không?
* HS kể tiếp các tranh 2, 3, 4 ( Cách làm tương tự trên).
HĐ4: Hướng dẫn HS kể theo cách phân vai toàn bộ câu chuyện.
- HS thi đua kể lại theo nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và lớp nhận xét
HĐ5: Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện con Rồng cháu Tiên muốn nói lên điều gì?
 Theo truyện thì tổ tiên người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tuyên dương.
Chính tả(T16)
Lũy tre
I-Yêu cầu cần đạt:	
- HS nhìn bảng, chép lại đúng khổ thơ đầu bài Lũy tre trong khoảng 8 - 10 phút. 
- Điền đúng chữ l, hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng
- Làm được bài tập 2,a hoặc b(sgk)
II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra: HS viết bảng con: lấp ló, xum xuê, cổ kính 
B. Bài mới;
1. Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết chính tả
2. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV viết bảng phụ bài cần chép( Treo lên bảng )
- 2 HS nhìn bảng đọc bài văn.
- Tìm tiếng khó dễ sai viết.Ví dụ: lũy tre, mỗi, gọng vó, kéo,.. 
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết bảng con.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở, ...
- HS viết xong - GV đọc cho HS khảo lại bài bằng cách đổi vở chéo cho nhau.
- Chấm một số vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
*Bài 2:a, Điền vào chỗ trống l, n.
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 2 
- Gọi một số em lên bảng điền.
 Đáp án: trâu no cỏ, chùm quả lê
Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã (Làm tương tự BT2a )
Đáp án: Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
 Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Toán(128)
Ôn tập các số đến 10
I-Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10
- Biết đo độ dài đoạn thẳng
- Bài tập 1, 2(1, 2, 4),3, 4, 5 
II. Các hoạt động dạy học
1. Ôn tập:
- HS đọc các số từ 0 đến 10
- Có bao nhiêu số có một chữ số?
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
*Bài 1: Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Gọi 1 số em lên viết các số đó lên tia số.
 	 |	|	|	|	|	|	|	|	|	|	|	 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10	
- Gọi 1 em lên đọc 0 đến 10 và đọc ngược lại.
*Bài 2: HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- GV hướng dẫn HS so sánh các số để điền dấu vào hợp lí
- HS làm bài vào vở ô li. 
- Trong khi HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
- Sau đó cho HS lên bảng chữa bài theo hình thức trò chơi: Tiếp sức "
*Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớnt: 
a, 9, 7, 6, 8
b,6, 4, 2, 5 
- 2 HS lên bảng thi đua. 
*Bài 4:HS đo độ dài của các đoạn thẳng.
*Bài 5: Viết số lớn nhất có một chữ số
- GV chấm bài, nhận xét.
Iii. Củng cố - dặn dò: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học
Luyện viết
Mặt trời và gió
I. Yêu cầu cần đạt
- Luyện chữ viết cho HS, giúp HS viết bài “Mặt Trời và Gió” đúng cỡ, đẹp, trình bày đúng
- Rèn kỹ năng viết và tư thế ngồi viết
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV đọc bài viết - nêu yêu cầu bài viết 
- HS đọc bài víêt 
* HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết 
- HS tìm tiếng khó viết : kiêu ngạo, thách, khép,...
- GV hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con
- GV đọc - HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm 
Đặc biệt chú ý đến cách cầm bút và tư thế ngồi của HS
- GV chấm bài và nhận xét 
Iii.Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bài viết 
- Nhận xét giờ học
***********************************************
Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tập đọc(t47-48)
 sau cơn mưa
I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời được câu hỏi 1(sgk)
- HSKG: Tìm được tiếng có vần ây, uây; luyện nói Trò chuyện về cơn 
mưa
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài "Lũy tre"và trả lời các câu hỏi SGK 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? 
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu bài văn - HS đọc thầm.
	b. Hướng dẫn HS luyện đọc
+ HS đọc tên bài: Sau cơn mưa
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Hãy tìm tiếng khó đọc - GV gạch chân - HS đánh vần, đọc.
 (	mưa rào, râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, vũng nước, sáng rực)
* Luyện đọc câu
- Mỗi HS đọc nối tiếp câu.
- GV nhận xét cách đọc.
* Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn: Bài này có 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mặt trời.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm -Thi đua giữa các nhóm( đọc đúng, to và rõ)
- GV chỉnh sửa, nhận xét cách đọc.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu 
* Luyện đọc cả bài
- HS thi đua đọc bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn - GV nhận xét.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần ây, uây 
+ HS nêu yêu cầu của bài tập 1 SGK
- HS tìm tiếng trong bài có chứa vần ây: ( mấy, mây)
- HS phân tích các tiếng đó rồi đọc.
+ HS nêu yêu cầu bài tập 2: T

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32lop 1.doc