I- Mục tiêu:
HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội .
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
III- Các hoạt động dạy học:
nét và kiểu nét .Sau đó nêu quy trình viết ( vừa viết vừa tô chữ trong trong khung chữ ) - Hướng dẫn viết trên bảng con . - Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng - - Quan sát chữ trên bảng phụ và trong vở tập viết . Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. - Quan sát cô viết mẫu trên bảng . Cho HS đọc vần và từ ngữ ứng dụng . - Hướng dẫn viết trên bảng con . - Hướng dẫn viết vào vở . - Cho HS tô vở tập viết theo mẫu trong vở tập viết . - Quan sát và hướng dẫn từng em cách cầm bút , tư thế ngồi , cách sửa lỗi . - Chấm 1 số bài . - Viết vào bảng con . - Đọc vần và từ ứng dụng . - Viết vào bảng con. - Mở vở tập viết , tô chữ hoa : 4 Củng cố , dặn dò : - Cho cả lớp bình chọn người viết đúng , đẹp nhất trong tiết học - Về nhà tự luyện viết thêm . Tiết 7 Toán Luyện tập chung (T1) I. Mục tiêu : - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm - Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài - Giải toán có một phép tính II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp khi ôn 3. Bài mới a) giới thiệu bài - Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT - Hát 1 bài - Thực hiện theo cột dọc - Làm bảng con Bài 1( 168) - Hướng dẫn đặt tính rồi tính – Nêu yêu cầu 37 52 47 56 49 42 21 14 23 33 20 20 58 66 24 23 69 22 Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài - Cho HS nêu cách tính rồi tính - Thực hiện phép tính vào SGK 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 - 60 - 20 = 10 Bài 3 : Cho HS đo rồi viết số đo độ dài từng đoạn thẳng .Tính độ dài đoạn thẳng đó. Bài giải Đoạn thẳng Ac dài là: 6+3=9 cm Đáp số :9 cm Bài 4: Cho HS nối đồng hồ với câu thích hợp . - Nêu kết quả: - Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. - Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng. - Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều. 4. Củng cố dặn dò : - Dặn dò : về nhà ôn lại bài. Tiết 8: Chính tả : Hồ gươm I. Mục đích : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng đoạn: " Cầu thê húc màu son cổ kính”: 20 trữ trong khoảng 8 - 10 phút - Điền đúng vần ươm hay ươp. - Chữ c hay k vào chỗ trống - Bài tập 2, 3 (SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm . III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra phần bài tập về nhà . 3. Bài mới : a Hướng dẫn học sinh tập chép : - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai . - Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau . - Chấm 1số bài tại lớp – nhận xét b Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( lựa chọn ) - GV lựa chọn bài tập cho phù hợp với lớp mình - Điền chữ : - Cho học sinh đọc yêu cầu - GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng ( hoặc vở bài tập TV) - Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . - Chốt lại lời giải đúng . - Điền dấu : - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu . - Hát 1 bài . - Phần luyện viết thêm ở nhà . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc . - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : - Viết ra bảng con . - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Đổi vở chữa bài cho nhau . - Nêu yêu cầu : - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nêu kết quả : - Nhận xét. - Một em làm mẫu. - Cả lớp thi làm bài tập nhanh. - Gọi 1 em lên bảng làm mẫu - GV tổ chức thi làm bài tập nhanh , đúng . - Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . - Chốt lại lời giải đúng . - Nêu kết quả - nhận xét bài của nhau 4. Củng cố , dặn dò : - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà tự viết thêm cho đẹp . Tiết 9 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy ________________________________ Tiết 10: Thủ công: Cắt, dán ngôi nhà đơn giản (T1) I Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Có Thể dùng bút màu để vẽ và trang trí ngoi nhà. Hình dán tương đối phẳng II đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... III- Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 3 . bài mới: a Giới thiệu bài: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? Gồm :Thân, mái, cửa, cửa sổ H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông * Hướng dẫn mẫu, HS thực hành - Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 5ô sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. -HS lắng nghe và thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu 4 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà _______________________________________________ Ngày soạn 30/4/2010 Ngày giảng thứ tư 5 /5/2010 Tiết 1+2 Tập đọc: Luỹ tre I- Mục đích : - Đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khỏ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng, tranh vẽ các loại cây. III- Các hoạt động dạy học: 1 ổn định lớp 2- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - 2 HS đọc. 3- Dạy bài mới: a Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa. - GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. - GV chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện tập. - Chuyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Yêu cầu HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó - Luyện đọc câu. - Hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, nhóm. - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - HS đọc CN. - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc CN, cả bài - Lớp đọc ĐT. * Ôn vần iêng: - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? - GV nêu yêu cầu 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? - Tiếng - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ vần iêng: bay liệng, liểng xiểng của riêng, chiêng chống... - GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: - yêu cầu HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. tiết 2 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - 2, 3 HS đọc - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - 2, 3 HS đọc - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? - 2, 3 HS đọc - Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. b Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc lòng c- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 Hs một nhóm - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - 2 HS đọc M. - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu - HS thảo luận. một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây. - Goi 2 HS đọc M. - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình - HS hỏi - đáp. - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. 5- Củng cố - dặn dò: - GV khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. Tiết 3: Toán Luyện tập chung(T2) I. Mục tiêu : - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,ốc sánh hai chữ số. - Làm tính với số đo độ dài - Giải toán có một phép tính II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2 -.HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp khi ôn 3. Bài mới a)giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT - Hát 1 bài - Thực hiện SGK Bài 1 điền dấu > , < , = vào chỗ chấm – Nêu yêu cầu : 32 + 7 < 40 32+14= 14+32 45 + 4 < 54 + 5 69-9 < 96 -6 55 – 5 > 40 + 5 57-1 < 57+1 Bài 2 : Cho HS nêu cách giải tóm tắt Thanh gỗ : 97 cm Cưa bớt : 2 cm Còn lại : cm ? - Nêu yêu cầu bài làm - Thanh gỗ còn lại dài là : 97 – 2 = 95 ( cm) Đáp số : 95cm Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt Tóm tắt: Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : quả cam ? - Nêu yêu cầu Bài giải Bài giải : Có tất cả số quả cam là : 48 + 31 = 79( quả cam ) Đáp số : 79 quả cam. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: a) một hình vuông và 1 hình tam giác b) hai tam giác - Nêu yêu cầu a) b) 4. Củng cố dặn dò : - Dặn dò : về nhà ôn lại bài Tiết 4: Tự nhiên xã hội Gió I- Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. II- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. III- Các hoạt động dạy học: 1 ổn định lớp: 2 .Bài cũ: 3 Bài mới: a) Giới thiệu bài học: Hoạt động 1: Làm việc với SGK.. - Không kiểm tra -Hướng dẫn HS mở SGK - HS mở sách trang 66 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV cho một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp - 1 số cặp lên hỏi và trả lời * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - HS khác nhẫnét bổ sung. - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động không ? rút ra Kết luận - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra - HS làm việc theo nhóm: nêu những nhận xét của mình với các bạn trong một nhóm - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Tiết 5 Luyện tiếng việt Luyện đọc : Lũy tre I.Mục đích , yêu cầu : 1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : lũy tre , rì rào , gọng vó 2. Ôn vần : iêng, yêng - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : iêng, yêng - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài: Vào buổi sáng sớm , lũy tre xanh rì rào , ngọn tre như kéo mặt trời lên . Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ TH Tiếng Việt . - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2.Luyện đọc bài:Lũy tre - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . ** Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: lũy tre , rì rào , gọng vó - Nhận xét . ** Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . - Nhận xét **Ôn lại các vần : - Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : - Nhận xét . **Luyện đọc toàn bài . - Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài *Luyện tập : - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc : lũy tre , rì rào , gọng vó – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét - Nêu : - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : iêng, yêng - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV vần : iêng, yêng - Vài em nhắc lại nội dung bài : Vào buổi sáng sớm , lũy tre xanh rì rào , ngọn tre như kéo mặt trời lên . Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. - Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ, về nhà đọc lại bài . Tiết 6: Luyện Toán Luyện tập chung(T2) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố lại cách cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Củng cố kỹ năng so sánh 2 số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kỹ năng làm tính cộng trừ với số đo độ dài - Củng cố kỹ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 2 -.HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp khi ôn 3. Bài mới a)giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT - Hát 1 bài - Thực hiện SGK Bài 1 điền dấu > , < , = vào chỗ chấm – Nêu yêu cầu : 32 + 7 < 40 32+14= 14+32 45 + 4 < 54 + 5 69-9 < 96 -6 55 – 5 > 40 + 5 57-1 < 57+1 Bài 2 : Cho HS nêu cách giải tóm tắt Thanh gỗ : 97 cm Cưa bớt : 2 cm Còn lại : cm ? - Nêu yêu cầu bài làm - Thanh gỗ còn lại dài là : 97 – 2 = 95 ( cm) Đáp số : 95cm Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt Tóm tắt: Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : quả cam ? - Nêu yêu cầu Bài giải Bài giải : Có tất cả số quả cam là : 48 + 31 = 79( quả cam ) Đáp số : 79 quả cam. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: - Nêu yêu cầu a) một hình vuông và 1 hình tam giác b) hai tam giác a) b) 4. Củng cố dặn dò : - Dặn dò : về nhà ôn lại bài. Tiết 7 HĐNGLL sinh hoạt sao _______________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2009 Tiết 1+2 Tập đọc: Sau cơn mưa I, Mục đích : - Đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khỏ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào . - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa. III, Hoạt động dạy học. 1ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre - 2 HS đọc 3 Dạy bài mới: a Giới thiệu bài: - Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào. * Hướng dẫn HS luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui. - HS chỉ theo lời đọc của GV * HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. - HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó. - Cho HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ. - Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài. - HS sử dụng bộ đồ dùng - HS đọc và phân tích * Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu. - HS đếm số câu (5 câu) - Mỗi câu 2, 3 em đọc - GV chú ý uốn nắn giúp HS. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc cả bài - Thi đọc đoạn 1 của bài - 2, 3 HS đọc cả bài - HS cử đại diện lên thi - GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm. * Ôn các vần uây, uây: - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ây - GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. - GV nhận xét tính điểm thi đua. - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... - Gọi HS đọc cả bài + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - 2, 3 HS đọc - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - Gọi HS đọc cả bài ? - 2 HS đọc b- Luyện nói: - ChoHS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm thoả luận - GV chia nhóm và nêu Yêu cầu - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. 5- Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Tiết 3: Toán Kiểm tra I. Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về kỹ năng làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Kỹ năng làm tính nhẩm. - Củng cố kỹ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : Đề bài 2.HS : Giấy bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 ổn định tổ chức - GV chép đề lên bảng cho học sinh làm bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: Bài 2: Tính nhẩm Bài 3 : Giải bài toán sau Lớp em có 37 bạn .Có 2 bạn chuyển sang lớp khác . Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu bạn? 32 48 46 76 45 6 13 55 77 42 53 21 10 + 20 + 30 = 10 + 30 + 20 = 50 – 10 – 20 = 60 – 20 – 20 = 4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học , về nhà ôn lại bài. Tiết 4 Luyện tiếng việt Luyện viết: Sau cơn mưa I.Mục đích : - Chép lại chính xác , không mắc lỗi, trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Luyện viết : 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Hát 1 bài . - Phần luyện viết thêm ở nhà . - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai . - Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau . - Chấm 1số bài tại lớp . 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( VBTTV ) - Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV . - Hướng dẫn làm bài tập . - Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc . - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : - Viết ra bảng con . - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Nêu yêu cầu : - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ, về nhà luyện viết thêm cho đẹp . Tiết 5: Luyện Toán chữa bài Kiểm tra I. Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về kỹ năng làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Kỹ năng làm tính nhẩm, củng cố kỹ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy bút, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 ổn định tổ chức Bài 1: Đặt tính rồi tính: Bài 2: Tính nhẩm Bài 3 : Lớp em có 37 bạn .Có 2 bạn chuyển sang lớp khác . Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu bạn? - HS nêu yêu cầu 32 48 46 76 45 6 13 55 77 42 53 21 - HS nêu yêu cầu 10 + 20 + 30 = 60 10 + 30 + 20 =60 50 – 10 – 20 =20 60 – 20 – 20 =20 Bài giải Số bạn lớp em còn lại là: 37 - 2 = 35 ( bạn ) Đáp số 35 bạn *đáp án bài 1 ( 4 điểm): Mỗi phép tính đúng 1điểm bài 2 ( 2 điểm ):Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm bài 3( 3 điểm)Câu trả lời đúng: 1 điểm - Phép tính đúng : 1 điểm. Đáp số đúng : 1 điểm . Trình bày sạch đẹp : 1 điểm 4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét gìơ, về nhà ôn lại bài. Tiết 6: Luyện Thủ công: Cắt, dán ngôi nhà đơn giản (T2) I Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích - Giáo dục các em ó ý thức tốt trong giờ học. II đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí III- Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 3 . bài mới: a Giới thiệu bài: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? Gồm :Thân, mái, cửa, cửa sổ H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông * Hướng dẫn mẫu, HS thực hành + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ g
Tài liệu đính kèm: