Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Việt Thông

 I. Mục tiêu:

 - Tiếp tục chuyền cầu nhóm 2 người.

 - Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 25 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Việt Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ Q, R, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
 * Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 
* Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
 4.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R hoa.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát
- 3 HS.
- Cả lớp viết.
- Học sinh quan sát chữ Q, R hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô chữ Q, R hoa trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
chÝnh t¶
Ng­ìng cưa
 I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
2. Học sinh :
 - VBT. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
28’
5’
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chấm 1 số vở chính tả.
 - Điền iên hay in:
Đàn k... đang đi. Ôâng đọc bản t...
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu : Ngưỡng cửa
b) Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, buổi...; viết vào bảng con.
 - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
 - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố -Tổng kết:
 - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 HS lên làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác theo dõi
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần ăc hoặc ăt 
- Điền chữ g hoặc gh
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- HS nhận xét.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
TËp ®äc
 KĨ cho bÐ nghe
 I.Mục đích – yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
 - Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
 - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
Ôn các vần ươc, ươt; tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Ngưỡng cửa
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), 
 chăng dây: (dây ¹ giây), 
 quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu: (10’)
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
 + Luyện đọc cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần ươn, ương:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ươc, ươt.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: nước.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
- Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
2. Hỏi đáp theo bài thơ:
- Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
- Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
- Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
 * Luyện nói:
 Chủ đề: Hỏi đáp về những con vật em biết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Kể cho bé nghe.
- HS: Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
- Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
- Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Ví dụ:
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
- Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành.
§¹o ®øc
B¶o vƯ c©y vµ hoa n¬i c«ng céng (TiÕt 2)
 I.Mục tiêu: Học sinh hiểu:
 - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
 - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 II.Chuẩn bị : 
 1. GV: - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
	 - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
 2. HS : - vở BTĐĐ.
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Câây và hoa nơi công cộng phải bảo vệ như thế nào?
 - Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Giới thiệu bài ghi tựa.
b) Bài mới:
 * Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
 * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
- Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
- Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
 Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
 * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? + Vào thời gian nào?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào?
+ Ai phụ trách từng việc?
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
 Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
 * Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung bài học
- Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Học bài, xem lại các bài đã học.
- HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại.
- Học sinh thực hiện vào VBT.
- Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. 
- Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
 “Cây xanh cho báng mát
 Hoa cho sắc cho hương
 Xanh, sạch, đẹp môi trường
 Ta cùng nhau gìn giữ”.
- Hát và vổ tay theo nhịp.
- Tuyên dương các bạn ấy.
Tù nhiªn - x· héi
Thùc hµnh: Quan s¸t bÇu trêi
 I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết :
 - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
 - Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
 - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Hình ảnh bài 31 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
 2. Học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập .
 III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1 . Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Dấu hiệu nào cho biết trời nắng?
 - Dấu hiệu nào cho biết trời mưa?	
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Giới hiệu bài: Quan sát bầu trời.
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
MT: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
- Quan sát bầu trời: 
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
- Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
- Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
 * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
MT: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
- Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
- Học bài, xem bài mới..
- 2 HS trả lời.
- 2 HS.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
- Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
- Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
- Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
- Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
- Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
- Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
- Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
- Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
chÝnh t¶
KĨ cho bÐ nghe
 I.Mục đích – yêu cầu:
 - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe..
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
 2. Học sinh: 
 - Học sinh cần có VBT.
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Bài 2: (SGK - trang 93). Điền ăc hay ăt?
- Bài 3: Điền g hay gh?
 - Chấm 1 số bài chính tả trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết: (20’)
- Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
 * Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
- Hát
- 1 HS làm.
 - 1 HS làm.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng khó viết và dễ sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Kể cho bé nghe
- Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền ươc hay ươt.
- Điền ng hay ngh. Học sinh làm VBT.
- Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
KĨ chuyƯn
 Dª con nghe lêi mĐ
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh ho¹ truyƯn phãng to.
	 - B¶ng phơ gỵi ý 4 ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
2. Học sinh :
 - SGK Tiếng Việt 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
2’
1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: 
- GV kĨ lÇn 1 ®Ĩ HS hiĨu ra c©u chuyƯn.
- GV kĨ lÇn 2 kÕt hỵp víi tranh minh ho¹.
Chĩ ý: Giáo viên cần thể hiện
- Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
- Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
 + Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
 + Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
- Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
 * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
- Cho HS kĨ l¹i toµn chuyƯn.
* T×m hiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn;
- Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
- Câu truyện khuyên ta điều gì?
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- HS hát.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
- Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
- Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
- HS trả lời.
To¸n
Thùc hµnh
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
 - Xem nhanh và chính xác các giờ.
 - Biết yêu quý thời gian.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - HS xem đồng hồ.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Học bài thực hành.
 b) Bài mới:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 - Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - Kim ngắn chỉ số mấy?
 - Kim dài chỉ số mấy?
 Bài 2: Yêu cầu gì?
 - Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
 Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
 - Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
 - Lúc ăn cơm là mấy giờ?
 4. Củng cố – Dặn dò:
 Trò chơi: Ai xem nhanh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31lop1haiqv.doc