A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
- Bộ chữ TVTH.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV cho HS thấy mối liên quan giữa cộng và trừ thông qua phép tính 34+42 và 76-42 * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Cho Hs quan sát hình vẽ đọc số dưới hình - Hướng dẫn viết phép tính :Ô bên trái có bao nhiêu que tính ? +Ô bên phải có bao nhiêu que tính ? + Hai ô có bao nhiêu que tính ? + Ta viết phép tính gì ? + Em nào viết được phép tính ? + Em nào có cách viết khác ? + Các số trong phép tính như thế nào ? + Vị trí của chúng như thế nào ? + Thế còn kết quả như thế nào ? * Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi đó là tính chất giao hoán của phép cộng . - Cho HS giải * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Để điền đúng ta cần thực hiện như thế nào? . 3. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học 4. Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Về nhà xem kĩ các bài tập đã giải . - Chuẩn bị bài hôm sau - 4 HS lên bảng giải . - Lớp nhận xét - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng giải . - + + 34 76 42 42 42 47 76 34 99 - + + 42 76 47 34 34 52 76 42 99 - Viết phép tính thích hợp - 42 que tính - 34 que tính . - 76 que tính - Tính cộng - 42+34=76 - 34+42=76 - Giống nhau - Khác nhau - Không thay đổi - HS nhắc lại - HS lên thực hiện phép tính 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 Điền dấu , = - Để điền đúng ta cần thực hiện phép tính trước - HS thực hiện điền dấu - TẬP CHÉP: NGƯỠNG CỬA A. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa b-Hướng dẫn học sinh tập chép : -GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . + HS đọc lại các từ khó . - Cho HS viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở +GV quan sát , uốn nắn sửa sai . c. Hướng dẫn HS soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Hai người đàn ông đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . * Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS điền . * Dạy quy tắc chính tả : - Gh được ghép với nguyên âm nào ? - G được ghép với nguyêm âm nào ? 3-Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau -2 HS đem vở lên kiểm tra HS chú ý - 1 HS đọc - HS tự tìm và nêu : - HS tự phân tích tiếng khó - Cả lớp ghi vào bảng con - HS theo dõi - HS đọc lại các từ khó vừ nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở . - HS đổi vở để tự soát lỗi - Điền vần ăc hay ăt - Họ đang bắt tay chào nhau - Bé tre áo lên mắc - HS điền - Điền g hay gh - HS lên bảng điền - Được ghép với nguyên âm : e, ê , i . - Các nguyên âm còn lại : â, u , ô TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q, R A. MỤC TIÊU - Tơ được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ Q, R C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : Q,, R - GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI A. MỤC TIÊU Kiến thức: Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ bầu trời C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? - GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Quan sát bầu trời . b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời - Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây : - GV định hướng quan sát ; + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ? + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? + các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? + Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay ướt . ØKết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh . - Chia nhóm thảo luận - Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng - GV cùng HS nhận xét 3-Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài +Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp . 4. Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . Xem trước bài: Gió - 2 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu - HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân HS quan sát và nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày . Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN A. MỤC TIÊU -Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài . - Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi : - Trên mặt đồng hồ có những gì ? GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập . - GV Hướng dẫn HS nhận biết + Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn . ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) * GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng - Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau - Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 3. Thực hành - Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ * Hướng dẫn HS xem : - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? Vậy lúc đó là mấy giờ ? Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . - Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét . - Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 3-Củng cố : - GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành - HS nộp vở bài tập để kiểm tra - Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài . - HS cả lớp theo dõi - Lớp đồng thanh : 9 giờ - HS theo dõi - Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS trả lời TẬP ĐỌC: KỂ CHO BÉÕ NGHE A. MỤC TIÊU Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. Thái độ: Yêu thích con vật. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . *Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? + Đáp : Con gà trống . - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 3-Củng cố : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em - 1- 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : Nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu nước , bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. - HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết - HS đọc và nhắc lại tên bài Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 TỐN: THỰC HÀNH A. MỤC TIÊU Kiến thức: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Làm bài tập 1,2,3,4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình mặt đồng hồ . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : - Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 4 .Củng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ sốá 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS thi nhau nối - HS tự đoán và điền số giờ - HS tự quay . CHÍNH TẢ: (N-V) KỂ CHO BÉ NGHE. A. MỤC TIÊU Kiến thức: Nghe viết chính xác 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS 3-củng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau - HS viết - HS đọc - HS tìm từ khó và nêu - HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - HS nộp vở THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2) A. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối. - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh vẽ mẫu - Bài mẫu . - HS: giấy màu , kéo , hồ dán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) . b-Tiến hành bài dạy : - Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản * Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Gợi ý thực hiện theo các bước : Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu . b- Hướng dẫn dán : -Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô - Dán 2 nan ngang . + Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô . + Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô . c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công - Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm vẻ đẹp cho hàng rào . 3. Củng cố: - Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào 3-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những - Về chuẩn bị bài hôm sau - HS trình bày đồ dùng học tập - HS lần lượt nhắc lại - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu - HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu theo các bước hướng dẫn - HS dán vào vở thủ công Thứ sáu này 13 tháng 4 năm 2012 TỐN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. -Làm bài tập 1,2,3. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:. _Mô hình mặt đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng _GV nêu yêu cầu cần làm _Khi chữa bài: có 2 cách +GV chữa trên hình vẽ ở bảng +Cho HS đổi vở Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ mà đề bài yêu cầu: _GV đọc giờ: 11 giờ, 5 giờ, Lưu ý: GV cần kiểm tra từng thao tác HS Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) _Khi chữa bài: cho HS đổi vở nhau 3. Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Chuẩn bị bài 121: Luyện tập chung _HS tự làm bài và chữa bài _Cho HS tự làm trên mô hình _HS tự làm và tự chữa bài TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM A. MỤC TIÊU Kiến thức: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Kỹ năng: Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Học sinh không nên ích kỷ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT
Tài liệu đính kèm: