Tiết 7
TIẾNG VIỆT
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ VIẾT HOA
I. Mục tiêu
Củng cố cho học sinh nhận biết cách viết hoa đầu câu, viết tên người, tên địa lí ở nước ta, vận dụng đọc được bài và viết chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuân
Việc 1: a. Ghi bảng:
Ở Sa Pa thỉnh thoảng có tuyết.
Bạn Minh học rất giỏi.
Những chữ nào được viết hoa?
Tại sao khi viết tên người chúng ta lại phải viết hoa?
Việc 2: Viết vở luyện viết
Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ
G, Gạo chợ nước sông1 dòng
- Nhận xét bài viết, đánh giá
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ, dặn dò
đọc (cá nhân, tổ, lớp đồng thanh.)
Ở Sa Pa, Bạn Minh
Khi viết hoa tên người là tên riêng.
Viết vở luyện viết “ Gần trưa . rõ rệt”
* 1. Điền vào chỗ chấm uân hay uât
Mùa x., sản x.
2. Viết 1 câu chứa tiếng có vần uân?
ĐA
1. xuân, xuất
2. Mùa xuân hoa đào nở rất đẹp.
g. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 20 K cỡ chữ nhỡ 2 dòng K cỡ chữ nhỏ 2 dòng Kiên Giang 1 dòng cỡ chữ nhỏ Kín cổng cao tường 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chữa bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Bà Triệu " Viết từ đầu đến xông pha trận mạc" 1. Viết bảng con Tên người ta phải viết như thế nào? Bà Trưng, Bà Triệu 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Tên người ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của tất cả các tiếng. Viết bảng con Nghe – viết H soát bài. Tiết 5 HĐTT Đọc truyện Tiết 6 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 30: TRỜI NẮNG - TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU : 1.KiẾN thức : Biết: + Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 2.Kĩ năng : Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Tranh SGK. -HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 7’ 7' 6’ 5’ I. KTBC: Nhận biết cây cối và con vật II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Nêu dấu hiệu chính của trời mưa, trời nắng Nghỉ 5’ b. HĐ2: Thảo luận c. HĐ3: Trò chơi III. Củng cố - dặn dò: - Cây có đặc điểm gì? - Động vật có đặc điểm chung gì? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu Bài 30: Trời nắng – Trời mưa. - YC HS quan sát tranh và cho biết: + Hình nào cho biết trời nắng? + Hình nào cho biết trời mưa? + Vì sao con biết? KL: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói, đường phố khô ráo. - Khi mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám, không thấy mặt trời - Tại sao đi dưới trời nắng, bạn nhớ phải đội mũ nón? - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn nhớ làm gì? KL: Khi đi dưới trời nắng cần đội mũ nón, che ô. Đi dưới trời mưa cần che ô hay mặc áo mưa. - GV tổ chức 2 đội lên thi viết tên các đồ dùng cần sử dụng khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. - Hôm nay học bài gì? - Nêu dấu hiệu trời mưa và nắng? - Khi đi dưới trời mưa hoặc nắng con cần làm gì? - NX giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Có rễ, thân, lá, hoa. - Đầu, mình và chân. - Nhắc lại. - HS thảo luận nhóm 2. - HS trình bày trước lớp. - HS nêu ý kiến. - HS khác NX. - 2 đội tham gia chơi. - NX 2 đội. - 1 HS: Trời nắng, trời mưa. - 2 HS. - 2 HS. Tiết 7 TIẾNG VIỆT LUẬT CHÍNH TẢ VỀ VIẾT HOA I. Mục tiêu Củng cố cho học sinh nhận biết cách viết hoa đầu câu, viết tên người, tên địa lí ở nước ta, vận dụng đọc được bài và viết chính tả. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuân Việc 1: a. Ghi bảng: Ở Sa Pa thỉnh thoảng có tuyết. Bạn Minh học rất giỏi. Những chữ nào được viết hoa? Tại sao khi viết tên người chúng ta lại phải viết hoa? Việc 2: Viết vở luyện viết Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ G, Gạo chợ nước sông1 dòng - Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò đọc (cá nhân, tổ, lớp đồng thanh.) Ở Sa Pa, Bạn Minh Khi viết hoa tên người là tên riêng. Viết vở luyện viết “ Gần trưa ... rõ rệt” * 1. Điền vào chỗ chấm uân hay uât Mùa x.........., sản x....... 2. Viết 1 câu chứa tiếng có vần uân? ĐA 1. xuân, xuất 2. Mùa xuân hoa đào nở rất đẹp. Tiết 8 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30 và 36 - 4) - Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. - Củng cố kĩ năng tính nhẩm II. Đồ dùng Vở ô li III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS Chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn 1. Khởi động 2. Ôn tập a. GV giao bài tập, y/c H tự làm bài CN 1. đặt tính rồi tính 72 - 60 70 - 40 66 - 25 72 70 66 - - - 60 40 25 2. Tính nhẩm 65 - 60 = 65 - 65 = 94 - 3 = 33 - 30 = 21- 20 = 32 - 10 = b. Kiểm tra, chữa bài. - GV giúp đỡ H làm chưa tốt - YC HS giỏi hỗ trợ kiểm tra, chữa bài - Đáp án đúng 1. 72- 60 70 - 40 66 - 25 72 70 66 - - - 60 40 25 12 30 41 2. 65 - 60 =5 65 - 65= 0 94 -3 = 91 33 - 30 = 3 21- 20 = 1 32- 10 = 22 3. Củng cố - Dặn dò - NX giờ học a. GV giao bài tập, y/c H tự làm 1, 2, 3 Bài 3: Tóm tắt Có : 35 bạn Nữ: 20 bạn Nam: bạn ? Đáp án Bài giải Lớp 1B có số bạn nam là: 35-20=15 ( bạn ) Đáp số: 15 bạn nam Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2017 Tiết 1 TIẾNG VIỆT Tiết 3 + 4 : LUYỆN TẬP Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học bài gì? Bài hôm nay chúng ta luyện tập. Viết đúng âm đầu gi/r/d Việc 1: Luật chính tả về viết hoa và luật chính tả theo nghĩa 1. Luật chính tả về viết hoa - Em viết hoa khi nào? Các em tự tìm ví dụ nhận xét 2. Luật chính tả theo nghĩa Đọc SGK 37 bài 2 Chỉnh sửa phát âm cho H Viết hoa tên người tên địa lí, viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa để tỏ sự tôn trọng. H nêu H giở sách đọc bài 2 Việc 2. Đọc Con gà cục tác lá chanh Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Chanh , hành, riềng Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc to, ngắt hơi đúng nhịp thơ, diễn cảm. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu – Đoạn 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Em hãy tìm những cặp tiếng ăn vần với nhau? H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. ( riềng) H đọc , nhóm , lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) 2 H đọc + lớp Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Chanh – hành, tôi – ngồi Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ Kh viết hoa Viết từ ứng dụng: Khánh Hòa, khéo tay hay làm. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 21 Kh cỡ chữ nhỡ 2 dòng Kh cỡ chữ nhỏ 2 dòng Khánh Hòa 1 dòng cỡ chữ nhỏ Khéo tay hay làm 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chữa bài, nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Con gà cục tác lá chanh " Viết cả bài" 1. Viết bảng con Lá chanh , ủn ỉn, riềng 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe – viết H soát bài. Tiết 3 ÂM NHẠC GVBM DẠY Tiết 4 TOÁN Bài 118 : LUYỆN TẬP (160) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Biết đặt tính rồi tính. - Tính nhẩm (với phép trừ đơn giản) và củng cố về kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. ổn định lớp: ( 2’ ) Hát 2. Bài cũ: ( 4’ ) 82 75 48 - - - 50 40 20 32 30 28 68 37 88 - - - 4 2 8 64 35 80 Gọi HS lên bảng làm nhận xét cho điểm 2 H lên bảng tính Nhận xét 3. Bài mới: bài 1 : Đặt tính rồi tính 57-31 45 57 - - 23 31 22 26 GT bài, ghi đề: Luyện tập 72-60 70-40 66-25 72 70 66 - - - 60 40 25 12 30 41 HS nêu cách đặt tính, khi đặt tính: Khi tính từ phải sang trái thì nêu Bài 2: Tính nhẩm 65 - 5 = 60 70 - 30 = 40 21 - 1 = 20 65 - 60 = 5 65 - 65 = 0 94 - 3 = 91 33 - 30 = 3 21- 20 = 1 32 - 10 = 22 Nhận xét sửa sai chấm điểm đọc yêu cầu bài Làm miệng Bài 3: =? < 35-5 35-4 > 43+3 43-3 Nhận xét sửa sai HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 4: Tóm tắt ( còn thời gian thì làm ở lớp) Có : 35 bạn Nữ: 20 bạn Nam: bạn ? Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải Lớp 1B có số bạn nam là: 35-20=15 ( bạn ) Đáp số: 15 bạn nam Nhận xét sửa sai Nêu yêu cầu bài Có : 35 bạn Nữ: 20 bạn Nam có bao nhiêu bạn ? Nêu lại tóm tắt Giải bài toán Bài 5: nối (theo mẫu) Cho H nêu yêu cầu bài 40+14 54 76-5 71 11+21 68-14 60+11 32 42-12 5. Củng cố – dặn dò: Cho H nhắc lại cách đặt tính và làm tính, nêu kĩ năng tính nhẩm. Về nhà các em chuẩn bị bài sau. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Học sinh hiểu: Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. Tài liệu và phương tiện dạy học Vở bài tập Đạo đức 1 Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Hoạt động của T Hoạt động của học H 2' 1. Ổn định lớp Hát 3' 2. Bài cũ Bài trước các em học bài gì? Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào cần nói lời xin lỗi? Cảm ơn và xin lỗi 9’ 3. Bài mới Giới thiệu bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh). Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? +Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GV kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Quan sát 9’ Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 Cho HS trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Thảo luận nhóm HS làm bài tập 1 và trả lời + Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. + Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. 10’ Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? + Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? GV mời một số HS lên trình bày GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. Một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. Cả lớp nhận xét và bổ sung. 2’ 4. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” Tiết 6 TIẾNG VIỆT LUYỆN MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN I. Mục đích, y/c Củng cố cho học sinh nhận biết kể 4 loại vần: Vần chỉ có âm chính, Vần có âm đệm và âm chính, vần có âm chính và âm cuối, Vần có âm đệm âm chính và âm cuối. Nắm chắc cấu tạo vần vận dụng viết chính tả. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS chuẩn Đối tượng HS trên chuẩn Việc 1: a. Ghi bảng: Việc 2: Viết vở ô li Hướng dẫn H viết bài cỡ chữ nhỏ Gh, Cầu Ghép, Ghi nhớ công lao 1 dòng Nhận xét bài viết, đánh giá Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ, dặn dò 1. Điền cau hay cao Buồng ...... nhiều quả. Anh Hùng ....... hơn chị Thơm. 2. Viết câu có chứa vần ao ĐA 1. Buồng ...cau... nhiều quả. Anh Hùng ..cao..... hơn chị Thơm. 2. Cây phượng ở sân trường em rất cao. 3. Viết vở luyện viết “ Ghe xuồng... ghe chài” Tiết 7 MỸ THUẬT GVBM DẠY Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT Tiết 5 + 6 : VIẾT ĐÚNG ÂM ĐẦU L/N Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học bài gì? Bài hôm nay các em sẽ học viết đúng âm đầu l/n. Luyện tập. Việc 1: Phân biệt nghĩa theo chữ ghi âm l/n 1. Đọc Cái lá/ cái ná Không lên/ không nên Lên đường/nên đường 2. Vận dụng Em nào tìm tiếng có âm đầu l/n ? H đọc CN , ĐT Giở SGK tr 39 đọc bài 2 Ông nội/lội nước lên nòng/ nỗi lòng đưa nôi/ mắc lỗi..... Việc 2. Đọc Vượn mẹ Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Căm giận, hồi hộp, lẳng lặng, mũi tên, gục Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc to, ngắt giọng giữa các cụm từ, ở vị trí dấu câu, ngắt đoạn, đọc diễn cảm. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu, đoạn 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Câu chuyện có mấy nhân vật? Vượn mẹ đang làm gì khi bị bác thợ săn bắn? Sau khi trúng tên, Vượn mẹ đã làm gì? Chứng kiến vượn mẹ chăm sóc con sau khi bị bắn, bác thợ săn đã làm gì? Tại sao bác thợ săn lại không đi săn nữa? H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to (nữa) H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) 2 H đọc + lớp Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Bác thợ săn và hai mẹ con nhà vượn. Vượn mẹ đang bế con. Nhìn mũi tên, nhìn bác thợ săn căm giận đặt con xuống vắt sữa vào lá kề vào miệng con, giật phắt mũi tên, gục xuống. Xúc động lặng người đi, khóc, bẻ gãy nỏ. Trả lời theo ý H. Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ L viết hoa Viết từ ứng dụng: Lòa Cai, Lao tâm khổ tứ. Viết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 22 L cỡ chữ nhỡ 2 dòng L cỡ chữ nhỏ 2 dòng Lai Cai 1 dòng cỡ chữ nhỏ Lao Tâm khổ tứ. 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chấm bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Vượn mẹ " Từ đầu đến hồi hộp" 1. Viết bảng con Đọc thợ săn, giật mình, căm giận 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chấm bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài. Tiết 3 MĨ THUẬT GVBM DẠY Tiết 4 + 5 TIẾNG VIỆT Tiết 7 + 8 : LUẬT CHÍNH TẢ VỀ NGUYÊN ÂM ĐÔI Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học gì? Hôm nay chúng ta học tiếp luật chính tả về nguyên âm đôi. Viết đúng âm đầu l/n. Việc 1: Luật chính tả về nguyên âm đôi. 1. Tìm tiếng có chứa nguyên âm đôi Em hãy gạch dưới và đọc to các nguyên âm đôi trong các tiếng sau: quyền, dưới, triều, thuyền, địa, nước, nửa, tướng, chiến, phương, của Yê, ươ, iê, ia, ưa, ua 2. Phân loại nguyên âm đôi Em tìm tiếng có chứa các nguyên âm đôi có âm cuối đi kèm Em tìm tiếng có chứa các nguyên âm đôi không có âm cuối đi kèm Tìm tiếng có chứa nguyên âm đôi đi sau âm đệm 3. Đưa vào mô hình các tiếng Dưới, nửa, của, địa, thuyền 4. Tổng kết Âm đôi /uô/ có thể ghi bằng hai chữ uô/ua Âm đôi /ươ/ có thể ghi bằng hai chữ ươ/ưa Âm đôi /iê/ có thể ghi bằng hai chữ iê/yê, ia/ya H đọc CN + Đt Gạch tiếng có nguyên âm đôi Dưới, triều, nước, tướng, chiến, phương Nửa, của Thuyền, quyền 3 H viết bảng lớp viết bảng con. d ư ơ i n ưa c ua đ ia th u yê n Nhận xét Việc 2. Đọc Chiến thắng Bạch Đằng (tr 40) Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Cọc nhọn, trận địa ngầm, nửa Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc chú ngắt nghỉ hơi dúng dấu phẩy, dấu chấm và giọng đọc. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp - Ngô Quyền đóng cọc nhọn ở đâu? - Ông nhử thuyền giặc vào bãi sông khi nào? - Khi nào thì ông phản công? - Kết quả quân giặc ra sao? Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa gì đối với đất nước ta? H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. (ta) H đọc, lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Ngô Quyền cho đóng cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Dằng. Ông nhử thuyền giặc vào bãi sông khi thủy triều lên. Khi nước rút mạnh ( thủy triều xuống) Hàng trăm thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm quân chết quá nửa, các tướng đều bỏ mạng. Chiến thắng Bạch Đằng chấm dứt hàng ngàn năm bị phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập của nước ta. Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ M viết hoa Viết từ ứng dụng: Mê Linh, Mặt hoa da phấnViết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 23 M cỡ chữ nhỡ 2 dòng M cỡ chữ nhỏ 2 dòng Mê Linh 1 dòng cỡ chữ nhỏ Mặt hoa da phấn 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chấm bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Chiến thắng Bạch Đằng " viết 2 câu đầu" 1. Viết bảng con Đọc Ngô Quyền, đáy sông, cọc nhọn 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chấm bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài. Tiết 6 TOÁN Bài 119: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ ( 161 ) I. Mục tiêu Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian; ngày và tuần lễ; nhận biết 1 tuần có 7 ngày - Biết gọi tên các ngày trong tuần; biết đọc: thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. II. Đồ dùng dạy và học Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động của T Hoạt động của H 1. ổn định lớp: ( 2’ ) Hát 2. Bài cũ: ( 4’ ) 72-60 70-40 66-25 72 70 66 60 40 25 12 30 41 Gọi HS lên bảng làm nhận xét cho điểm 1 H lên bảng đặt tính rồi tính Nhận xét 3. Bài mới: GT bài, ghi đề: GT cho HS quyển lịch bóc hàng ngày, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy ? cho HS đọc hình vẽ trong SGK: Một tuần lễ có mấy ngày? chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu ? tháng mấy ? Hôm nay là thứ năm Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật Một tuần lễ có 7 ngày Hôm nay là thứ tư Ngày 5 tháng 4 năm 2017 Bài 1: Trong tuần lễ : a, Em đi học vào các ngày: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu b, Em được nghỉ học : thứ bảy, chủ nhật Nhận xét sửa sai đọc yêu cầu bài Viết các ngày tiếp theo đọc lại Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần , ngày trong tháng, tên tháng a, Hôm nay là thứ tư ngày 5 tháng 4 b, Mai là thứ năm ngày 6 tháng 4 Nhận xét sửa sai đọc yêu cầu bài Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em Treo thời khoá biểu của lớp H đọc thời khóa biểu của lớp 5. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi: 1 tuần lễ có mấy ngày ? trong 1 tuần phải đi học vào những ngày nào, nghỉ ngày nào ? - Về xem lại bài, chuẩn bị chiều làm BT. - Chuẩn bị bài tiết sau: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Tiết 7 THỂ DỤC GVBM DẠY Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017 NGHỈ LỄ Giỗ tổ Hùng Vương Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2017 Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT Tiết 9 + 10: PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/X Hoạt động của T Hoạt động của H Mở đầu Bài trước các em học gì? Hôm nay chúng ta học phân biệt âm đầu s/x Viết đúng chính tả về nguyên âm đôi Việc 1: Phân biệt nghĩa theo âm đầu s/x 1. Phân biệt chính tả phù sa đi xa sổ ghi xổ số sắn dây xắn áo Đọc hương sen/ đứng xen; đầm sen/ xen kẽ Chỉnh sửa cho H 2. vận dụng Tìm tiếng có phụ âm đầu s Tìm tiếng có phụ âm đầu x H thực hiện đọc H viết bảng con đọc lại Sau, sân, sương.... Xa, xuống, xào, .... Việc 2. Đọc Hạt gạo làng ta (tr 42) Bước 1: Chuẩn bị 1. Đọc nhỏ Dùng hiệu lệnh 2. Đọc bằng mắt Dùng hiệu lệnh đọc cả bài 3. Đọc to Phù sa, hôi sa, say, xuống Bước 2: Đọc bài 1. Đọc mẫu ( GV đọc) HD đọc to, ngắt hơi ở cuối mỗi câu thơ, đọc diễn cảm. 2. Đọc nối tiếp Đọc câu 3. Đọc đồng thanh Bước 3: Hỏi đáp Đọc đoạn 1 Theo tác giả hạt gạo có những gì? Hạt gạo kết tinh từ hương vị của đất trời và thiên nhiên và hòa quyện với tình yêu của con người. Để làm ra hạt gạo các có bác nông dân nhất là mẹ đã phải làm trong hoàn cảnh nào? Đoạn thơ này cho em biết điều gì? Học thuộc lòng bài thơ H đọc nhỏ H thực hiện tiếng cuối bài đọc to. (cấy) H đọc , nhóm , lớp đọc. Lớp theo dõi 2 H đọc cả bài ( lớp đọc dõi theo) Đọc theo nhóm dãy bàn Đọc nối tiếp theo tổ( đồng thanh) Đọc theo 3 mức độ ( to – nhỏ - nhẩm) Đọc đoạn 1 Có vị phù sa, có hương sen thơm, có lời mẹ hát Đọc đoạn 2 Để làm ra hạt gạo các có bác nông dân nhất là mẹ đã phải làm trong bão tháng bẩy, mưa tháng ba, nắng tháng sáu. Đoạn thơ cho ta thấy sự khó khăn vất vả cưa các cô chú nông dân và mẹ để làm ra hạt gạo. H đọc Việc 2: Viết 1. Viết bảng con HD viết chữ N viết hoa Viết từ ứng dụng: Hà Nội, Nếm mật nằm gaiViết mẫu 2. Viết vở Tập viết trang 9 N cỡ chữ nhỡ 2 dòng N cỡ chữ nhỏ 2 dòng Hà Nội 1 dòng cỡ chữ nhỏ Nếm mật nằm gai 1 dòng cỡ chữ nhỏ Chữa bài , nhậm xét Viết bảng đọc lại Đọc nhận xét độ cao của các con chữ cái và cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nhắc tư thế ngồi viết Viết bài Việc 4: Viết chính tả Đọc cho H nghe bài viết Hạt gạo làng ta " viết khổ 1" 1. Viết bảng con Đọc phù sa, đắng cay 2. Nghe – Viết Đọc cho H viết Đọc lại bài - Chữa bài. Nhận xét. Nhận xét giờ học. Viết bảng con Đọc lại các từ vừa viết ( đồng thanh) Nghe - viết H soát bài. Tiết 3 ÂM NHẠC GVBM DẠY Tiết 4 TOÁN Bài 120 : CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( 162 ) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản). - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi phép tính đã học. - Bước đầu nhận biết về quan hệ giữa 2 phép cộng và trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. ổn định lớp: ( 2’ ) Hát 2. Bài cũ: ( 4’ ) Một tuần lễ có mấy ngày? Em đi học vào những ngày nào trong tuần? nhận xét cho điểm H trả lời Nhận xét 3. Bài mới: Bài 1 : Tính nhẩm 80 + 10 = 90 90 – 10 = 80 90 – 80 = 10 Cho H nêu yêu cầu 30 + 40 = 70 80 + 5 = 85 70 – 30 = 40 85 – 5 = 80 70 – 40 = 30 85 – 80 = 5 Nhận xét Đọc yêu cầu bài Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( bảng con) 36+12 48- 12 48-36 36 48 48 + - - 12 12 36 48 36 12 - Cho hs thực hiện. 65 +22 87-65 87- 22 65 87 87 + - - 22 65 22 87 22 65 H thực hiện Bài 3: Tóm tắt Hà : 35 que tính ?que tính Lan : 43 que tính Cho H đọ
Tài liệu đính kèm: