Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 28 năm 2010

I. Mục tiêu:

- Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa H, I , K.

- Viết đúng chữ thường ,chữ ghi âm và từ ứng dụng trong bài.

- Rèn kĩ năng viết của học sinh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ hoa mẫu, bảng phụ.

- Vở tập viết và bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV chấm bài viết của học sinh. phần B.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

 

doc 83 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hướng dẫn viết bảng con
 - Cô gắn bảng chữ Q
 - Chữ Q gồm mấy nét ?
 - Chữ Q cao mấy li ?
 - Tô chữ mẫu và nêu quy trình viết 
- Tô chữ và hướng dẫn tô 
 - Cô quan sát giúp đỡ
 * Hướng dẫn viết chữ hoa R (tương tự Q ).
 - Cô tô và hướng dẫn tô
. - Cô quan sát giúp đỡ HS.
* Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
 - Cô treo bài viết mẫu.
 - Chữ cái nào cao 5 li?
 - Chữ cái nào cao 4 li?
 - Chữ cái nào cao 3 li?
 - Các chữ cái còn lại cao mấy li?
 - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng.
 - Cô giúp đỡ HS yếu.
d) Hướng dẫn viết vở:
 - Bài yêu cầu viết mấy dòng?
 - GV hướng dẫn tô và viết từng dòng
 - Nhắc nhở tư thế ngồi , để vở. 
- Quan sát giúp đỡ 
 - Thu chấm 1 số bài
4/ Củng cố: 
 Đọc lại bài.
- Chữa lỗi sai và hướng dẫn viết lại 
5/ Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
 - HS đọc cá nhân, lớp.
 - Nhắc lại
 - Tô khan và tô trong vở
 - HS đọc
 - HS tô khan và tô vở. 
 - viết bảng con + bảng lớp
- Lớp viết bài
 ________________________________________ 
Tiết 2: Chính tả( tâp chép): 
 Ngưỡng cửa
I .Mục tiêu : Giúp HS
Chép lại đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài.
Làm đúng bài tập và nhớ quy tắc chính tả.
Viết đúng cự li, tốc độ.
Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II.Chuẩn bị:
 - Viết bảng phụ đoạn viết và bài tập. 
 - Vở chính tả.
III.Các hoạt động dạy học: 
1/ ổn định:
2 / Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con + bảng lớp: vuốt tóc, nghe lời
 - Vì sao viết ngh?
 - GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a). Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh chép bài:
c)Luyện viết tiếng khó:
 GV treo bài viết
 - Khổ thơ cho em biết điều gì?
 - Tìm tiếng có phụ âm đầu n?
 - Tiếng có vần uôi? 
 - Gạch chân tiếng vừa tìm
 - Sửa sai ( nếu có )
 d) Hướng dẫn chép bài vào vở:
 - Hướng dẫn viết tên phân môn, tên bài
 - Đây là thể thơ mấy chữ?
 - Bài viết có mấy câu?
 - Chữ đầu câu viết như thế nào?
 - Nhắc nhở tư thế ngồi , để vở
 - Quan sát giúp đỡ
 - Chấm 1 số bài
* Bài tập:
 - Treo bài tập đã chép vào bảng phụ
 - Hướng dẫn làm
Vì sao em điền g, gh?
4 / Củng cố: Đọc lại bài.
 - Khi nào viết là g? Khi nào viết là gh?
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
 - Đọc thầm 
 - 4 em đọc
 bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường.
 - HS nêu
 - Vài em đọc
 - Phân tích tiếng vừa tìm.
 - Viết bảng con +bảng lớp
 -  viết hoa
 - Lớp chép bài
 - HS đổi vở soát lỗi
 - Nêu yêu cầu
 - Làm bài vào sách + bảng phụ
 - Chữa bài trên bảng phụ
 - Nhận xét, đánh giá
 ___________________________________________ 
Tiết 3: Toán: (Tiết 120): 
 đồng hồ, thời gian.
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Có biểu tượng ban đầu về thời gian
Giáo dục HS say mê học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học: - Mô hình mặt đồng hồ
 - Đồng hồ để bàn, bộ đồ dùng toán
III/ Các hoạt động dạy- học:
1 /ổn định:
2 /Bài cũ: 
 - Làm bảng con+ bảng lớp: 48 – 20 = 28; 33 + 3 = 36 
 - GV,HS nhận xét cho điẻm
3 /Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a)Giới thiệu bài:
b)Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim:
 - Gắn mặt đồng hồ lên bảng
 - Trên mặt đồng hồ có những gì?
GV: Đồng hồ giúp ta biết thời gian để làm việc và học tập. Tên mặt đông hồ có kim ngắn và kim dài, có các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều được quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
 - Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn cùng chỉ số 12 lúc đó là 12 giờ đúng. Còn nếu kim ngắn chỉ vào số nào thì đó là giờ đúng của số đó.
 - GV để kim ngắn chỉ số 5
 - Em nào biết đây là mấy gờ?
 - Vì sao em biết?
 - Lúc đó em đang làm gì?
 GV xoay kim ngắn chỉ 6 giờ, 7 giờ(hỏi tương tự)
c)Thực hành:
 - GV hướng dẫn làm
 - Nhận xét sửa sai(nếu có)
 4 / Củng cố:
- Trò chơi “ xem đồng hồ đúng, nhanh”.
 - Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Chơi thử
 - Chơi thi theo tổ
 - Nhận xét, tuyên dương.
 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
 5 giờ
  vì kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12
 - Đang ngủ
 - Nhận xét nhắc lại
 - HS đọc giờ
 - Nhận xét, đánh giá
 - Nêu yêu cầu
 - Thảo luận cặp làm bài
 - 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài trên bảng phụ
 - Nhận xét đánh giá.
- HS chơi. 
 ________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức ( Tiết 31 ) : 
 bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ( tiết 2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 - Biết cần làm gì và không được làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 - Vẽ được tranh bảo vệ cây và hoa.
 - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II/ Đồ dùng:
 - Tranh vẽ bài tập 2
 - Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Các em đã làm được gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
Nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn tìm hiểu bai:
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh SGK
 - GV nêu yêu cầu : Các em quan sát tranh bài tập1 và thảo luận cặp theo nội dung sau:
+ Tranh vẽ những cây gì? Hoa gì?
+ Em có thích những cây này, hoa này không? Vì sao?
+ Các em cần làm những việc gì đối với chúng?
+ Không được làm những việc gì đối với chúng?
* Kết luận: Chúng ta phải chăm sóc , bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Gần gũi với thiên nhiên , yêu thích các loài cây và hoa.
 * Hoạt động 2: làm bài tập 3
 - Quan sát giúp đỡ
* Kết luận: Khuôn mặt tươi cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì những việc làm này góp phần làm cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với tranh 5, 6.
 * Hoạt động3: Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu yêu cầu
- Khen những HS có tranh vẽ có ý nghĩa nhất.
 4/ Củng cố: 
 - Em cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc cây và hoa? 
 5/ Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Từng cặp độc lập thảo luận (5’)
 - 2 cặp HS trình bày từng tranh ( 1 em hỏi, 1 em trả lời )
 - Nhận xét bổ xung
- Nêu yêu cầu
- HS dộc lập làm bài
- 4 HS trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
- HS kể về một việc mình đã muốn làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- HS vẽ tự do
- Trưng bày tranh
- Chọn tranh có ý nghĩa nhất
********************************************************************
Ngày soạn: 19/4/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1+2: Tập đọc: 
 kể cho bé nghe
I/ Mục tiêu :
 - Đọc đúng, nhanh , cả bài. Biết nghỉ hơi sau dấy chấm, dấu phẩy.
 - Tìm được tiếng , từ , câu.Hiểu được nội dung bài thơ.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề.
 - Giáo dục HS say mê học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ đồ dùng HS
 - Tranh bài luyện nói.
III/ Hoạt động dạy học.
1/ổn định :
2 /Bài cũ: Đọc SGK 2 em .
Ai dắt bé qua ngưỡng cửa?
Bé qua ngưỡng cửa để đi đâu?
Nhận xét đánh giá
 3/ Bài mới : 
 Tiết 1:
a) Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 b) Hướng dẫn đọc:
 - Cô đọc mẫu : Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi sau các câu chẵn. 
 - Giúp đỡ học sinh 
 - Qua nghe đọc cô thấy cần luyện cho các em một số từ sau (cô gạch chân từ luyện đọc)
 - GV chỉnh sửa phát âm.
 - Hướng dẫn đọc câu có dấu !, ?
 - GV đọc mẫu
 c) Luyện đọc:
 * Luyện đọc câu:(mỗi em đọc 2 câu)
 - Sửa phát âm
 * Luyện đọc cả bài:
 - Nhận xét chung
*. Ôn vần:
 - Tìm tiếng trong bài tiếng có vần ươc?
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
 4 / Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Đọc tiếng khó đọc.
 - Đọc thầm
 - HS đọc nối tiếp câu 
 - HS đọc cá nhân, lớp.
 - Ghép tiếng: trâu sắt, quay tròn
 - HS đọc nối tiếp câu
 - HS đọc (10- 15) em đọc
 - Nhận xét
 - 3 em đọc
 - Đọc đồng thanh
- Thi tìm theo tổ
 + bước đi, dây cước
 + rét mướt, ẩm ướt
 - Đọc tiếng vừa tìm
 - Nhận xét, khen tổ tìm được nhiều tiếng, từ.
 TIết 2 :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
 GV: Để giúp các em trả lời tốt các câu hỏi cuối bài cô mời cả lớp đọc thầm toàn bài 
 - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
 - Vì sao em biết con trâu sắt trong bài là cái máy cày?
 - Nhà các em cày ruộng bằng trâu hay bằng máy cày?
 - Con trâu có ích lợi như vậy các em phải làm gì?
 - Trong bài còn nói đến con vật nào nữa?
 - Những con vật này có ích lợi gì?
 * Luyện đọc cặp: (1 em đọc dòng 1, 1em đọc dòng 2) cứ như vậy đến hết
 - GV cùng 1 em đọc mẫu
 - Nhận xét tuyên dương
 * Thi đặt câu hỏi nêu đặc điểm nói tên đồ vật, con vật.
 VD: H : Con gì hay kêu ầm ĩ?
 T : Con vịt bầu
 - Nhận xét đánh giá
 b. Luyện nói:
 - Cô quan sát giúp đỡ HS
 - GV nhận xét đánh gía chung. 
 - Đọc thầm
 - 4 – 5 em đọc cả bài
  là cái máy cày
  vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt.
 - Nhận xét, nhắc lại
 - Các cặp đọc bài(5’)
 - Vài cặp đọc trước lớp
 - Nhận xét, đánh giá
 - Các tổ thi đọc
 - Nhận xét bổ sung.
 - Đọc chủ đề
 - HS đọc mẫu (2 em)
 - Thảo luận cặp (5 phút)
 - Trình bày: 3 -4 cặp
 - Lớp nhận xét bổ sung
 4/ Củng cố: - Đọc lại bài thơ (2 em)
Bài thơ cho em biết điều gì?
 5/ Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài trả lời câu hỏi SGK.
___________________________________________________
Tiết 3: Toán ( Tiết 121) : 
 thực hành
I/ Mục tiêu: HS biết
Xem giờ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống.
Giáo dục HS say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Mặt đồng hồ, bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ổn định:
 2 /Bài cũ: 
 - GV quay giờ: 6 giờ, 10 giờ, 4 giờ.
 - Vài HS đọc giờ.
 - HS, GV nhận xét, đánh giá
 3 /Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
* Bài 1(165): Viết theo mẫu
 - GV hướng dẫn làm
 + Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
 + Vậy đồng hồ thứ nhất cho em biết mấy giờ?
* Bài 2(165): Vẽ theo mẫu
 - Treo bảng phụ
 - Hướng dẫn vẽ
 - Quan sát giúp đỡ
 - Chấm 1 số bài 
 * Bài 3 (166): 
 - Vì sao em tranh 1 với đồng hồ chỉ 8 
giờ?
* Bài 4: HS đọc bài toán:
- GV hướng dẫn giải:
- GV nhận xét - chấm bài.
 4 / Củng cố : Trò chơi xem giờ 
Chơi thi giữa 3 tổ.
Tuyên dương tổ đúng. 
5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
 - Nêu yêu cầu
3, 12
 3 giờ
- Nhận xét nhắc lại
 - 1 - 2 em nêu yêu cầu
 - Thảo luận cặp làm vở
 - Chữa bài(miệng)
 - Nhận xét, sửa sai(nếu có) 
 - Nêu yêu cầu(2 – 3) em
 - Làm bài vào vở
 - 2 em chữa bài
 - Nhận xét, đánh giá
- Học sinh làm vở.
- HS vẽ thêm kim ngắn chỉ giờ.
 ______________________________________________
Tiết 4: Thể dục ( Tiết 31) : 
 Trò chơi vận động
I/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người. 
 - Trò chơi kéo cưa lừa xẻ kết hợp có vần điệu.
 - Có ý thức trong giờ học.
II/ Địa điểm – phương tiện:
 - Trên sân trường, dọn vệ sinh sạch sẽ. 
 - 1 còi, 25 quả cầu, 25 vợt.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TG số lần
PP tổ chức.
1. Phần mở đầu:
* Tổ chức:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
 - Kiểm tra trang phục.
* Khởi động: Ôn bài thể dục
2. Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục:
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập
- GV quan sát sửa sai
- Tập theo tổ(tổ trưởng điều khiển)
- GV quan sát giúp đỡ
- Kiểm tra các tổ
- Nhận xét, đánh giá.
* Trò chơi : Kéo cưa, lừa xẻ 
 - GV nêu tên trò chơi
 - Ôn lại vần điệu
 - HS chơi theo cặp
 - Quan sát giúp đỡ
* Trò chơi: Chuyền cầu theo nhóm hai người
 - Nhắc lại cách chơi và luật chơi
 - Chơi thi giữa các cặp
 - GV quan sát giúp đỡ
 - Chơi thi giữa các tổ
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Kiểm tra thể lực học sinh. 
ND: Chạy tuỳ sức 5 phút.
- Kiểm tra: 5 em. 
- Nam : Tốt > 750 m Nữ : Tốt > 700 m 
 Đạt > 650 m Đạt > 600 m
- Thả lỏng hồi phục.
3. Phần kết thúc:
 - Tập động tác thở và điều hòa
 - Các em vừa ôn nội dung gì?
 - Nhận xét giờ học. Về nhà tập lại 4 động tác thể dục đã học vào buổi sáng.
5 – 7 ‘
2 nhóm ( 2 x 8 nhịp)
 17 – 20 ‘
2 - 3 lần.
 1- 2 lần
 2- 3 lần
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
 * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
x x x x x x
x x x x x x
 GV
********************************************************************
Tuần 32.
Ngày soạn: 25/4/2010.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 : Tập viết: 
	TÔ CHữ HOA : S, T
I Mục tiêu : Giúp HS
Biết tô các chữ hoa S, T.
Viết đúng và đẹp chữ ghi vần, từ trong bài.
Viết chữ thường đúng kiểu, đều nét
Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu
Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị: - Chữ hoa S, T 
Bài viết mẫu vào bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học: 
1/ ổn định:
2 / Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con+ bảng lớp: xanh mướt, dòng nước.
 - Cô , trò nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1 Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết:
 a) Hướng dẫn viết bảng con
 - Cô gắn bảng chữ hoa S
 - Chữ hoa S gồm mấy nét ?
 - Chữ hoa S cao mấy li ?
 - Tô chữ mẫu và nêu quy trình viết 
- Viết mẫu và hướng dãn viết 
 - Cô quan sát giúp đỡ
 * Hướng dẫn viết chữ hoa T(tương tự S )
 - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết
. - Cô quan sát giúp đỡ HS.
 * Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
 - Cô treo bài viết mẫu.
 - Chữ cái nào cao 5 li?
 - Chữ cái nào cao 4 li?
 - Chữ cái nào cao 3 li?
 - Các chữ cái còn lại cao mấy li?
 - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng.
 - Cô giúp đỡ HS yếu.
b) Hướng dẫn viết vở:
 - Bài yêu cầu viết mấy dòng?
 - GV hướng dẫn tô và viết từng dòng
 - Nhắc nhở tư thế ngồi , để vở. 
- Quan sát giúp đỡ 
 - Thu chấm 1 số bài
4/ Củng cố: 
 Đọc lại bài.
- Chữa lỗi sai và hướng dẫn viết lại 
5/ Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
 - HS đọc cá nhân, lớp.
- Nhắc lại
 - Viết bảng con + bảng lớp
 - Viết bảng con + bảng lớp
 - HS đọc
 - viết bảng con + bảng lớp
- Lớp viết bài
__________________________________________
Tiết 2: 
chính tả ( Tập chép): 
 hồ gươm
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Chép lại đúng và đẹp đoạn từ cầu Thê Húc đến cổ kính.
- Làm đúng bài tập và nhớ quy tắc chính tả.
- Viết đúng cự li, tốc độ.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho HS.
 II. Chuẩn bị:
- Viết bảng phụ đoạn viết và bài tập. 
III./ Các hoạt động dạy học: 
1/ ổn định:
2 / Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con + bảng lớp: cũ kĩ
 - Vì sao viết c, k?
 - Cô nhận xét
3 Bài mới
:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn học sinh chép bài:
a)Luyện viết tiếng khó:
 GV treo bài viết
 - Cầu Thê Húc có hình dáng như thế nào?
 - Tìm tiếng có vần ac?
 - Tìm tiếng có phụ âm đầu n? 
 - Gạch chân tiếng vừa tìm
 - Sửa sai ( nếu có )
 b) Hướng dẫn chép bài vào vở:
 - Hướng dẫn viết tên phân môn, tên bài
- Bài viết có mấy câu?
 - Chữ đầu câu viết như thế nào?
 - Ngoài ra còn chữ nào được viết hoa?
 - Nhắc nhở tư thế ngồi , để vở
 - Quan sát giúp đỡ
 - Đọc lại bài
 - Chấm 1 số bài
 - Nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp.
 3. Bài tập:
 - Treo bài tập đã chép vào bảng phụ
 - Hướng dẫn làm
 - Vì sao em điền k, c?
 - Đọc thầm 
 - 2 em đọc
  màu son cong như con tôm.
 - Vài em đọc
 - Phân tích tiếng vừa tìm.
 - Viết bảng con +bảng lớp
  viết hoa
  Cầu Thê Húc, Ngọc Sơn, Mái, Xa, Tháp Rùa
 - Lớp chép bài
 - HS soát lỗi
 - Nêu yêu cầu
 - Làm bài vào sách + bảng phụ
 - Chữa bài trên bảng phụ
 - Nhận xét, đánh giá
 4/ Củng cố: Đọc lại bài.
 - Khi nào viết là k?
 - Khi nào viết là c?
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
 ____________________________________________
Tiết 3 :
 Toán( tiết 124): LUYÊN TÂP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Kỹ năng đo độ dài và xem giờ đúng.
- Thực hiện đúng các phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Giáo dục HS say mê học tập
II/ Đồ dùng dạy- học: Phiếu BT 3, 4
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ổn định:
2/Bài cũ: 
 - Lớp làm nháp BT sau
 + Có: 13 bông hoa
 + Cho bạn: 3 bông hoa
 + Còn lại:  bông hoa?
 - 1 HS lên bảng làm
 - Cô, trò nhận xét cho điẻm
3/Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
 * Bài 1 (168): Đặt tính rồi tính
 Kết quả: 58, 66, 24, 23, 69, 22.
Bài 2 (150): Tính
 32 + 2 + 1 = 35 ; 40 + 20 + 1 = 61
 90 – 60 - 20 = 10
* Bài 3(168):
 Bài giải
 Đoạn thẳng AC dài là:
6 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
 - Chấm 1 số bài
 - Em nào có cách giải khác?
 * Bài 4 (168): Nối đồng hồ với câu thích hợp
 - Em nêu lại cách làm?
4/ Củng cố: Thi điền kết quả nhanh, đúng
 13 + 2 =15; 22 + 6 = 28; 28 – 5 = 23
 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
 - Nêu yêu cầu
 - Làm bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét, đánh giá 
 - Nêu yêu cầu
 - Thảo luận cặp làm bài vào sách.
 - Chữa bài: 3 em
 - Nhận xét, đánh gía.
 - 1 em nhắc lại cách tính
 - Đọc bài toán
 - Làm vở
 - 1 em chữa bài 
 - Nhận xét đánh giá
 - HS nêu yêu cầu của bài
 - Thảo luận cặp làm bài vào sách
 - Chữa bài 1 em 
 - Nhận xét đánh giá
 _________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức: 
 Các loại đường và phương tiện giao thông 
 I/ Mục tiêu:
 - Nắm được các loại đường và các phương tiện gioa thông ở địa phương.
 - Nắm được các loại đường của từng phương tiện giao thông.
II/ Đồ dùng
III./ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Vì sao phải chăm sóc và bảo vệ cây, hoa nơi công cộng ? 
Nhận xét- đánh giá
3 / Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a)Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại đường giao thông ở địa phương 
 - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên các loại đường giao thông ở dịa phương em ?
+ Em đi học trên loại đường nào ?
* Kết luận: Có các loại đường: Đường sắt, đường nhựa, đường đất.
b)Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại phương tiện giao thông ở địa phương
- Thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên các loại phương tiện giao thông ở địa phương em ?
+ Nhà em có loại phương tiện giao thông nào để đi lại ?
* Kết luận: ...Xe máy , xe đạp, ô tô, xe trâu...
c) Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Đường sắt dùng cho loại phương tiện giao thông nào đi lại ?
+ Đường nhựa dùng cho loại phương tiện giao thông nào đi lại ?
IV/ Củng cố:
- Em hãy kể tên các loại đường giao thông ở địa phương em ?
- Em hãy kể tên các phương tiện giao thông ở dịa phương em ?
V/ Dặn dò: Về nhà học bài
Học sinh thảo luận cặp đôi (5’)
Đại diện các cặp trình bày
Nhận xét , bổ sung
HS thảo luận nhóm 4 (5’)
Đại diện trình bày
Nhận xét , bổ xung, nhắc lại
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
... tàu hoả
... ô tô, xe máy, xe đạp...
Nhận xét , bổ sung
***********************************************************************
Ngày soạn: 26/ 4 /2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 + 2:
 Tập đọc: lũy tre
I/ Mục tiêu :
 - Đọc đúng nhanh, cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Tìm được tiếng, từ, câu. Hiểu được nội dung bài.
 - Trả lời được các câu hỏi cuối bài.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề.
 - Giáo dục HS say mê học tập.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ đồ dùng HS
 - Tranh bài luyện nói.
III/ Hoạt động dạy học.
1/ổn định :
2 /Bài cũ: - 2 em đọc bài: Hồ Gươm.
 - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
 - Đọc câu văn tả cầu Thê Húc?
 - Nhận xét, đánh giá
 3/ Bài mới : 
 Tiết 1:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 b) Hướng dẫn đọc:
 - Cô đọc mẫu : Chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm
 - Giúp đỡ học sinh 
 - Qua nghe đọc cô thấy cần luyện cho các em một số từ sau (cô gạch chân từ luyện đọc)
 - GV chỉnh sửa phát âm.
 - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1
 - GV đọc mẫu
 b) Luyện đọc:
 * Luyện đọc đoạn:
 - Sửa phát âm
 * Luyện đọc nhóm: 3 em 1 nhóm
* Thi đọc đoạn, bài
 - Cô, trò nhận xét 
 3. Ôn vần:
 - Tìm tiếng trong bài tiếng có vần iêng?
 - Tìm câu có tiếng chứa vần iêng, yêng? 
4/ Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Đọc tiếng khó đọc.
5/ Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
 - Đọc thầm
 - HS đọc nối tiếp câu
 - HS đọc cá nhân, lớp.
 - Ghép tiếng : gọng, lũy tre
 - HS đọc
 - Mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp
 - Các nhóm đọc bài trong 3’
 - 1 một số nhóm đọc bài
 - Lớp nhận xét 
 - Lớp đọc thầm (3’) 
 - Đại diện 3 tổ thi đọc
 - Đọc đồng thanh 
 - Thi tìm theo tổ.
 - Tuyên dương tổ, cá nhân tìm từ đúng, nhiều từ. 
 TIết 2 :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
 - Đọc mẫu
 - Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm?
 - Buổi sớm lũy tre có gì đẹp?
 GV: Vậy buổi trưa lũy tre như thế nào cả lớp theo dõi tiếp khổ thơ 2.
 - Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa?
 - Buổi trưa lũy tre có gì đẹp?
 * Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi:
 - Bài thơ cho em biết cảnh buổi trưa ở đâu?
 - Em có yêu cảnh buổi trưa ở làng quê không? Vì sao?
 b. Luyện nói
 - Cô quan sát giúp đỡ HS
 - GV nhận xét đánh gía 
 - Đọc thầm
 - 2 HS đọc khổ thơ 1
  Lũy tre xanh rì rào
 Kéo mặt trời lên cao
  ngọn tre cong gọng vó
 - HS nhận xét nhắc lại
 - 2 em đọc
  Trâu nằm nghe chim hót 
 - Nhận xét, nhắc lại
 - HS luyện đọc (nhiều em)
  ở làng quê.
 - Đọc yêu cầu
 - HS đọc mẫu (2 em)
 - Thảo luận cặp (5 phút)
 - Trình bày: 3 -4 cặp
 - Lớp nhận xét bổ sung
4/ Củng cố: 
Đọc lại bài thơ (2 em)
Bài thơ cho em biết điều gì?
5/ Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài trả lời câu hỏi SGK
 ____________________________________________________
Tiết 3:
 Toán ( tiết 127) : kiểm tra
I/ Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 - Kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 - Giải toán có lời văn bằng phép trừ.
 - Giáo dục HS nghiêm túc, tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Phô tô 25 đề kiểm tra cho HS.
 - Biểu điểm chấm.
+ Bài 1: 4 điểm (mỗi phép tính 1 điểm.)
+ Bài 2: 3 điểm (mỗi ý 0,5 điểm.)
+ Bài 3: 1 điểm.
+ Bài 4: 2 điểm. 
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ổn định:
2/Bài cũ: Kiểm tra bút, vở kê
 - Nhận xét, đánh giá.
3/Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Nêu yêu cầu giờ kiểm tra:
 - GV phát đề cho HS.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 32 + 45 43 + 6 76 - 55 48 - 6
Bài 2: Tính
 30 + 25 - 10 = 99 – 50 - 20 = 
 66 + 33 - 15 = 76 – 40 – 30 =
 75 + 11 - 26 = 55 - 11 - 4 =
Bài 3: Số?
 35 + .... = 56 ... - 21 = 35
Bài 4: Lớp 1A có 37 học sinh sau đó có 5 học sinh chuyển sang lớp khác . Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ? 
 - HS làm bài(35’)
 - GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài chưa nghiêm túc.
 - Thu bài chấm.
 4/ Dặn dò: Nhận xét giờ kiểm tra.
 Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docGA S t2836.doc