I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số ,biết phân tích số có hai chữ số, thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
ục là: 10, 20, 30,. ..90 + Số bé nhất có hai chữ số là: 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 + Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99 - Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100. - Nhắc lại tên bài học. - Đọc lại các số từ 1 đến 100. - Số liền sau 99 là. (100) Tập viết TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I. Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa E, Ê, G. - Viết đúng các vần : ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa ngát hương kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ viết ít nhất một lần) - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đử số dòng, số chữ quy định ở trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: - Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. - 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi đề. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). d. Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3. Củng cố : - Hỏi lại nội dung bài viết. - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê, G - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - 2 học sinh viết trên bảng - Học sinh nêu lại . - Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê, G trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết không trung. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. -Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Chính tả NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại: 27 chữ khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Làm bài tập 2, 3 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. - Làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi đề bài. b. Hướng dẫn học sinh tập chép: * Luyện viết từ ngữ khó: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rải, loà xoà, hiên, khắp vườn. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. * Dò bài: Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - 2 học sinh làm bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền vần ăm hoặc ăp. - Điền chữ c hoặc k - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. Chơi kéo co. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. BUỔI CHIỀU Luyện âm nhạc GVbộ môn dạy ......................................................... Luyện Tiếng việt TÔ CHỮ HOA : E ,Ê ,G I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê,G. - Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết (phần B). II. Chuẩn bị. - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết. III. Phần lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Đưa các chữ hoa E ,Ê ,G lên bảng cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ hoa theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết c. Thực hành - Hướng dẫn. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm điểm một số vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Vieát laïi baøi ôû nhaø. - Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp - Nhắc lại cách tô chữ hoa. - Tự tô vào vở rèn viết - Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu. * Theo dõi - 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng. - Luyện viết bảng con - Luyện viết vào vở luyện viết. - Nộp vở chấm Luyện Tự nhiên xã hội LUYỆN BÀI : CON GÀ I.Mục tiêu : Củng cố cho HS nắm được ích lợi của con gà, nắm được các bộ phận của con gà - Biết được gà cho ta thức ăn,... II.Đồ dùng dạy học: -Bút màu, giấy vẽ, bút chì,... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Hoạt động 1 : Quan sát tranh con gà. Mục đích: Học sinh biết được đó là gà gì? Chỉ được các bộ phận của con gà. -Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động. hướng dẫn học sinh quan sát con gà và trả lời các câu hỏi sau: - Người ta nuôi gà để làm gì? -Gà cung cấp cho ta những gì? -Gia đình em có nuôi gà không? -Em thường giúp bố mẹ chăm sóc gà như thế nào? -Gà có những bộ phận nào? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận: -Gà có đầu, mình, đuôi và chân; gà cho ta ích lợi lấy trứng để ăn, thịt gà ăn rất ngon và bổ. Gà còn tăng nguồn thu nhập cho gia đình ta. Hoạt động 2: Thi tranh và mô tả con gà mà mình vẽ.. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về các bộ phận bên ngoài của con gà. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành. Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con gà mà mình thích. Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của con gà. 4.Củng cố : nhắc lại nội dung bài học 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát tranh con gà của nhóm mang đến lớp và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát tranh của nhóm và trả lời các câu hỏi. Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia -Học sinh lắng nghe và nhắc lại. -Học sinh vẽ con gà và nêu được tên, các bộ phận bên ngoài của con gà. -Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà. BUỔI SÁNG - LỚP 1A Ngày soạn : 22/3/2010 Ngày giảng : thứ 4/25/3/2010 Mĩ thuật GVbộ môn dạy Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: Số bé nhất có hai chữ số là ? Số lớn nhất có hai chữ số là ? Số liền sau số 99 là ? - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề bài len bảng b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Viết số: - Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. Số bé nhất có hai chữ số là 10 Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Số liền sau số 99 là 100 - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. - Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: + Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. + Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. - Học sinh làm vào VBT: 50, 51, 52, ..60 85, 86, 87, ....100 - Nhắc lại tên bài học. - Đọc lại các số từ 1 đến 100. Tập đọc AI DẬY SỚM I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời chào đón, Bược đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ở sách giáo khoa. - Học thuộc bài thơ ít nhất một khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : Hỏi bài trước. - Đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và đề bài ghi bảng). b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? * Luyện đọc câu: - Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. c. Luyện tập:- Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. 3. Củng cố tiết 1: - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. * Rèn học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. e. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. - Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 4. Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Nhắc lại đề bài - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. + Vừng đông: Mặt trời mới mọc. + Đất trời: Mặt đât và bầu trời. Học sinh nhắc lại. -Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên (Hai dòng thơ đọc thành một câu). - Đọc nối tiếp 2 em. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. - 2 em, lớp đồng thanh. - Vườn, hương. - Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). - Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. + 2 em. + Hoa ngát hương chờ đón em. + Vừng đông đang chờ đón em. + Cả đất trời đang chờ đón em. - Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: + Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? + Dậy lúc 5 giờ. + Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. + Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. -Thực hành Tự nhiên xã hội CON MÈO I,Mục tiêu : -Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con mèo - Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài. + Hãy nêu các bộ phận của con gà? + Ăn thịt gà có lợi ích gì? - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng đề bài. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Quan sát con mèo. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con mèo Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Mèo sống trên cạn. Cơ thể mèo gồm: đầu, mình, đuôi, chân. Mèo bắt chuột rất giỏi Mèo ngủ ở trong nhà. Mèo có 4 chân . Mèo di chuyển bằng chân và leo cây rất giỏi. Mình Mèo phủ đầy lông 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể mèo gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông Đuôi Nuôi Mèo có ích lợi: Lông để làm áo Bắt chuột Trứng và thịt để ăn Để làm cảnh 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố về con mèo cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Mèo di chuyển bằng gì? Nuôi mèo có ích lợi gì? 3. Củng cố : - Hỏi tên bài: - Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo - Nhận xét. Tuyên dương. 4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. - Cẩn thận khi chơi với mèo. Đừng chọc mèo giận. - Học sinh nêu tên bài học. - 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. - Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. - Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Cơ thể mèo gồm: đầu, thân, chân, đuôi. Mèo có lợi ích: Bắt chuột Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. + Mèo di chuyển bằng chân. + Bắt chuột, làm cảnh. - Học sinh nêu tên bài. - Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Thực hành ở nhà. BUỔI SÁNG - LỚP 1B Ngày soạn:22/3/2010 Ngày giảng: thứ 5/26/3/2010 Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục.Yêu cầu hoàn thiện bài. - Ôn “ Tâng cầu”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động II. Địa điểm phương tiện: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục: _ Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường. _ Lần 3-4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. GV đánh giá, góp ý, động viên HS tự ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra. b) Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. c) Trò chơi: “Tâng cầu” - Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ). - Cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. GV hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất. - Sau khi tổ chức cho các tổ thi xong, GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô địch. 3/ Phần kết thúc: -Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. -Củng cố. -Nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. -Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. - Đội hình (2-4) hàng dọc - GV cùng HS hệ thống bài và chuẩn bị cho kiểm tra bài thể dục ở giờ học tiếp theo. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại bài thể dục. Chính tả (Tập - Chép) CÂU ĐỐ I. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi vào chổ trống. - Làm bài tập 2 câu a hoặc câu b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. - Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. - Nhận xét chung KTBC. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. - Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. - Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). - Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. * Thực hành chép bài chính tả. - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. - Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. * Dò bài: - Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). - Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). - Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. - 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe, quan sát. - Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. - Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Chấm bài tổ 1 và 2. -Điền chữ tr hay ch - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. - Đọc lại các từ đã điền: 3 đến 5 em. - Tuyên dương các bạn có điểm cao. -Thực hành bài tập ở nhà. Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nọi dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng b. Hướng dẫn bài: * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời ngườ
Tài liệu đính kèm: