A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
B. Hoạt động dạy- học
. 2. Hướng dẫn đọc : a. Giáo viên đọc : giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. b. Hướng dẫn học sinh đọc : - Đọc tiếng, từ: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn - GV giải nghĩa từ: + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện + ngan ngát: mùi hương dễ chịu, lan toả ra xa - Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc - HS đọc câu bất kì do GV chỉ. - HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. 3. Ôn vần: ăm, ăp - HS tìm đọc tiếng trong bài có vần ăp - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp - HS nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp ( nói câu mẫu trong sgk ) Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm ? Nụ hoa lan màu gì? Chọ ý đúng: màu trắng ngần ? Hương hoa lan thơm như thế nào - GV đọc mẫu - HS luyện đọc: 3 – 4 em, cả lớp b. Luyện nói: ( gọi tên các loài hoa trong ảnh ) - 1 Hs đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh - HS thi kể tên đúng các loài hoa IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài sau. Hoa ngọc lan 1. Luyện đọc hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn 1. Tìm tiếng trong bài có vần ăp 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm ,ăp 3. Nói câu chứa tiếng có vần ăm , ăp - Nụ hoa lan màu trắng ngần - Hương hoa lan thơm ngan ngát . Gọi tên các loài hoa trong ảnh Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Toán ( 106 ) Bảng các số từ 1 đến 100 A Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết số 100 là số liền sau của số 99 Đọc, viết và lập được bảng các số từ 0 đến 100 Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng. B. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 1HS lên bảng - lớp làm vào bảng con III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bước đầu về số 100 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của số 97, 98, 99 - HS nhận ra số liền sau của 99 là 100 - HS đọc , viết số 100 - GV giới thiệu: Số 100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số(một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải ); số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1 2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 - HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2 - HS thi đọc nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100 - HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có hai chữ số. - GV nêu cách tìm số liền trước của số có hai chữ số ( bớt 1 ở số đó) - HS nêu cách tìm số liền sau của một số có hai chữ số 3. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100 - GV cho HS tự làm bài tập 3 rồi chữa bài - Sau khi chữa bài, GV củng cố bằng cách hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? IV. Củng cố, dặn dò(1phút): * GV nhận xét giờ học, củng cố các nội dung cần ghi nhớ. 34....50 47....45 77....99 95....90 Thực hành * Bài 1: - Số liền sau của số 97 là... - Số liền sau của số 98 là... - Số liền sau của số 99 là... 100 đọc là một trăm Bài2. Viết các số còn thiếu vào bảng từ 1 đến 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 16 18 20 21 23 25 27 29 31 32 35 37 40 41 43 45 47 49 51 52 54 56 58 61 63 65 67 69 71 74 77 79 81 83 86 90 91 94 96 98 Bài3.Trong bảng từ 1 đến 100: a. Các số có một chữ số là:. b.Các số tròn chục là: c. Số bé nhất có hai chữ số là: .đ.Số lớn nhất có hai chữ số là:.. đ.Các số có hai chữ số giống nhau là:. Tập viết(25) Tô chữ hoa: E, Ê, G A. Mục đích, yêu cầu: - HS biết tô các chữ hoa: E, Ê, G - Viết đúng các vần: ă, ăp, ươn, ương ; các từ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương chữ thường, cỡ vừa đúng kiểu chữ trong vở Tập viết * HS khá, giỏi viết đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết. - HS: Bảng con, phấn , vở, bút. C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1phút) : Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 2 HS lên bảng viết - HS dưới lớp viết: - GV cùng HS nhận xét, cho điểm III Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu trên bảng - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ) - HS tập viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng - HS quan sát chữ viết mẫu - GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết - HS tập tô các chữ hoa: E, Ê, - HS tập viết các vần và các từ ứng dụng của bài - GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế - GV chấm điểm và nhận xét IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp - GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. Tô chữ hoa: E, Ê, G Chính tả(5) Nhà bà ngoại A. Mục tiêu - HS chép lại không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng bài: Nhà bà ngoại. Tốc độ viết tối thiểu 27 chữ/15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp; c, k vào chỗ trống. B. Đồ dùng dạy- học - GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ - HS: vở Chính tả, vở BTTV C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1phút) : Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ . - Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn - GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai - HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con - GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế - GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu, đặt dấu chấm kết thúc câu. - HS đếm số dấu chấm trong bài - GV nói: Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu, chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa - HS chép bài vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn - HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS làm bài . - GV cùng HS rút ra quy tắc chính tả IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt - Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng. Tập chép Nhà bà ngoại Nhà bà ngoậi rộng rãi , thoáng mát . Giàn hoa giấy loà xoà phủ đầy hiên . Vườn có đủ thứ hoa trái . Hương thơm thoang thoảng khắp vườn . 1 Luyện viết Giàn , loà xoà , vườn, thoang thoảng, khắp. Bài tập 1. Điền vần ăm hoặc ăp N....nay Thắm đã là học sinh lớp Một . Thắm ch... học , biết tự t.... cho mình , biết s... xếp sách vở ngăn n..... 2. Điền: c, k Hát đồng c... chơi ...éo co đạo đức (27 ) Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2 ) (Đã soạn ở tuần 26) Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 Toán ( 107 ) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết số có hai chữ số; tìm số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự của các số. B. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): 1HS lên bảng, lớp làm bảng con - Viết các số tròn chục , - Viết số lớn nhất và số bé nhất có hai chữ số ? III. Dạy- học bài mới(30phút): Bài 1: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài - Khi chữa bài, HS đọc lại các số vừa viết được *Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài ( Tìm số liền trước ) - Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số khi chữa bài *Bài 3: HS tự làm bài - Khi HS làm xong, các em đổi chéo vở để kiểm tra *Bài 4: 2 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn dùng bút và thước nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn ) IV. Củng cố, dặn dò(1phút): * GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt 10, 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , 70 -80 , 90. 99, 10 Luyện tập Bài 1: Viết số Ba mươi ba . chín mươi chín , năm mươi tám , sáu mươi sáu , bảy mươi mốt . Bài 2: Viết số - Số liền trước của số 62 là... - Số liền trước của số 79 là... Số liền trước của số 100 là... Số liền sau của số 20 là... Số liền sau của số 99 là... * Bài 3:Viết các số - từ 50 đến 60 - từ 85 đến 100. Bài 4:Nối các điểm để có 2 hình vuông • • • • • • • Tập đọc(13+14) Ai dậy sớm A. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài thơ; đọc đúng: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời.( Trả lưòi được các câu hỏi tìm hiều bài SGK. - Học thuộc lòng bài thơ B. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ- HS: Xem trước bài C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 2-3 HS đọc bài “Hoa ngọc lan”, trả lời câu hỏi trong sgk - HS viết bảng con . III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu . Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc tiếng, từ - GV giải nghĩa từ: + vừng đông: mặt trời mới mọc + đất trời: mặt đát và bầu trời - Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc - HS đọc câu bất kì do GV chỉ. - HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. 3. Ôn vần: ươn, ương - HS tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương - GV nêu yêu cầu 2: - 2 HS nhìn tranh nói theo 2 câu mẫu trong sgk Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi sau: + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? + Trên cánh đồng? + Trên đồi? - GV đọc diễn cảm bài thơ - Gọi 2 - 3 HS đọc b. Học thuộc lòng bài thơ - HS tự nhẩm từng câu thơ, thi xem em nào, bàn nào, tổ nào thuọc bài thơ nhanh nhất? c.. Luyện nói: - GV nêu yêu cầu bài - HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk - GV nhắc:Các tranh đã cho là gợi ý, em có thể kể những việc mình đã làm không giống tranh minh hoạ - 2 Hs hỏi và trả lời theo mẫu - Nhiều cặp Hs lần lượt hỏi - đáp về những việc làm buổi sáng của mình. - VD: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? - Bạn có thói quen tập thể dục buổi sáng không? IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị cho tiết học sau. xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. 1. Luyện đọc dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón 1. Tìm tiếng trong bài có vần ươn , ương 2. Nói câu chứa tiếng có vần ươn hoặc vần ương - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón em Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 Chính tả(6) Câu đố A. Mục tiêu - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong. Tốc độ viết tối thiểu 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng : ch/ tr, v / d, gi vào chỗ chấm. BT2a hoặc b. B. Đồ dùng dạy- học - GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng phụ - HS: vở Chính tả, vở BTTV C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - GV chấm bài viết ở nhà của HS - 1 HS lên bảng làm BT 1 III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS tập chép - Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn - HS giải thích câu đố - GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai - HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con - HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 2a ) - HS đọc thầm yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập, dưới lớp làm vào vở BT - Từng HS đọc lại kết quả bài làm, GV sửa lỗi phát âm - Cả lớp cùng GV nhận xét, tính điểm thi đua IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt - Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng. Tập chép Câu đố Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn hoa Tìm hoa gây mật 1. Luyện viết suốt , bay khắp , gây . Bài tập Điền chữ ch hay chữ tr thi .... ạy .....anh bóng Kể chuyện(2) Trí khôn A. Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ sgk - HS: mặt nạ trâu, Hổ C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 2 HS kể chuỵên “Cô bé trùm khăn đỏ” ( kể tiếp nối ) III. Dạy – học bài mới(30phút) 1 .Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện - Lần 1: kể để Hs nhớ câu chuyện - Lần 2, 3: kể kết hợp với tranh minh hoạ, yêu cầu HS nhớ câu chuyện : 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Tranh 1: HS quan sát tranh 1, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời: + Tranh 1 vẽ gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? - Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể lại đoạn 1 - HS nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Kể có diễn cảm không? - Tranh 2, 3, 4: tiến hành tương tự 4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai: - Lần 1: GV là người dẫn chuyện - Lần 2: HS là người dẫn chuyện 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: ? Câu chuyện này cho em biết gì?(HS TL) - Cả lớp bình chọn người hiểu truyện nhất, kể chuyện hay nhất trong tiết học. IV. Củng cố, dặn dò(1phút): ? Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhắc HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe Trí khôn 1.Hổ nhìn thấy gì? 2.Hổ và Trâu nói gì với nhau? 3.Hổ và người nói gì với nhau? 4.Truyện kết thúc thế nào? ý nghĩa: ( + Con Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì. + Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn. + Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi ) Toán ( 108 ) Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn có 1 phép tính. B. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - GV đọc cho HS viết số III. Dạy- học bài mới(30phút): *Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài *Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài - 1 số HS đọc toàn bài làm của mình, các HS khác so sánh, đối chiếu với bài của mình rồi nhận xét. *Bài 3: HS tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài, nêu rõ cách so sánh hai số *Bài 4: HS đọc thầm, tóm tắt bài toán - HS tự giải bài toán vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - GV chấm 1 số bài *Bài 5: HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra. IV. Củng cố, dặn dò(1phút): * GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. 71., 99, 78 , 45, 66 . Thực hành *Bài 1:Viết các số từ 15 đến 25 *Bài 2: Đọc các số 35, 41, 64 , 85 70 *Bài 3 = 72....76 85....65 85.....81 16.....10 + 6 18....15 + 3 15....10 + 4 *Bài 4 Bài giải Có tất cả só cây là 10 + 8 = 18(cây) Đáp số:18 cây *Bài 5 :Viết số lớn nhất có hai chữ số Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tập đọc(15+16) Mưu chú Sẻ A. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giậnBước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ- HS: Xem trước bài C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): - 2-3 HS đọc bài “ Ai dậy sớm”, trả lời câu hỏi trong sgk III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu . Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc tiếng, từ - Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc - HS đọc câu bất kì do GV chỉ. - HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. 3. Ôn vần: uôn , uông - HS tìm tiếng trong bài có vần uôn - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông - Luyện đọc từ: chuồn chuồn, buồng chuối - HS quan sát tranh, đọc câu mẫu chứa tiếng có vần uôn, uông. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 của bài, trả lời: ? Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? ( Chon ý trả lời đúng: Sao anh không rửa mặt? ) - HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời: ? Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống? - HS luyện đọc toàn bài - GV đọc mẫu - HS luyyện đọc - HS đọc phân vai . Kể chuyện IV. Củng cố, dặn dò(1phút): - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. Mưu chú Sẻ 1. Luyện đọc: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận 2.- HS tìm tiếng trong bài có vần uôn 3.Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông 4. Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông . 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? (Sao anh không rửa mặt?) 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống? (Sẻ vụt bay đi.) Sẻ thông minh Tự nhiên – xã hội ( 27 ) Con mèo A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về 1 số đặc điểm của con mèo ( lông, móng, vuốt, râu, mắt, đuôi ) - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo - HS có ý thức chăm sóc mèo ( nếu nhà em nuôi mèo ) B. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức (1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ(5phút): III. Dạy- học bài mới(30phút): 1. Hoạt động 1: Quan sát con mèo ? Khi vuốt con mèo, em cảm thấy thế nào? ? Chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo! ? Con mèo di chuyển như thế nào? *Kết luận + Toàn thân mèo được phủ bằng 1 lớp lông mềm và mượt + Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân. Mắt mèo to, sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối ( giúp mèo nhìn rõ con mồi ) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hôi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn.+ Mèo đi dược bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng, vuốt sắc để bắt mồi. 2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi + Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo? + Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? + Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? *Kết luận: + Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh + Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại , khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra + Em không nên trêu trọc, làm cho mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phòng dại. IV. Củng cố, dặn dò(1phút): * Trò chơi “ Mèo đuổi chuột” –GV HD cách chơi - Nhận xét tiết học . - HS quan sát mèo, tả lại màu lông của con mèo. - HS quan sát rồi thảo luận theo nhóm - 1 số HS trả lời trước lớp HS thảo luận HS trả lời HS –NX HS chơi trò chơi: “ Mèo đuổi chuột” Ký duyệt của ban giám hiệu Thủ công (27) Cắt dán hình vuông(T2) A. Mục tiêu - HS kẻ, cắt , dán được hình vuông theo 2 cách - Rèn kĩ năng cắt dán cho HS B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vuông mẫu. - HS : giấy kéo, keo dán C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I.ổn định tổ chức(1phút):Hát II. Kiểm tra bài cũ(3phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Dạy bài mới(30phút) - GV cho HS quan sát hình vuông mẫu và nêu cấu tạo - Hỏi HS nêu lại cách vẽ cắt hình vuông. - HS nêu - HS khác bổ xung - HS thực hành - cắt dán hình vuông - lưu ý HS lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành . GV giúp đỡ thêm . - HS cắt dán xong- cho HS dán vào vở - Cho HS trưng bày IV. Củng cố - dặn dò(1phút): - Gv và các tổ trưởng chấm-NX - GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Cắt dán hình vuông(T2) 1.Các bước cắt, dán hình vuông: -Vẽ 1 hình vuông có kích thước tuỳ ý -Cắt HV rời khỏi tờ giấy -Dán và TB cân đối 2.Yêu cầu:đường cắt thẳng,hình dán phẳng âm nhạc(27) ôn tập bài hát Hoà bình cho bé. I. Mục tiêu: - HS hát đúng và thuộc bài. - HS biết một số động tác phụ hoạ. - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp. II. Chuẩn bị: - G: Một vài động tác phụ hoạ. - H: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 1 H hát bài "Hoà bình cho bé" 1 H khác nx - G nx. 2. Bài mới: gtb Hoạt động của G và H Nội dung bài * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Hoà bình cho bé. - G bắt nhịp cho cả lớp hát ôn bài hát 2, 3 lượt. - H hát cá nhân, nhóm, tập thể - G nghe sửa sai. - Các nhóm luân phiên hát. - Các nhóm hát nối tiếp câu. - Phối hợp hát với gõ đệm. * Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ. - G HD H thực hiện. - H thực hiện theo HD của G. * Hoạt động 3: Tổ chức cho H biểu diễn, có vận động phụ họa, có đệm theo bằng nhạc cụ gõ. * Hoạt động 4: Giới thiệu cách đánh nhịp. - G giới thiệu và làm mẫu cách đánh nhịp 2/4( Bài Hoà bình cho bé). - H làm theo. - Cả lớp hát: nửa lớp vỗ tay theo phách, nửa lớp đánh nhịp bằng tay phải. 3. Củng cố - Dặn dò: - H hát lại bài hát. - Về nhà ôn bài . Ôn tập bài hát Hoà bình cho bé. Tập vận động phụ hoạ. - Tổ chức cho H tập biểu diễn. Giới thiệu cách đánh nhịp. đạo đức ( 27 ) Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu
Tài liệu đính kèm: