I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. *Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. *Lời giải: a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. *Lời giải: Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết) $25: ai là thuỷ tổ loài người Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí nước ngoài) I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. -Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS theo dõi SGK. -Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. +GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ *Lời giải: -Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. -Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 3: Toán $122: Bảng đơn vị đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a)Các đơn vị đo thời gian: -HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. -Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: +Một thế kỉ có bao nhiêu năm? +Một năm có bao nhiêu ngày? +Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? +Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? -HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. +Một ngày có bao nhiêu giờ? +Một giờ có bao nhiêu phút? +Một phút có bao nhiêu giây? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: -Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? -2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? -0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? -216 phút bằng bao nhiêu giờ? +100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. +Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. +Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, +Có 24 giờ. +Có 60 phút. +Có 60 giây. = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (130): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: -Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. -Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. -Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 *VD về lời giải: a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. *Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Kĩ thuật $25: giới thiệu bộ lắp ghép mô hình điện I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết tên gọi và công dụng của các chi tiết và thiết bị điện. -Nhận dạng được các kí hiệu của chi tiết và thiết bị điện. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình điện. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tên gọi, hình dạng, kí hiệu của các thiết bị điện và các chi tiết. -Tên gọi, hình dạng của các thiết bị điện và các chi tiết khác: +GV hướng dẫn HS nhận dạng, gọi tên. +Cho HS tự kiểm tra. -Kí hiệu của các thiết bị điện: +GV giới thiệu các tấm ghép sơ đồ. +GV chọn một số thiết bị điện, gọi 2-3 HS lên chọn các kí hiệu trong các tấm sơ đồ ứng với các thiết bị đó. +GV đọc tên một số thiết bị điện, các nhóm chọn các thiết bị điện và các tấm ghép sơ đồ có kí hiệu tương ứng. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của các thiết bị điện trong mạch điện -Cho HS đọc ND mục 2 (SGK) để thảo luận nhóm 7: +Công tắc dùng để làm gì? Chúng làm bằng vật liệu gì? +Em hãy kể tên những động cơ điện mà em biết? +Nêu tác dụng của bóng đèn điện? +Nêu tác dụng của nguồn điện (pin)? -Mời một số nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài. -Gọi 1-2 HS lên chọn một vài thiết bị điện và chi tiết theo yêu cầu của GV. -GV nhận xét câu trả lời và thực hành của S để tóm tắt ND bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc HS xếp gọn gàng các thiết bị điện và chi tiết vào hộp. -HS nhận dạng, gọi tên các thiết bị điện và chi tiết. -HS hoạt động theo nhóm 4. -HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -Nhận xét. -HS trả lời câu hỏi do GV đưa ra. -HS thực hành. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch điện đơn giản” Tiết 5: Đạo đức $25: Thực hành giữa học kì II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đãTiết 2: Kể truyện $25: Vì muôn dân I/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Lớp 5: Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011. Toán Tiết 123: cộng số đo thời gian I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Phát triển bài: a) HĐ1: Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN-Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. Ví dụ 2: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = - Trao đổi nhóm 4. +Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút - HS thực hiện bảng con. 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. b. HĐ2: Luyện tập Bài tập 1 (132): Bài tập 2 (132): - GV nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS làm bảng nhóm. *Kết quả: a) 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút b) 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây 15 phút 18 phút 20 giây - Đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút. 3. Kết luận: - Trò chơi Đối mặt. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 49: tả đồ vật ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. b. HS làm bài kiểm tra: - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Thu bài HS. - HS nối tiếp đọc đề bàì. - Nhắc lại dàn ý. - Viết bài vào vở. 4. Kết luận: - GV nhận xét tiết làm bài. - Về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! Lịch sử Tiết 25: Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: Biết: - Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mục đích mở đường Trường Sơn là gì ? - Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? 2. Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986. - Nêu nhiệm vụ học tập. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN? + Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. d. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp) + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? - Nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. - Trao đổi nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. *Diễn biến: Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, - Trao đổi nhóm 2. Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ: - Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. - Trao đổi nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. *Y nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. 4. Kết luận: - Nêu ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mộu Thân năm 1968 ? - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 50: Cửa sông I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 3- Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. 2. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3. Phát triển bài: a) HĐ1: Luyện đọc - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) HĐ2: Tìm hiểu bài + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? - Nội dung chính của bài là gì? c) HĐ3: Đọc diễn cảm - Luyện đọc DC khổ 4, 5 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. - Cho HS nhẩm học thuộc lòng. -Thi đọc TL từng khổ, cả bài. - 1 HS đọc bài. - Đọc 2 lượt. - 2 HS đọc toàn bài. - Trao đổi nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. +Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một + Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. +Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của sông không quên cội nguồn. => ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2. - Nhóm, cá nhân. - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Kết luận: - Bài thơ gợi cho ta điều gì ? - GV nhận xét giờ học - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu $50: liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. -Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. *Lời giải: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. *Lời giải: -Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) -người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) -Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. -Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. *Lời giải: -Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) -chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. Tiết 3: Toán $124: trừ số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. +Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? -HS thực hiện: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút -HS thực hiện: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 8 phút 13 giây 32 phút 47 giây 9 giờ 40 phút *Kết quả: 20 ngày 4 giờ 10 ngày 22 giờ 4 năm 8 tháng *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Địa lí $25: Châu Phi I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. -Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. -Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châ
Tài liệu đính kèm: