I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác thể dục đã học. Học động tác phối hợp.
- Ôn trò chơi:” Nhảy nhanh, nhảy đúng”
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường hoặc trong lớp học.
III. Các hoạt động cơ bản:
c tiếng, từ có vần đã học ở sách báo - Chuẩn bị bài sau - GVnx tiết học -Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh - Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn - Học sinh luyện đọc cá nhân - HS phát biểu cá nhân. - HS nx - HS viết bài vào tập - HS thi đua Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 mÜ thuËt (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) To¸n LuyƯn tËp chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Đọc, viết, đếm các số đến 20. - Giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 5’ 2’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. - Nêu dãy số từ 1 đến 20. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề toán. - Đề bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách trình bày bài giải. Củng cố: - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi đua điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai. - Hát. - Học sinh vẽ bảng con. - Học sinh nêu. - Học sinh điền vào ô trống. - Học sinh sửa bài miệng. - Điền số vào. - Lấy số ở hình tròn cộng cho số bên ngoài được bao nhiêu điền vào ô vuông. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa ở bảng lớp. - Học sinh đọc đề. - Đầu tiên ghi lời giải, ghi lời giải, phép tính, ghi đáp số. - Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 5 bạn lên thi đua. Häc vÇn VÇn oat – o¨t I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng - Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cáicánh rừng. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Phim hoạt hình. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần oat Mục tiêu: Nhận diện được vần oat, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oat Nhận diện vần: Giáo viên viết vần oat - So sánh oat và oan Phát âm và đánh vần - Giáo viên đánh vần: o-a-t-oat - Giáo viên phát âm : oat Hoạt động 2: Dạy vần oăt Mục tiêu: Nhận diện được vần oăt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oăt Quy trình tương tự như vần oat GVHD hs viết bảng con: oat, oăt Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết viết tiếng có vần oat, oăt và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắc - Giáo viên sửa sai cho học sinh - Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp - Học sinh quan sát - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - Học sinh luyện đọc - Học sinh đọc TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ * Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác - GV hd hs đọc trong sgk - Giáo viên ghi câu ứng dụng: Thoắt một cáicánh rừng. - Giáo viên sửa sai cho học sinh * Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Phim hoạt hình - GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. - GV nx * Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp - GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. - Gv chấm một số tập - nx Củng cố: - Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: - Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo - Chuẩn bị bài sau - GVnx tiết học - Hát - HS đọc cá nhân – đồng thanh - Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn - Học sinh luyện đọc cá nhân - HS phát biểu cá nhân. - HS nx - HS viết bài vào tập - HS thi đua Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Häc vÇn ¤n tËp I Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Hiểu được cấu tạo các vần đã học. - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn tập trong SGK. - ranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. KTBC : (5’) 2. Bài mới: (30’) GV treo tranh vẽ và hỏi: - Tranh vẽ những gì? - Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học? - Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. - Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. - Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3. Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. - GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: - GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. - Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng) - GV sửa phát âm cho học sinh. - GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: - GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng - GV nhận xét và sửa sai. - Gọi đọc toàn bảng ôn. 4. Củng cố : (5’) - Hỏi những vần mới ôn. - Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. - NX tiết 1 - Cái loa và phiếu bé ngoan. - Oa, oan - Học sinh đọc: o – a – oa o – an – oan - Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. - Học sinh chỉ và đọc 8 em. - Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. - Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. - Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Nghỉ giữa tiết. - Toàn lớp viết. TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ - Luyện đọc bảng lớp: (15’) - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn - Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. - Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. - Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. - GV nhận xét và sửa sai. * Kể chuyện: (10’) Chú Gà Trống khôn ngoan. - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. - GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. - GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. - GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. - Đọc sách kết hợp bảng con. - GV đọc mẫu 1 lần. - Gọi học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. - GV thu vở để chấm một số em. - Nhận xét cách viết. 5. Củng cố dặn dò: (5’) - Gọi đọc bài. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương. - Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. - 4 em. - Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. - Cá nhân 8 ->10 em. - HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. - Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn. - Đọc đồng thanh cả đoạn. - Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn. - Học sinh lắng nghe giáo viên kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh đọc vài em. - Toàn lớp - CN 1 em §¹o ®øc §i bé ®ĩng quy ®Þnh (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. KTBC: 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động 1 : (10’) Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Tranh 1: Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? Vậy, ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2: Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? Các bạn đi theo phần đường nào? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận từng tranh: * Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: * Hoạt động 3: (10’) Liên hệ thực tế: Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ: Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu? Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không? Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông. 4. Củng cố: (5’) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: (2’) - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. Vài HS nhắc lại. - Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được. - Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh nhắc lại. - Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên. - Học sinh nói trước lớp. - Học sinh khác bổ sung. - Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Tù nhiªn - x· héi C©y hoa I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng. - Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa. - Biết ích lợi của cây hoa. - Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23. - Chuẩn bị phiếu kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định : 2. KTBC: 3. Bài mới: cây hoa * Hoạt động 1 : (10’) Quan sát cây hoa: Mục tiêu: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? - Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, Giáo viên kết luận: * Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK: MT: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa. Các bước tiến hành: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào? Em còn biết có những loại hoa nào nữa không? Hoa được dùng để làm gì? * Hoạt động 3: (8’) Trò chơi với phiếu kiểm tra. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học. Các bước tiến hành: - Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. 4. Củng cố : (5’) Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Hãy cho biết ích lợi của cây hoa? - Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa. - Nhận xét. Tuyên dương. 5. Dăn dò: (2’) Học bài, xem bài mới. - Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa. - Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa. - Vì hoa thơm và đẹp. - Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe. - Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. - Học sinh nói trước lớp cho gv và các bạn cùng nghe. - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình - Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng. - Học sinh trả lời câu hỏi củng cố trên - Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Häc vÇn VÇn uª - uy I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng - Đọc được câu ứng dụng: Cỏ mọcnơi nơi. - Phát triển lời nói theo chủ đề: tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh: - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần uê Mục tiêu: Nhận diện được vần uê, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uê * Nhận diện vần: Giáo viên viết uê - Phát âm và đánh vần - Giáo viên đánh vần: u-ê-uê - Giáo viên phát âm uê Hoạt động 2: Dạy vần uy Mục tiêu: Nhận diện được vần uy, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần uy * Quy trình tương tự như vần uê So sánh uê và uy GVHD hs viết bảng con: uê, uy Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần uê - uy và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. - Giáo viên sửa sai cho học sinh - Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp - Học sinh quan sát - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - Học sinh luyện đọc - Học sinh đọc TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ * Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác - GV hd hs đọc trong sgk - Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cỏ mọcnơi nơi - Giáo viên sửa sai cho học sinh * Hoạt động 2: Luyện nói Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay - GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. - GV nx * Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp - GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. - Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: - Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo - Chuẩn bị bài sau - GVnx tiết học - Hát - HS đọc cá nhân – đồng thanh - Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn - Học sinh luyện đọc cá nhân - HS phát biểu cá nhân. - HS nx - HS viết bài vào tập - HS thi đua To¸n LuyƯn tËp chung Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20, so sánh, vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính nhanh, so sánh nhanh các số đã học trong phạm vi 20. - Yêu thích học toán. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Luyện tập chung. Cho học sinh làm vở bài tập/ 22. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý: tính toán cẩn thận khi làm bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Trong các số đó con xem số nào là bé nhất thì khoanh vào. Bài 3: Hãy dùng thước đo độ dài đoan AC. - Lưu ý điều gì khi đo? Bài 4: Đọc đề bài. - Bài toán cho gì? - Muốn biết cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ta làm sao? - Nêu lời giải phép tính. Có nhiều cách ghi lời giải. Củng cố: - Gắn 2 hình tròn có gắn các số. - Giáo viên nêu cách chơi: Chia chiếc bánh thành 2 phần sao cho tổng 2 số trong mỗi phần cộng lại bằng nhau. - Nhận xét. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. - Chuẩn bị: Các số tròn chục. Hát. Học sinh làm bài ở vở bài tập. - Tính. - Học sinh nêu. - bé nhất: 10. - lớn nhất: 17. - Học sinh sửa bảng lớp. - Đặt thước đúng vị trí số 0 và đặt thước trùng lên đoạn thẳng. - Học sinh làm bài, - Đổi vở cho nhau sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Tổ 1 trồng 10 cây, tổ 2 trồng 8 cây. - Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? - Học sinh nêu. - Học sinh nêu nhiều cách khác nhau. - Học sinh làm bài. - Sửa bài ở bảng lớp. - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Học sinh cử đại diện lên tham gia thi đua. - Nhận xét. Thđ c«ng KỴ c¸c ®o¹n th¼ng c¸ch ®Ịu I. Mục tiêu: - Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều. II. Đồ dùng dạy học: - Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. -1 tờ giấy vở học sinh. - Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: (8’) - Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. - Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm. Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ? Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: - Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang. - Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB. - Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Học sinh thực hành: (20’) Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng.. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh quan sát đoạn thẳng AB. A B A B C D - Hai cạnh đối diện của bảng lớp. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách
Tài liệu đính kèm: