I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:(80)
bày ý kiến của mình. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. D. Củng cố - dặn dò: (2’) - HS liên hệ thực tế - Nhận xét đánh giá giờ học Ngày soạn: 16 /11 /2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Toán 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số. - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: (40’) A. ổn định tổ chức: (2’) - Học sinh hát B. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 87 77 75 9 8 6 - Nhận xét chữa bài 78 69 69 D. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài 2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính - HS lên bảng thực hiện - 1 HS nêu - 65 38 27 - Nêu lại cách đặt tính và tính - Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang. 2.2. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Cả lớp làm bảng con. 46 57 78 17 28 29 29 29 49 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Vài HS nêu. 3. Thực hành: Bài 1: a) Tính - 1 đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. - Gọi 2 em lên bảng làm 85 55 95 75 45 27 18 46 39 37 58 37 49 36 8 - Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào sách 96 86 66 76 56 48 27 19 28 39 48 59 47 48 17 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Số - 1 đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng . + 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống. 86 - 6 80 - 10 70 58 - 9 49 - 9 40 77 - 7 70 - 9 61 - Nhận xét 72 - 8 64 - 5 59 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dang toán về ít hơn. - Vì sao em biết ? - Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn". - Gọi HS tóm tắt và giải Nhận xét - Sửa chữa. Tóm tắt: Bà : 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ : tuổi ? Bài giải: Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi D. Củng cố - dặn dò: (2;) - GV tóm tắt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập viết Chữ hoa: M I. Mục tiêu - yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm III. các hoạt động dạy học: (40’) A. ổn định tổ chức lớp (2’) - Học sinh hát B. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra viết tập viết ở nhà - HS viết bảng con: L - 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách - Cả lớp viết bảng con: Lá - Nhận xét. C. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa M: - Hướng dẫn HS quan sát chữ M: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ M có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - Nêu cách viết N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6. N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1. N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. - HS tập viết 2-3 lần - Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Miệng nói tay làm. - Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ? - Nói đi đôi với làm 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - M, g, l - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1 li ? - Những chữ còn lại - Nêu khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ O - Nêu cách nối nét giữa các chữ ? - Nét móc của M nối với nét hất của i 3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệng vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. D. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. - ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. - Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. II. Đồ dùng - dạy học: - Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây. III. các Hoạt động dạy học: (40’) A. ổn định tổ chức lớp (2’) - Học sinh hát B. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ? - HS trả lời. C. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi" *Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. Bước 1: Động não - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống - Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng) Bước 2: Hoạt động nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3. H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ? - Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu. H2: Trên bàn đang có những thứ gì? - Lọ thuốc - Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị ngộ độc vì rm bé tưởng là kẹo, n\ - Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Dầu hoả, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày. - Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn - Những người trong gia đình sẽ bị nhầm. Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào *Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. - Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. Bước 1: - HS quan sát H4, 5, 6 - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? - Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu - Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa. Bước 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gànggia đình - Thức ăn không nên để - Xem xét trong nhàở đâu. - Không nên. - Các loạinhầm lẫn. *Hoạt động 3: Đóng vai Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đưa tình huống. - Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc. - Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm. Bước 2: Các nhóm lên đong vai - Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ? D. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV tóm tắt lại nội dung bài - Cho HS liên hệ bản thân về sự phòng tránh ngộ độc - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Thể dục Bài 27 Trò chơi: Vòng tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học trò chơi: Vòng tròn 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng. III. Nội dung - phương pháp: (35’) Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ 2-3l X X X X X X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Đi dắt tay nhau chuyển thành đội hình vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: 24' - Học trò chơi: Vòng tròn Đội hình trò chơi - Chuyển đội hình vòng tròn. - Tập nhún chân - Tập đi nhún chân - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - Trò chơi do GV chọn ĐHKT C. Phần kết thúc 5' X X X X X - Nhận xét tiết học. X X X X X D - Giao bài về nhà. X X X X X Ngày soạn: 17/11/2008 Ngày giảng : Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc Nhắn tin I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thân mật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). II. đồ dùng - dạy học: - Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin. III. Các hoạt động dạy học: (40’) 1. ổn định tổ chức: (2’) - Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc bài: Câu chuyện bó đũa - 2 HS đọc - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: 3. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn cách đọc toàn bài - HS nghe - 1HS đọc bài - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS. b. Đọc đoạn - Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp. c. Đọc đoạn trong nhóm Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm - GV hướng dẫn đọc nhắn tin trong nhóm - Nhóm 2. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? - Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh. - Lúc Hà đến Linh không có nhà. - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về. - Hà nhắn Linh những gì ? - Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn. - Em phải viết nhắn tin cho ai ? - Cho chị - Vì sao phải nhắn tin ? - Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe. - Nội dung nhắn tin là gì ? - HS viết bài vào vở - Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài. Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em Thanh 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Khi nào ta phải viết nhắn tin? - Đi chơi đi đâu đó và nhờ vả - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ. - Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình. II. Đồ dùng dạy học: - 4 hình tam giác vuông cân. II. Các hoạt động dạy học: (40’) 1- ổn định tổ chức lớp (2’) - Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng 96 86 64 48 27 8 - Nhận xét, chữa bài 48 59 56 3. Bài mới: (32’) Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS yêu cầu - Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài sau đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính. 15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 17 – 8 = 9 16 – 9 = 7 18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, chữa bài 15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7 16 – 6 = 9 16 – 9 = 7 17 – 7 – 2 = 8 17 – 9 = 8 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán - Yêu cầu cả lớp làm bảng con 35 72 81 50 - Gọi 1 HS lên bảng làm 7 36 9 17 28 36 72 33 - Nêu cách thực hiện - Vài HS nêu Bài 4: 50l 18l ? Tóm tắt: - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. Mẹ vắt: Chị vắt: Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là: 50 – 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình - GV tổ chức thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết) Câu chuyện bó đũa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa 2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c - Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c III. hoạt động dạy học: (40’) 1. ổn định tổ chức lớp: (2’) - Học sinh hát 2 . Kiểm tra bài cũ: (4’) - Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con: ra, da, gia đình - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Tìm lời người cha trong bài chính tả. - Đúng.như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh. - Lời người cha được ghi sau những dấu gì ? - Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. b. Viết tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai c. Viết bài - GV đọc lại bài HDHS cách viết và trình bày bài viết - GV đọc chính tả - Theo dõi vá nhắc nhở HS - GV đọc lại bài viết - Thu bài viết của HS và chấm thương yêu, sức mạnh. - Nghe đọc và viết bài - HS đổi vở, soát bài 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào sách. a) + l/n: lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng - Nhận xét b) + i/iê: mải miết, chim sẻ, điểm mười Bài 3: (Lựa chọn) - Yêu cầu tương tự bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ? - Chỉ người sinh ra bố ? - Ông bà nội - Trái nghĩa với nóng ? - Lạnh - Cùng nghĩa với không quen ? - Lạ b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên. - Trái nghĩa với dữ ? - Hiền - Chỉ người tốt có phép lạ trong chuyện cổ tích ? - Tiên - Có nghĩa là quả đến độ được ăn ? - Chín 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm từ có âm đầu l/n Tiết 4: Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết, gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. - Có hứng thú với giờ học thủ công. II. chuẩn bị: - Mẫu hình tròn - Giấy màu, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học:(35’) 1. ổn định tổ chức lớp: (2’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - GV giới thiệu hình mẫu được dán trên nền một hình vuông. - Hướng dẫn quy trình mẫu - Bài tiếp Gấp cắt dán hình tròn: - HS chú ý quan sát. - Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt dán hình tròn. - Bước 1: Gấp hình - Bước 2: Cắt hình tròn - Bước 3: Dán hình tròn. 3. Thực hành: - GV chia nhóm tổ chức cho HS thực hành ? - HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm 4. - Cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Nhận xét - dặn dò: (2’) - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau Ngày soạn: 18/11/2008 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm2008 Tiết 1:Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu :Ai làm gì? dấu chấm , dấu chấm hỏi. I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. 2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 3. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Kể bảng bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học.(40) 1. ổn định tổ chức: (2’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước. 3. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em. - Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ - Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: -Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc. - Chăm chút, yêu quý, yêu thương Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 3 HS lên bảng - HS làm bài theo nhóm 4. Ai Làm gì ? Anh Chi Em Chị Chị khuyên bảo em. chăm sóc em. chăm sóc chị. em trông nom nhau. em giúp đỡ nhau. - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình. - Ô trống thứ nhất điền dấu chấm - Câu chuyện vui này buồn cười ở chỗ nào? - Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi - Ô trống thứ 3 điền dấu chấm 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Bảng trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình. II. Các hoạt động dạy học: (40’) 1. ổn định tổ chức lớp: (2’) - Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài 74 64 46 47 19 8 27 45 38 3. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 9 = 2 - Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách làm - Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8 8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 Bài 3: Vẽ theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu 4. Củng cố - dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các bảng trừ. Tiết 3: Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu - yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 5 tranh minh hoạ nội dung truyện. III. hoạt động dạy học:(40’) 1. ổn định tổ chức lớp: (2’) Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui" - Nhận xét, cho điểm - 2 HS kể. 3. Bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh. - Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện. *VD: Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh. - HS quan sát tranh. - 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh. - Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh. - 1 HS kể mẫu theo tranh 1 - Kể chuyện trong nhóm - HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể b. Phân vai dựng lại câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con). - HS thực hiện nhóm 6. - Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: Âm nhạc ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ. - Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu. II. chuẩn bị: - Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ - Một số nhạc cụ. III. Các hoạt động dạy học.(35’) 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Ôn hát bài: "Chiến sĩ tí hon" - 3 HS lên hát - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới:(28’) * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon - GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh - HS quan sát tranh - GV cho hát tập thể - Cả lớp hát tập thể - Yêu cầu HS tập hát theo tổ, nhóm - HS thực hiện *Hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. - HS lần lượt tập gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.0 *Tập biểu diễn bài hát trước lớp - HS thực hiện (tốp cả hoặc đơn ca) *Hoạt động 2: Tập đọc thơ theo tiết tấu. - Trăng ơiđến - Hay chơi - Trăng quả bóng - Đứatrời. - GV vận dụng đọc các bài thơ khác *Hoạt động 3: Trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi - Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp động tác. VD: Tò te, te, tò te Tùng tung Tình tinh các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào. 4. Củng cố - dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài hát cho thuộc. Tiết 5: Thể dục: Trò chơi: vòng tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục học trò chơi vòng tròn. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu. - Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi Iii. Nội dung và phương pháp: (35’) Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát chạy nhẹ nhàng 60-80m vòng tròn. X X X X X X X X X X X X X X X D b. Phần cơ bản: 20-25 - Trò chơi: Vòng tròn - Cán sự điều khiển - Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại. - Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân. - Đứng quay mặt vào tâm đọc câu vỗ tay vòng tròn theo nhịp 1-8 vòng tròn – từ 1 vòng tròn, chúng ta cùng nhau, chuyển thành hai vòng tròn. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc. C. Phần kết thúc: 6 ĐHKT - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. 8-10L 6-10L X X X X X X X
Tài liệu đính kèm: