I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng n / các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến bài 51 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Chia phần .
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Chia quà HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em). Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
3.Bài mới :
ên chuẩn bị 1 còi. III/Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Ôn : Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: - Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng. + Nhịp 4: Về TTĐCB. * Ôn phối hợp đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông và đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. - Đứng đưa 1 chân sang ngang, 2 tay chống hông : 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, 2 tay chống hông. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, 2 tay chống hông. + Nhịp 4: Về TTĐCB. * Ôn phối hợp: 1 – 2 lần. + Nhịp 1 : đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông. + Nhịp 2: Về TTĐCB. + Nhịp 3 : đứng kiễng gót bằng hai chân, 2 tay chống hông. + Nhịp 4: Về TTĐCB. - Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” 3. Phần kết thúc: - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. Sau đó đi thường và hít thở sâu. - Học sinh đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Học sinh chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. - Học sinh thực hành đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. Động tác đứng đưa chân sang ngang ( chân nhấc khỏi mặt đất ), hai tay chống hông , người giữ được thăng bằng - Học sinh thực hành Đứng đưa 1 chân sang ngang, 2 tay chống hông : 3 – 5 lần, 2 x 4 nhịp. - Học sinh chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên sân trường và hát. - Học sinh chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Toán ; Phép cộng trong phạm vi 7 I/Muïc tieâu : - Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II/Ñoà duøng daïy hoïc : Söû duïng boä ñoà duøng daïy hoïc Toaùn lôùp 1. Caùc moâ hình phuø hôïp vôùi noäi dung baøi hoïc III/Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc : Bài 1, Bài 2 (dòng 1), Bài 3 (dòng 1 ), Bài 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức * 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7 Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán Bước 2: Cho HS đếm số hình tam giác ở cả hai nhóm và trả lời: “sáu cộng một bằng mấy?” GV viết bảng: 6 + 1 = 7 Bước 3:Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính GV ghi bảng: 1 + 6 = 7 Cho HS đọc lại cả 2 công thức b) Hướng dẫn HS lập các công thức 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 Tiến hành tương tự phần a) c) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 Đọc lại bảng cộng Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ d) Viết bảng con: GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con 2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết quả * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi đọc kết quả của mình theo từng cột *Lưu ý: Củng cố cho HS tính chất giao hoán của phép cộng Bài 3: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán Cho HS nhắc lại cách làm bài Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Trao đổi và viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống Yêu cầu HS giải thích tại sao phải viết phép cộng? 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 48: Phép trừ trong phạm vi 7 HS nêu lại bài toán Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác? Sáu cộng một bằng bảy HS đọc: Sáu cộng một bằng bảy 1 + 6 = 7 HS đọc: 1 + 6 bằng 7 Mỗi HS lấy ra 5 rồi thêm 2 hình vuông (7 hình tròn) để tự tìm ra công thức 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 6 + 1 2 + 5 4 5 Tính HS làm bài và chữa bài Tính HS làm bài và chữa bài Tính Làm và chữa bài a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm? 6 + 1 = 7 Học vần ; Bài 52 : Ong - Ông I.Mục tiêu: Đọc được : ong , ông , cái võng , dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : ong , ông , cái võng , dòng sông. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đá bóng Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Đá bóng. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái võng, dòng sông. Tranh câu ứng dụng: Sóng nối sóngTranh minh hoạ phần luyện nói: Đá bóng. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản ( 2 – 4 em đọc). Đọc bài ứng dụng: “Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, ” 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ong, ông – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: ong, ông, cái võng, dòng sông +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ong -Nhận diện vần : Vần ong được tạo bởi: o và ng GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ong và on? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : võng, cái võng -Đọc lại sơ đồ: ong võng cái võng b.Dạy vần ông: ( Qui trình tương tự) ông sông dòng sông - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: con ong cây thông vòng tròn công viên 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Em thích cầu thủ nào nhất? -Trong đội bóng, em là thủ môn hay cầu thủ? -Trường học em có đội bóng hay không? -Em có thích đá bóng không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần ong. Ghép bìa cài: ong Giống: bắt đầu bằng o Khác : ong kết thúc bằng ng Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: võng Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ong, ông, cái võng, dòng sông. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Học vần ; Bài 53: ăng - âng I.Mục tiêu: Đọc được : ăng , âng , Măng tre , nhà tầng ;từ và các câu ứng dụng . Viết được : ăng , âng , Măng tre , nhà tầng . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ . Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Vâng lời cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: măng tre, nhà tầng Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Vâng lời cha mẹ. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : con ong,vòng tròn, cây thông, công viên ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: “Sóng nối sóng Mãi không thôi ” 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ăng, âng – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần: ăng -Nhận diện vần : Vần ăng được tạo bởi: ă và ng GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ăng và ong? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : măng, măng tre -Đọc lại sơ đồ: ăng măng măng tre b.Dạy vần âng: ( Qui trình tương tự) âng tầng nhà tầng - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong tranh vẽ những ai? -Bố mẹ thường xuyên khuyên em điều gì? -Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên không? -Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì? -Đứa con biết vâng lời cha mẹ thường được gọi là đứa con gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vàghép bìa cài: ăng Giống: kết thúc bằng ng Khác : ăng bắt đầu bằng ă Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: măng Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đứa con ngoan Toán : Phép trừ trong phạm vi 7 I/Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II/Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 (que tính, hình tròn, hình vuông, hình tam giác) III/Các hoạt động : Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 1), Bài 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 7 – 1 = 6, 7 – 6 = 1 Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy hình tam giác? +Có mấy hình ở bên phải? +Có mấy hình ở bên trái? Bước 2: Cho HS đếm số hình tam giác ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán Cho HS nêu GV hỏi: Bảy trừ một bằng mấy? GV viết bảng: 7 – 1 = 6 Bước 3: Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 7 - 6 GV ghi bảng: 7 – 6 = 1 Cho HS đọc lại cả 2 công thức b) Hướng dẫn HS lập các công thức 7 – 5 = 2 ;7– 2 = 5 Cho thực hiện theo GV Cho HS nêu bài toán Nêu phép tính c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 Tiến hành tương tự phần b) d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 Đọc lại bảng trừ Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ đ) Viết bảng con: GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con 2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Bài 3: Tính Cho HS nêu cách làm bài +GV ghi: 7 – 3 – 2 = +Lấy 7 trừ 3 được 4, ghi 4 dười dấu - +Hạ dấu – và số 2 xuống. Lấy 4 trừ 2 được 2, ghi 2 ở sau dấu bằng Mẫu: 7 – 3 – 2 - 2 = 2 Bài 4: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán * Với mỗi tranh, HS có thể viết phép tính khác nhau (mỗi phép tính tương ứng với một bài toán 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 49: Luyện tập HS nêu lại bài toán Tất cả có 7 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác 7 bớt 1 còn 6 HS đọc: Bảy trừ một bằng sáu 7 – 6 = 1 HS đọc: 7 trừ 6 bằng 1 Mỗi HS lấy ra 5 hình vuông ở bên trái và 2 hình vuông ở bên phải 7 – 5 = 2 7 – 2 = 5 HS đọc: 7 – 1 = 6 7 – 5 = 2 7 – 6 = 1 7 – 3 = 4 7 – 2 = 5 7 – 4 = 3 7 - 1 7 - 3 _ 7 _ 7 2 1 Tính HS làm bài và chữa bài HS làm bài và chữa bài Có 7 quả táo, bạn An lấy đi 2 quả. Hỏi trên bàn còn mấy quả? Phép tính: 7 – 2 = 5 Tự nhiên và xã hội : Công việc ở nhà I. Mục tiêu : Keå ñöôïc moät soá coâng vieäc thöôøng laøm ôû nhaø cuûa moãi ngöôøi trong gia ñình Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người *(KNS) II. Ñồ dùng dạy học : Các hình trong bài 13 SGK III. Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát hình. Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình. Cách tiến hành: * Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài 13 SGK. Sau đó giới thiệu với HS về bài học. Quan sát các hình ở trang 28. Nói về nội dung từng hình. * Bước 2: GV gọi một số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gia đình. Kết luận: GV có thể nhấn mạnh: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Các KNS -Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình. Mục tiêu: +Hs biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình. +Kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ. Cách tiến hành: * Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Yêu cầu các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi trang 28 SGK. * Bước 2: GV gọi một vài em nói trước cả lớp. Câu hỏi gợi ý: +Trong nhà em, ai đi chợ (nấu cơm, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa); ai trông em bé, chơi đùa với em bé; ai giúp đỡ em học tập; ai chơi đùa, nói chuyện với em? +Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ gia đình? +Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình? Hoạt động 3: Quan sát hình. Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp Cách tiến hành: * Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời câu hỏi sau: +Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai hình ở trang 29 SGK. +Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao? +Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ? * Bước 2: 2. Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: An toàn khi ở nhà HS làm việc theo cặp. Vài HS trình bày trước lớp HS làm việc theo nhóm 2 em: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể. Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm. HS làm việc theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ cá Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 54: ung - ưng I.Mục tiêu: Đọc được : ung , ưng , bông súng , sừng hươu từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được ung , ưng , bông súng , sừng hươu Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Rừng , thung lũng , suối đèo Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Rừng, thung lũng, suối đèo. *(BVMT) II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bông súng, sừng hươu. Tranh câu ứng dụng: Không sơn mà đỏTranh minh hoạ phần luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con). -Đọc bài ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ung ưng– Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ung -Nhận diện vần : Vần ung được tạo bởi: u và ng GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ung và ong? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : súng, bông súng -Đọc lại sơ đồ: ung súng bông súng b.Dạy vần âng: ( Qui trình tương tự) ưng sừng sừng hươu - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cây sung củ gừng trung thu vui mừng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (BVMT) Từ khoá bông súng liện hệ : Bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào ? Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi:-Trong rừng thường có những gì? -Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không? -Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối ,đèo? -Có ai trong lớp đã được vào rừng? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ung Giống: kết thúc bằng ng Khác : ung bắt đầu bằng u Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: súng Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ung, ưng, bông súng, sừng hươu Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) thêm đẹp đẽ (giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Giải câu đố: (ông mặt trời, sấm, hạt mưa) Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toaùn ; Luyeän taäp I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7 . II.Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 III. Các hoạt động dạy học : Bài 1, Bài 2 (cột 1,2 ), Bài 3 (cột 1,3 ), Bài 4 (cột 1,2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài GV củng cố cho HS: Tính chất của phép cộng: “Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Điền số Cho HS nêu cách làm bài Hướng dẫn: Sử dụng các công thức cộng, trừ đã học để để điền số thích hợp vào chỗ chấm Bài 4: Cho HS nêu cách làm Bài 5: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán, sau đó cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán 2.Trò chơi: “Nêu đúng kết quả” GV nêu: +1 cộng 6 +1 thêm 4 +7 trừ 3 +6 bớt đi 2 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 50: Phép cộng trong phạm vi 8 Tính Tính Làm và chữa bài HS điền kết quả vào chỗ chấm Đổi bài cho nhau để chấm và chữa bài Điền dấu >, <, = Thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chhỗ chấm HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng Thủ công : Các qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình I.Mục tiêu : Biết các kí hiệu , quy ước về gấp giấy. Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu , quy ước II.Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình (mẫu vẽ được phóng to) 2.Học sinh: Giấy nháp trắng. Bút chì. Vở thủ công III.Các hoạt d?ng d?y h?c : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu một số kí hiệu về gấp giấy a) Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm (_._._._._.). Cho HS xem hình 1 GV hướng dẫn vẽ: b) Kí hiệu đường dấu gấp: Đường dấu gấp là đường có nét đứt. (_ _ _ _ _ _) (h2). Cho HS xem hình 2 GV hướng dẫn vẽ: c) Kí hiệu đường dấu gấp vào: Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. Cho HS xem H3 GV hướng dẫn HS vẽ: d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong. (h4) GV hướng dẫn: 2.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét: + Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS + Mức độ hiểu biết về các kí hiệu qui ước + Đánh giá kết quảhọc tập của HS Dặn dò: Học bài: “Gấp các đoạn thẳng cách đều” Quan sát Vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công Quan sát HS vẽ đường dấu gấp Quan sát Vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào. Quan sát Vẽ đường dấu gấp và dấu gấp ngược ra phía sau Lưu ý: HS vẽ vào giấy nháp rồi mới vẽ vào vở Chuẩn bị: giấy có kẻ ô, giấy màu. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tập viết : Tuaàn 11 : neàn nhaø, nhaø in, caù bieån, yeân ngöïa, cuoän daây I/ Mục tiêu : Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II/Chuẩn bị : Bảng con được viết sẵn các chữ. Chữ viết mẫu các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. Bảng lớp được kẻ sẵn III/Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Hôm nay ta học bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + nền nhà: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “nền nhà”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + nhà in: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “nhà in”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cá biển: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cá biển” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + yên ngựa: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “yên ngựa”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cuộn dây: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cuộn dây”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào
Tài liệu đính kèm: