TỰ HỌC
CỦNG CỐ KIẾN THỨC (Toán)
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
1/Tính nhẩm:
20 + 40 = 80 – 20 =
65 – 3 = 35 – 30 =
2/ Bài toán:
Lớp 1A có 25 học sinh, lớp 1B có 22 học sinh.
-Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?
-Cô giáo phát 50 vé xem phim. Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của cả hai lớp không? Lấy vở làm bài tập
20 + 40 = 60 80 – 20 =40
65 – 3 = 62 35 – 30 = 5
Tóm tắt:
Lớp 1A : 25 học sinh
Lớp 1B : 22học sinh
Có tất cả: . học sinh ?
Bài giải:
-Số học sinh cả hai lớp có là:
25 + 22 = 47 (học sinh)
Đáp số: 47 học sinh
-Có đủ số vé để phân phát cho học sinh của cả hai lớp.
TUẦN 32 Ngày soạn:17/4/2005 Ngày dạy:Thứ hai/18/4/2005 SINH HOẠT NGOẠI KHÓA OâN LẠI KIẾN THỨC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 6 : NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP –XE MÁY TRÒ CHƠI :THỰC HÀNH ĐỘI MŨ BẢO HIỂM TỰ HỌC CỦNG CỐ KIẾN THỨC (Toán) *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 1/Tính nhẩm: 20 + 40 = 80 – 20 = 65 – 3 = 35 – 30 = 2/ Bài toán: Lớp 1A có 25 học sinh, lớp 1B có 22 học sinh. -Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? -Cô giáo phát 50 vé xem phim. Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của cả hai lớp không? Lấy vở làm bài tập 20 + 40 = 60 80 – 20 =40 65 – 3 = 62 35 – 30 = 5 Tóm tắt: Lớp 1A : 25 học sinh Lớp 1B : 22học sinh Có tất cả: .... học sinh ? Bài giải: -Số học sinh cả hai lớp có là: 25 + 22 = 47 (học sinh) Đáp số: 47 học sinh -Có đủ số vé để phân phát cho học sinh của cả hai lớp. *Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. *Dặn dò: - Tập làm thêm 1 số dạng toán . Ngày soạn:17/4/2005 Ngày dạy:Thứ ba/19/4/2005 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ KIẾN THỨC *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: -Kiểm tra dụng cụ. *Hoạt động 2:Luyện đọc -Giáo viên ghi bài viết lên bảng: Cây bàng -Gọi học sinh đọc toàn bài. *Hoạt động 3: Luyện viết -Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở: GV đọc cho học sinh viết. -Viết tiếng : Có vần ang Có vần an Lấy vở, bảng con, dụng cụ. Quan sát, theo dõi. Đọc thầm. Đọc cá nhân, đồng thanh. Lấy vở. Nghe và viết bài: Cây bàng Càng cua, bánh tráng ... Hoa lan , bàn ghế *Củng cố: -Thu bài chấm, nhận xét. *Dặn dò: -Ôn đọc viết. TỰ HỌC CỦNG CỐ KIẾN THỨC (Toán) *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1/Thực hành: Quay kim đồng hồ để có số giờ: 11 giờ, 10 giờ, 5 giờ, 7giờ... 2/Viết giờ thích hợp: -Ngủ dậy lúc :........... -Đi học lúc :.............. -Ăn cơm trưa lúc :.... -Vui chơi lúc:........... -Học bài lúc :........... -Xem ti vi lúc :........ -Đi ngủ lúc :............ Lấy vở làm bài tập Học sinh thực hành trên đồng hồ(Bộ đồ dùng học toán) Gọi học sinh lên trình bày -Ngủ dậy lúc 6 giờ. -Đi học lúc 7 giờ. -Aên cơm trưa lúc 11 giờ. -Vui chơi lúc 5 giờ chiều. -Học bài lúc 3 giờ chiều. -Xem ti vi lúc 8 giờ tối. -Đi ngủ lúc 9 giờ đêm. *Củng cố : -Thu chấm, nhận xét. *Dặn dò : -Ôn bài. Ngày soạn: 18/4/2005 Ngày dạy: Thứ tư/20/4/2005 TỰ HỌC CỦNG CỐ KIẾN THỨC (Tiếng Việt) *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: -Kiểm tra dụng cụ. *Hoạt động 2:Luyện đọc -Giáo viên ghi bài viết lên bảng: Lũy tre -Gọi học sinh đọc toàn bài. *Hoạt động 3: Luyện viết -Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở: GV đọc cho học sinh viết. -Viết tiếng : Có vần iêng Có vần yêng Lấy vở, bảng con, dụng cụ. Quan sát, theo dõi. Đọc thầm. Đọc cá nhân, đồng thanh. Lấy vở. Nghe và viết bài :Lũy tre trống chiêng, cái kiềng,thiêng liêng... chim yểng... *Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. *Dặn dò: -Học thuộc bài và tập viết chính tả. Ngày soạn: 20/4/2005 Ngày dạy:Thứ năm/21/4/2005 LUYỆN TẬP TOÁN CỦNG CỐ KIẾN THỨC *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 1/ Tính 85 – 15 + 15 = 20+ 30 – 10 = 56 – 16 + 45 = 35 + 14 – 19 = 2/ Vẽ đoạn thẳng có độ dài:AB : 5cm 3/Bài toán: Khi chơi trò chơi trên máy vi tính Thu và Thảo được 90 điểm,riêng Thu được 50 điểm . Hỏi Thảo được bao nhiêu điểm? Lấy vở làm bài tập 85 – 15 + 15 = 85 20+ 30 – 10 =40 56 – 16 + 45 = 85 35 + 14 – 19 =30 Học sinh thực hành vẽ vào vở Tóm tắt: Thu và Thảo : 90 điểm Thu : 50 điểm Thảo : .... điểm? Bài giải: Số điểm Thảo được là: 90 – 50 = 40 (điểm) Đáp số : 40 điểm. *Củng cố: -Thu chấm, nhận xét. *Dặn dò: -Ôn bài. ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG -GV hát mẫu bài hát “Đi tới trường”. -Hướng dẫn học sinh hát đồng thanh vài lần. -Thi hát theo tổ, nhóm, cá nhân. -HS thảo luận theo tổ để tìm ra các động tác múa đơn giản phù hợp với hai bài hát trên. -Gọi vài tổ lên biểu diễn vài động tác múa đơn giản. SINH HOẠT NGOẠI KHÓA SINH HOẠT SAO -Tham gia tốt hội thi tìm hiểu về ngày 30 – 4 (Câu hỏi dưới cờ)
Tài liệu đính kèm: