Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 22

I/ Mục tiêu:

Học sinh đọc và viết được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.

Nhận ra các tiếng có vần uơ - uya. Đọc được từ, câu ứng dụng.

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

II/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Tranh.

Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

Học sinh đọc viết bài: uê – uy, xum xuê, trí tuệ, tàu thủy, truy tìm, thuê nhà , thủy mặc , suy dinh dưỡng (Hoa, Hiếu, Giang, Vân)

Đọc bài SGK. (Thảo, Tuyết).

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chuyền.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chuyền.
-Đọc: chuyền.
-Treo tranh giới thiệu: bóng chuyền.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ : bóng chuyền
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
uân – uyên – mùa xuân - bóng chuyền.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
huân chương	chim khuyên
tuần lễ	kể chuyện.
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uân – uyên.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
-Đọc bài ứng dụng:
 Chim én bận đi đâu
 ................................
 Rủ mùa xuân cùng về.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Em thích đọc truyện.
-Treo tranh:
Hỏi:Em đã xem những cuốn truyện gì?
Hỏi: Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào?
-Nêu lại chủ đề: Em thích đọc truyện.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK.
Vần uân
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uân có âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm n đứng sau: Cá nhân
u – â – nờ – uân: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau.
xờ – uân – xuân: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
 Quan sát tranh
Cá nhân, nhóm, lớp. 
Cá nhân, nhóm , lớp
Vần uyên.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uyên có âm u đứng trước, âm đôi yê đứng giữa, âm n đứng sau: cá nhân.
 Học sinh so sánh
u – yê – nờ – uyên: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chuyền có âm ch đứng trước, vần uyên đứng sau, dấu huyền đánh trên âm ê: cá nhân.
chờ – uyên – chuyên – huyền – chuyền: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
huân, tuần, khuyên, chuyện.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới có uân – uyên: gian truân, chính quyền...
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài uân – uyên.
š&›
THỦ CÔNG
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ – THƯỚC KẺ - KÉO
I/ Mục tiêu:
vHọc sinh biết cách sử dụng được bút chì – thứơc kẻ – kéo.
vSử dụng thành thạo bút chì, thước kẻ, kéo.
vGiáo dục học sinh óc thẩm mĩ, tính tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở học sinh.
vHọc sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở học sinh.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
vHọc sinh để dụng cụ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ học thủ công.
-Cho học sinh quan sát từng dụng cụ, bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
-Hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
+Mô tả: 
+Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ.
Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
+Khi sử dụng bút chì để kẻ vở, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
-Hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
+Khi sử dụng, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước. Di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút.
-Hướng dẫn cách sử dụng kéo:
+Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
+Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy. Tay phải mở rộng lưỡi kéo đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành.
-Quan sát để kịp thời uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng.
-Chú ý nhắc nhở học sinh giữ an toàn khi sử dụng kéo.
Quan sát, theo dõi.
Quan sát, theo dõi.
Bút chì gồm 2 bộ phận (thân bút và ruột bút). Để sử dụng người ta gọt nhọn 1 đầu bút bằng dao hoặc cái gọt bút.
Thước kẻ có nhiều loại: làm bằng gỗ hoặc nhựa...
+Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận (lưỡi và cán). Lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt. Cán cầm có 2 vòng.
Hát múa.
Kẻ đường thẳng.
Cắt theo đường thẳng.
4/ Củng cố:
vCho học sinh thu dọn.
5/ Dặn dò:
vNhận xét tiết học.
vDặn học sinh chuẩn bị bút, thước, giấy.	
TOÁN
XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimet (cm).
v Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimet trong các trường hợp đơn giản.
v Giáo dục học sinh nhận biết và đo được độ dài trong thực tế.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Thước có chia vạch xăngtimet
v Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Lan Anh , Thương)
*Hà vẽ:4 cờ.	Cả 2 bạn vẽ:
Đào vẽ:4 cờ.	 4 + 4 = 8 (cờ)
Cả hai:....cờ.	Đáp số: 8 cờ.
*Có: 5 quả	Số quả có tất cả là:
Thêm : 4 quả	 5 + 4 = 9 (quả)
Có tất cả: ...quả	Đáp số: 9 quả.
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài.
-Hướng dẫn học sinh quan sát cái thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu trên là 1 xăngtimet. 
-Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 xăngtimet.
-Tương tự hướng dẫn học sinh di bút chì và nói các vạch khác.
-Giới thiệu: xăngtimet viết tắt là cm.
-Gọi học sinh đọc: xăngtimet.
-Lưu ý cho học sinh biết thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch. Tránh nhầm lẫn với vị trí vạch 0 trùng với đầu thước.
*Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài: 3 bước.
-Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
-Đọc số ghi ở vạch thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo.
+Ví dụ: Đọc đoạn thẳng AB dài 1 xăngtimet, đoạn thẳng CD dài 3 xăngtimet.
-Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ ...)
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Viết kí hiệu của xăngtimet: cm.
Bài 2: Đọc lệnh rồi làm và sửa bài.
Bài 3: Đặt thước đúng ghi Đ, đặt thước sai ghi S
-Theo dõi, nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước.
Mỗi em quan sát 1 thước có chia vạch cm.
Nhìn vào vạch 0
Dùng bút chì di chuyển từ 0 -> 1 và nói 1 cm.
Đi từ 1 -> 2 và nói 1 cm.
2 -> 3...
Nhắc lại.
Đọc cm (xăngtimet).
Quan sát thước và lưu ý khi dùng thước để đo độ dài.
Quan sát, theo dõi.
Thực hành trên bảng.
Hát múa.
Viết 1 dòng.
Viết số vào ô trống: 1, 4, 5.
Làm, sửa bài và giải thích trường hợp 1 sai: Vạch 0 không trùng vào đầu của đoạn thẳng...
Bước 1: Đo.
Bước 2: Đọc độ dài.
Bước 3: Ghi số tương ứng dưới đoạn thẳng.
4/ Củng cố:Thu chấm, nhận xét.
v Trò chơi “Thi vẽ đo đoạn thẳng”.
5/ Dặn dò:
v Về ôn bài.
š&›
 Ngày soạn: 13/2/2006
	Ngày dạy: Thứ tư/15/2/2006
HỌC VẦN
UÂT – UYÊT 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
v Nhận ra các tiếng có vần uât - uyêt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta giàu đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách giáo khoa, vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: uân – uyên, mùa xuân , chuẩn bị , con thuyền , kể chuyện , chuyển mưa (Phụng, Phúc, Lợi, Chính )
v Đọc bài SGK. (Cường).
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Viết bảng: uât.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: uât.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uât.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uât.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uât.
-Đọc: uât.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: xuất.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng xuất. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng xuất.
-Đọc: xuất.
-Treo tranh giới thiệu: sản xuất
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: uyêt.
-Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: uyêt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uyêt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uyêt.
-So sánh:
+Giống: u đầu, t cuối.
+Khác: â – yê giữa.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uyêt.
-Đọc: uyêt.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng duyệt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng duyệt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng duyệt.
-Đọc: duyệt.
-Treo tranh giới thiệu: duyệt binh.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ duyệt binh
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
 uât – uyêt 
 sản xuất - duyệt binh.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
luật giao thông	băng tuyết
nghệ thuật	tuyệt đẹp
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uât – uyêt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu bài ứng dụng.
-Đọc bài ứng dụng: 
 Những đêm nào trăng khuyết
 .................................................
 Như muốn cùng đi chơi.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Treo tranh:
Hỏi: Nước ta có tên gì?
Hỏi: Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
Hỏi: Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh gì đẹp?
-Nêu lại chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK.
Vần uât
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uât có âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm t đứng sau: Cá nhân
u – â – tờ – uât: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc đánh trên âm â.
xờ – uât – xuât – sắc – xuất: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần uyêt.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uyêt có âm u đứng trước,âm đôi yê đứng giữa, âm t đứng sau: cá nhân.
So sánh.
u – yê – tờ – uyêt: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng duyệt có âm d đứng trước, vần uyêt đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ê: cá nhân.
dờ – uyêt – duyêt – nặng – duyệt: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
luật, thuật, tuyết, tuyệt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uyêt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Việt Nam.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới có uât – uyêt: thuyết minh, tường thuật...
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài uât – uyêt.
TẬP VIẾT
 ĐOẠT GIẢI – CHỖ NGOẶT
 I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết đúng: đoạt giải, chỗ ngoặt...
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: mẫu chữ, trình bày bảng.
v Học sinh: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hoa, Nhung, Như, Chi)
v Học sinh viết bảng lớp: sách giáo khoa – khỏe khoắn – hí hoáy – áo choàng – khoanh tay.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: đoạt giải, chỗ ngoặt...
-Giáo viên giảng từ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết .
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Đoạt giải:Điểm đặt bút nằm trên dòng kẻ thứ 3. Viết chữ dê (d), lia bút viết dấu ngang trên chữ dê (d), lia bút viết chữ o, lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ tê (t), lia bút viết dấu nặng dưới chữ a. Cách 1 chữ o. Viết chữ giê (g), nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ i, lia bút viết dấu hỏi trên chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt...
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con: khỏe khoắn – hí hoáy.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhân xét.
v Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh về tập rèn chữ.
š&›
THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI
Mục đích yêu cầu :
v Ôn ba động tác vươn thở , tay và chân , vặn mình của bài thể dục . Học động tác bụng .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác . 
Làm quen trò chơi “Nhảy đúng , nhảy nhanh ”, bước đầu biết cách nhảy . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi. 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
B Phần cơ bản:
 + Động tác bụng 
Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vaiđồng thời vỗ hai tay vào nhau ở phía trước , mắt nhìn theo tay.
Nhịp 2: Cúi người , vỗ hai tay v2o nhau ở dưới thấp , chân thẳng , mắt nhìn theo tay .
Nhịp 3: Đứng thẳng , hai tay dang ngang , bàn tay ngửa .
 Nhịp 4: Về TTCB 
Nhịp 5,6,7,8 như trên nhưng nhịp 5 bước chân phải sang ngang .
 + Ôn ba động tác vươn thơ,tay, chân
Ôn 3-5 lần , mỗi động tác 2 x 4 nhịp
+ Điểm số hàng dọc theo tổ 
+ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ”
-Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy chân trái vào ô số 2 và bậc nhảy chân phải vào ô số 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4. Em số 1 nhảy xong đến em số 2 .
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
2 phút
3-5 lần
5-7
phút
8-10 phút
5 phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát 
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp .
-Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc , đi thường và hít thở sâu.
-Kiểm tra 3 động tác thể dục 2-3 em. 
-Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh nhận xét .
-Cho cả lớp tập theo.
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhịp
- Lần 1 : Giáo viên nêu tên động tác, hô cho học sinh làm .
- Lần 2 :Cán sự hô cho học sinh cả lớp tập .
- Lần 3-5 : cho từng tổ thực hiên
- Tập theo đội hình vòng tròn .
giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Cho tập hợp theo hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Giải thích kết hợp với chỉ dẫn một tổ làm mẫu cách điểm số.Cho học sinh điểm số từng hàng một, sau đó cho học sinh làm quen dần với cách bốn tổ cùng đồng loạt điểm số.
- Giáo viên nêu tên trò chơi , chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu , giải thích cách nhảy cho học sinh .
- 1 em chơi thử , cả lớp quan sát .
-Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua 
-Giáo viên chú ý sửa sai .
- Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng 
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp .
 Ngày soạn: 14/2/2006
	Ngày dạy: Thứ năm/ 16/2/2006
HỌC VẦN
UYNH – UYCH 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
v Nhận ra các tiếng có vần uynh - uych. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách giáo khoa, vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: uât – uyêt,cây quất, băng tuyết , nghệ thuật , tuyệt đẹp (Hạnh, Vũ, Hiếu)
v Đọc bài SGK. (Vinh, Nhi, Hà)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Viết bảng: uynh.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: uynh.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uynh.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uynh.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uynh.
-Đọc: uynh.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: huynh.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng huynh. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng huynh.
-Đọc: huynh.
-Treo tranh giới thiệu: phụ huynh
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: uych.
-Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: uych.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uych.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uych.
-So sánh:
+Giống: u đầu, y giữa.
+Khác: nh – ch cuối.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uych.
-Đọc: uych.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng huỵch.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng huỵch.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng huỵch.
-Đọc: huỵch.
-Treo tranh giới thiệu: ngã huỵch.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ ngã huỵch
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
 uynh – uych 
 phụ huynh - ngã huỵch.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
luýnh quýnh	huỳnh huỵch
khuỳnh tay	uỳnh uỵch
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uynh – uych.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng: Thứ năm vừa qua... từ vườn ươm về.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Treo tranh:
Hỏi: Tên của mỗi loại đèn là gì?
Hỏi: Đèn nào dùng điện để thắp sáng.
Hỏi: Đèn nào dùng dầu để thắp sáng.
Hỏi: Nhà em có những loại đèn gì?
-Nêu lại chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK.
Vần uynh
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uynh có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm nh đứng sau: Cá nhân
u – y – nhờ – uynh: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng huynh có âm h đứng trước, vần uynh đứng sau.
hờ – uynh – huynh: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần uych.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần uych có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm nh đứng sau: cá nhân.
So sánh.
u – y – chờ – uych: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng huỵch có âm h đứng trước, vần uych đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm y: cá nhân.
hờ – uych – huych – nặng – huỵch: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
luýnh quýnh, khuỳnh, huỳnh, uỳnh, huỵch, uỵch.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uynh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
Đèn điện, đèn huỳnh quang.
Đèn dầu
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:

Tài liệu đính kèm:

  • docThu2427.doc