Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 6

Học vần : Bài 22: p - ph - nh

I.Mục tiêu: Đọc viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá. Từ và câu ứng dụng : nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

1.Khởi động : Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.

Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

3.Bài mới :

 

doc 14 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y như thế nào ?
Cho học sinh đọc câu ghi nhớ :
 “ Muốn cho sách vở đẹp lâu 
Đồ dùng bền đẹp nhớ câu giữ gìn “
* Kết luận chung : Cần giữ gìn sách vở , đồ dùng ht thật cẩn thận để sử dụng được lâu dài , không tốn kém tiền của của Bố mẹ mua sắm , đồng thời giúp cho em thực hiện tốt quyền được học của chính mình .
- Học sinh hát bài “Sách bút thân yêu ơi ”
 - Học sinh cả lớp xếp sách vở , đồ dùng ht lên bàn 
Sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp .
Cặp sách để dưới hộc bàn .
- Các tổ tiến hành chấm và công bố kết quả . Chọn ra 1,2 bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất để thi vòng 2 .
- Học sinh đi tham quan những bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất của lớp .
Vui sướng , tự hào vì em có bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp hơn các bạn .
Buồn và cố gắng rèn tính cẩn thận , gọn gàng , ngăn nắp .
Học sinh đọc lại 3 em , đt 1 lần .
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiệ giữ gìn sách vở, đồ dùng học tấp.
 4.Củng cố dặn dò : Em vừa học bài gì ? Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về ôn lại bài và thực hiện tốt những điều đã học .Sửa sang lại sách vở , đồ dùng ht của mình . Chuẩn bị bài cho tuần sau : Gia đình em 
Âm nhạc : Học hát bài “tìm bạn thân”Nhạc và lời Việt Anh 
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Thể dục : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ ; quay phải, trái dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi « Đi qua đường lội »
I/Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi.
II/Địa điểm, phương tiện : Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện
GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/Tiến trình lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại
 xxxxxxxxxx 
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- Cán sự điều khiển, Gv qsát.
- Đội hình hàng ngang, GV điều khiển
Phần cơ bản
Đội hình đội ngũ :
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi.
Trò chơi “Qua đường lội”
- Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv.
- Gv mời một tổ lên vừa giải thích, vừa hướng dẫn. Sau đó Gv cho HS tập luyện. Xen kẽ giữa các lần Gv nxét, chỉnh sửa cho các em.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS tập luyện.
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, 
- GV điều khiển.
- nt
Toán : SỐ 10
I.Mục tiêu : Biết 9 thêm 1 được 10, viết soó 10 ; đọc, đếm được từ 0 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
II.Đồ dùng : Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn 11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 
III.Các hoạt động : làm bài tập 1, 4, 5
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu số 10:
Bước 1: Lập số
Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi:
+Tất cả có bao nhiêu hình vuông?
GV nêu và cho HS nhắc lại:
+Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình vuông
GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi:
+Có bao nhiêu bạn làm rắn?
+Có mấy bạn làm thầy thuốc?
+Có tất cả bao nhiêu bạn?
GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn”
GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”
GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó
Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10
GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”
GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”
GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10
GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0
Giúp HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9 
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 10
GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất
GV nêu yêu cầu của bài
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất
GV nêu yêu cầu của bài tập
Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó HS dựa vào thứ tự của các số mà xác định số lớn nhất trong các số trò chơi
+mười
+HS nhắc lại: “Có chin hình vuông thêm 1 hình vuông là 10 hình vuông
+Chín
+Một
+Mười
HS nhắc lại: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn”
HS nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”
HS đọc: Mười
Làm bài
Đọc kết quả
Làm bài, chữa bài
4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 10 +Chuẩn bị bài 22: “Luyện tập”
Học vần : Bài 23: g - gh
I.Mục tiêu:Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ. Từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.Viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà ri, gà gô.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ; Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.Đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm g,gh
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm g,gh
+Mục tiêu: nhận biết được âm g và âm gh
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm g
-Nhận diện chữ: Chữ g gồm : nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
Hỏi : So sánh g với a?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: tiếng khoá: “ gà”
+Đọc trơn : “gà ri”
-Đọc lại sơ đồ ¯­
Dạy chữ ghi âm gh:
-Nhận diện chữ: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ : p, h
Hỏi : So sánh gh và g?
-Phát âm và đánh vần : 
+Phát âm : như g
+Đánh vần: tiếng khoá: “ghế”
+Đọc trơn từ: “ghế gỗ”
+Đọc lại sơ đồ ¯­
+ĐoÏc lại cả 2 sơ đồ
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng âm từ vừa học
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc đúng từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : ghế, gỗ ) 
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
 Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng g ,gh ,gà ri,ghế gỗ
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Gà ri, gà gô
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Trong tranh vẽ gì?
-Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể?
-Em kể tên các loại gà mà em thấy?
-Gà thường ăn gì?
-Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết?
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong hở phải
Khác : g có nét khuyết dưới
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn:gà
Giống : chữ g.
Khác: gh có thêm h
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài,đvần, đtrơn 
Đọc : cá nhân, đồng thanh
Viết bảng con : g, gh, gà, ghế gỗ
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích : ghế, gỗ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ
Thảo luận và trả lời 
4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Học vần : Bài 24: q - qu -gi
I.Mục tiêu: Đọc được q, qu, gi, chợ quê, cụ già. từ và câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhàViết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : quà quê.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
 Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm q - qu -gi.
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm q ,qu , gi
+Mục tiêu: nhận biết được âmõ q và âm qu và gi
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm q:
-Nhận diện chữ: Chữ q gồm : nét cong hở - phải, nét sổ thẳng.
Hỏi : So sánh q với a?
-Phát âm :”quy/ cu”
Dạy chữ ghi âm qu:
-Nhận diện chữ:Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u 
Hỏi : So sánh qu và q?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: tiếng khoá : “quê”
Dạy chữ ghi âm gi:
-Nhận diện chữ: Chữ gi ghép từ hai con chữ g và i 
Hỏi : So sánh gi và g?
-Phát âm và đánh vần :
+Phát âm: “di”
+Đánh vầ tiếng khoá: “Già”
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 quả thị, giỏ cá, qua đò, giã giò.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
Củng cố , dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : qua, giỏ)
+Hướng dẫn đọc câu: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
 Đọc SGK:
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT:HS viết đúng âm từ vừa học
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Quà quê
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Qùa quê gồm những gì? Emthích quà gì nhất? Ai hay cho quà em?
 -Được quà em có chia cho mọi người? 
-Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong hở -phải
Khác : q có nét sổ dài, a có nét móc ngược
(Cá nhân- đồng thanh)
Giống : chữ q
Khác : qu có thêm u 
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn
Giống : g
Khác : gi có thêm i
Viết bảng con : q ,qu, gi, quê, già 
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích: qua, giỏ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tập viết: q ,qu, gi, chợ quê, cụ già.
Thảo luận và trả lời 
4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu : Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10
II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
III/Các hoạt động : làm bài tập 1, 3, 4
Giáo viên
Học sinh
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: 
Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp
Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống
Lưu ý: Củng cố về cấu tạo số 10. Chẳng hạn: hướng dẫn HS nêu kết quả: “Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình tam giác màu xanh và 5 hình tam giác trắng” (phần a)
Bài 4: So sánh các số
Phần a: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào ô trống
Phần b, c: 
+GV nêu nhiệm vụ từng phần
Có thể hướng dẫn HS dựa vào việc quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất (trong các số từ 0 đến 10)
2. Trò chơi:
Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” như các tiết học trước, hoặc trò chơi
+ “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. HS thi đua xếp các tấm bìa trên theo thứ tự các số từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé)
Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài
Làm bài 
Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám con mèo nối với số 8”
HS quan sát mẫu và nêu yêu cầu của bài
HS nêu yêu cầu của bài tập
Làm bài rồi chữa bài
HS làm bài: điền dấu >, < ,= vào ô trống
Làm bài và đọc kết quả, chẳng hạn: “10 gồm 1 và 9”; “10 gồm 2 và 8” 
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 23;“Luyện tập chung”
TNXH : Chăm sóc và bảo vệ răng
I/Mục tiêu :Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. Biết chăm sóc răng đúng cách Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng.
II/Ñồ dùng : Giáo viên: Sưu tầm một số tranh vẽ răng miệng Bàn chải người lớn, trẻ em Kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn Chuẩn bị cho mỗi HS một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng cái bút chì Một vòng tròn nhỏ bằng tre, đường kính 10 cm
Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng.
III/ Các hoạt động :
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: 
2.Giới thiệu bài mới: 
GV giới thiệu bài mới: “Chăm sóc và bảo vệ răng”
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Bước 1:
GV hướng dẫn, HS thực hiện
+Hai HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau.
+ Nhận xét xem răng của bạn em như thế nào (trắng, đẹp hay bị sún, bị sâu)?
*Bước 2:
GV nêu yêu cầu:
+ Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không?
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Bước 1:
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và yêu cầu:
+ Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
*Bước 2:
GV nêu câu hỏi:
+ Trong từng hình, các bạn đang làm gì?
+ Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào là sai? Vì sao là đúng, vì sao là sai?
GV có thể đặt tiếp các câu hỏi xen kẽ kẽ với các câu trảû lời của HS cho phù hợp
Ví dụ:
+ Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất?
+ Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
+ Phải làm gì khi răng đau hoặc răng bị lung lay?
Trò chơi: “ Ai nhanh, ai khéo”
S làm việc ở nhóm (2 em) theo hướng dẫn của GV
+Một số nhóm trình bày về kết quả quan sát của mình
HS quan sát các hình ở trang 14, 15 SGK
+HS (theo cặp) làm việc theo chỉ dẫn của GV.
Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác và GV có thể bổ sung.
3/ Nhận xét tiết học : Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau thực hành đánh răng và rửa mặt
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Mĩ thuật : Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
Cô Xuân Thu dạy
Học vần : Bài 25: ng - ngh
I.Mục tiêu:Đọc được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ. từ và câu ứng dụng : nghỉ hè Viết được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bê, bé, nghé
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng: cá ngừ, củ nghệâäø; Câu ứng dụng,tranhphần luyện nói -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động :Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
 -Đọc câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm ng, ngh
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ng ,ngh
+Mục tiêu: nhận biết được âm ng và âm ngh
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm ng:
-Nhận diện chữ: Chữ ng là chữ ghép từ hai con chữ n và g
Hỏi : So sánh ng với n?
-Đánh vần: Tiếng khoá “ngừ”
-Đọc trơn: Từ : “cá ngừ”
Dạy chữ ghi âm ngh:
-Nhận diện chữ:Chữ ngh ghép từ ba con chữ n, g và h 
Hỏi : So sánh ng và ngh?
-Phát âm và đánh vần : 
+Phát âm : “ngờ”
+Đánh vần: Tiếng khoá : “nghệ”
+Đọc trơn từ: ”củ nghệ”
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được âm và từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc được tiếng và từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kêt hợp giảng từ
 ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : nghỉ, nga)
+Hướng dẫn đọc câu: Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:Viết đúng các âm từ vào vở. 
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng.
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Bê, nghé, bé
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
-Ba nhân vật trong tranh có gì chung?
-Bê là con của con gì? Nó có màu gì?
-Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
-Bê, nghé ăn gì?
-Em có biết hát bài nào về “bê, nghé” không?
Thảo luận và trả lời: 
Giống : chữ n.
Khác : ng có thêm g
(Cá nhân- đồng thanh)
Giống : chữ ng
Khác : ngh có thêm h
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn
Viết bảng con : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích: nghỉ ,nga
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
Thảo luận và trả lời
(Đều có bé)
Thảo luận và trả lời 
4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
Toán : Luyện tập chung
I/Mục tiêu :Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10
II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
III/Các hoạt động : làm bài tập 1, 3, 4
Giáo viên
Học sinh
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: 
Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp
Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Viết số thích hợp
Hướng dẫn HS 
+Phần a: Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 
+Phần b: Viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 
Bài 4: Viết các số 6, 1, 3 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
GV nêu yêu cầu vào bài tập
Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài 
+Phần a: xác định số bé nhất trong các số đã cho, rồi viết vào vòng tròn đầu tiên, 
+Phần b: Có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số theo thứ tự ngược lại.
2. Trò chơi:
 Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” như các tiết học trước, hoặc trò chơi
+ “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. HS thi đua xếp các tấm bìa trên theo thứ tự các số từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé)
Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài Làm bài 
Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám con mèo nối với số 8”
HS làm bài
Đọc kết quả
HS làm bài rồi chữa bài
Làm bài 
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 24;“Luyện tập chung”
Thủ công : HĐTT Xé dán hình quả cam (t1)
Ổn định tổ chức lớp củng cố nền nếp lớp
I/Mục tiêu :
Biết cách xé, dán hình quả cam. Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
Giáo dục Học sinh yêu thích lao động và trân trọng sản phẩm mình làm ra .
II/Chuẩn bị :Mẫu hình xé , dán quả cam. 1 tờ giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy làm nền , khăn lau.Giấy thủ công màu cam, xanh lá , hồ dán , giấy nháp, vở thủ công, khăn lau.
III/Các hoạt động : 
Giáo viên 
học sinh
1/ Ổn định
2/Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước. Tuyên dương.
3/. Bài mới Giới thiệu bài “ Xé dán hình quả cam”
Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh, quan sát và nhận xét
Giáo viên treo mẫu hoàn chỉnh,: Mẫu xé, dán quả cam và hỏi .
+ Quả cam hình gì?
+ Có dạng như thế nào?
+ Quả cam có màu gì:
+ Quả cam có đặc điểm gì?
à Các em vửa nhận xét được đặc điểm , hình dáng , màu sắc của quả cam. Bây giờ cô và các em sẽ sang hoạt động 2
Hoạt động 2 
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu
Xé hình quả cam :
Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn .
Lấy một tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô như Tiết 1.
+ Xé rời để lấy hình vuông ra.
+ Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ.
+ Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình quả cam.
Xé hình lá:
Lấy một mảnh giấy màu xanh lá, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 x 2 ô
( Cách vẽ như các tiết trước )
Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu .
Xé 4 góc của hình chữ nhật teo đường vẽ .
Xé chỉnh , sửa cho giống hình chiếc lá.
Xé hình cuống lá :
Lấy 1 mảnh giấy màu xanh lá vẽ và xé một hình chữn nhật 4 x 1ô .
Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống quả.
Lưu ý :
Cuống lá có thể một đầu to, một đầu nhỏ.
d- Dán hình:
Sau khi xé được hình quả cam, lá, , cuống cảu quả cam . Ta tiến hành dán vào vở 
- Hát 
Học sinh quan sát
Quả cam hình tròn
Quả cam Phình ở giữa.
Quả cam có màu đỏ, màu cam.
Quả cam có cuống lá phía trên màu xanh và lá đáy hơi lõm
4/Củng cố dặn dò ; Nhận xét sản phẩm của từng nhóm: Tuyên dương những nhóm có sáng tạo. Các đường xé như thế nào? Về nhà tập xé lại cho thành thạo. Chuẩn bị : Xé, dán hình cây đơn giản. Nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Học vần : Bài 26: y - tr
I.Mục tiêu: Đọc được y, tr, y tá, tre ngà từ và câu ứng dụng Viết được y, tr, y tá, tre ngà .Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề nhà trẻ 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà; Câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Nhà trẻ.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :Đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.Đọc câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
3.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm y, tr
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm y,tr
+Mục tiêu: nhận biết được âm y và âm tr
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm y
-Nhận diện chữ: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới.
Hỏi : So sánh y với u?
-Phát âm : “i” (gọi là chữ y dài)
-Đánh vần: Tiếng khoá : “y” ( y đứng một mình)
-Đọc trơn: Từ : “ y tá “
Dạy chữ ghi âm tr: 
-Nhận diện chữ: Chữ tr ghép từ hai con chữ:t, r
Hỏi : So sánh tr và t ?
-Phát âm và đánh vần : 
+Phát âm : đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh
+Đánh vần: Tiếng khoá : “tre”
+Đọc trơn từ: “tre ngà”
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình y ,tr và từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T6 LONG GHEP.doc