Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 30

Tập đọc : Chuyện ở lớp

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )

*(KNS)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy

 

doc 14 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai 
Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: - Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng . cả lớp làm bảng con : 78 – 23 = ; 56 – 26 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5
Giáo viên
Học sinh
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 45 – 23 57 – 31 70 – 40 72 – 60
- Giáo viên lưu ýkiểm tra học sinh đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính.
* Bài 2: Tính nhẩm.
 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 =
 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 30 =
 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 =
* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 35 – 5  35 – 4 43 + 3  43 - 3 
 30 – 20  40 – 30 31 + 42  41 + 32
* Bài 4: Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ?
* Bài 5: Nối ( theo mẫu )
- Giáo viên tổ chức thành trò chơi : Nối nhanh và đúng.
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
 Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
+ Học sinh làm xong giải thích kết quả tính nhẩm.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
 Bài giải:
 Số bạn nam lớp 1B là:
 35 – 20 = 15 ( bạn )
 Đáp số: 15 bạn. 
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đua làm bài nhanh.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 67 – 54 = ; 90 – 40 = ; 69 – 4 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ.
Chính tả (tập chép) Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống Bài tập: 2, 3 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
Tập đọc : Mèo con đi học.
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Xác định giá trị ; Tự nhận thức bản than ; Tư duy phê phán ; Kiểm soát cảm xúc
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. 
HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ
Toán: 	 Các ngày trong tuần lễ
I/Mục tiêu: - Biết tuần lể có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ , ngày , tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày .
Phương pháp: Trực quan, thực hành, luyện tập.
II/Đồ dùng: 1 quyển lịch bóc hằng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập: 49 – 9 = ; 52 – 12 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
Giáo viên
Học sinh
1. giới thiệu học sinh xem lịch:
a) Giáo viên treo quyển lịch lên bảng, giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+ Hôm nay là thứ mấy ?
b) Giáo viên cho học sinh đọc hình vẽ trong SGK hoặc mở từng tờ lịch, giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong 1 tuần lễ. 1 tuần lễ có 7 ngày là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
c) Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
2. Thực hành:
* Bài 1: Trong một tuần lễ:
a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, 
b) Em được nghỉ các ngày : 
* Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng:
a) Hôm nay là ngàytháng..
b) Ngày mai làngàytháng..
* Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
- Học sinh quan sát quyển lịch và trả lời:
+ Hôm nay là thứ năm.
- Gọi vài học sinh nhắc lại : 1 tuần lễ có 7 ngày là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Học sinh phải tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời, chẳng hạn: Hôm nay là ngày 16.
a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b) Em được nghỉ các ngày : thứ bảy, chủ nhật.
- Học sinh căn cứ vào HD của giáo viên để tự làm bài. Sau đó giáo viên chữa bài.
- Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp vào vở.
3/Củng cố: + 1 tuần lễ có mấy ngày ? + 1 tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : cộng , trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
TNXH : Trời nắng – trời mưa
I.Mục tiêu - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
*(KNS; BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
3.Bài mới:	Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
	Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
(KNS) -Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
-Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
 -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
(BVMT) Thời tiết nắng, mưa, gió, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. 
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
4.Củng cố : Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
- Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Mĩ thuật : Xem tranh TN đề tài sinh hoạt
Cô Xuân Thu dạy
Toán: Cộng , trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100
I/Mục tiêu: - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học 
Không làm bài tập 1 (cột 2), bài tập 2 (cột 2).
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập : 46 – 6 = ; 87 – 25 = 
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên
Học sinh
* Bài 1: Tính nhẩm.
 80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 =
 90 – 80 = 70 – 30 = 85 – 5 =
 90 – 10 = 70 – 40 = 85 – 80 =
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 36 + 12 65 + 22
 48 - 36 87 - 65
 48 - 12 87 - 22
- Giáo viên lưu ý kiểm tra cách đặt tính của học sinh .
Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ ) các số có 2 chữ số.
* Bài 3: Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Tóm tắt:
 Hà có : 35 que tính.
 ? que tính
 Lan có : 43 que tính
* Bài 4: Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bong hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ?
 Tóm tắt:
 Tất cả có : 68 bông hoa
 Hà có : 34 bông hoa
 Lan có :  bông hoa ?
- Cho học sinh tự làm 2 cột đầu tiên rồi chữa bài.
Học sinh nhắc lại kĩ thuật cộng và trừ nhẩm các số tròn chục., giải thích cách nhẩm.
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
- Học sinh nhận biết mốùi quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
 Bài giải:
 Số que tính 2 bạn có tất cả là:
 35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số: 78 que tính.
-Học sinh đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời, sau đó đọc tóm tắt trong SGK rồi giải bài toán.
 Bài giải:
 Số bông hoa Lan hái được là:
 68 – 34 = 34 (bông)
 Đáp số: 34 bông.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 90 – 40 = ; 87 – 45 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Luyện tập.
Chính tả (Tập chép) : Mèo con đi học
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống Bài tập ( 2 ) a hoặc b 
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, 
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Thủ công: Cắt , dán hàng rào đơn giản
I/Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
Phương pháp: Quan sát, thực hành.
II/Đồ dùng: Mẫu các nan giấy và hàng rào; 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, giấy màu, bút chì, thước kẻ,  vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giáo viên HD học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các nan giấy màu và hàng rào (H1).
- Giáo viên định hướng cho học sinh thấy : cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh nhận xét:
+ Số nan đứng ? Số nan ngang ?
+ Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
2. Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy:
- Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau.
+ Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô.
+ Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô.
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2).
- Giáo viên thao tác các bước chậm để học sinh quan sát.
3. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy:
- Trong lúc học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
- Học sinh quan sát các nan giấy màu và hàng rào (H1).
- Học sinh nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ 4 nang đứng; 2 nan ngang.
+ Khoảng cách giữa các nan đứng 1 ô ? Giữa các nan ngang 2 ô ?
- Học sinh quan sat theo các thao tác hướng dẫn của giáo viên .
- Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
+ Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
3/Củng cố: Học sinh nhắc lại các thao tác kẻ, cắt các nan giấy.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2).
Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*(BVMT; KNS)
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động 
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
(BVMT) Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
(KNS) -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Nhận xét, tuyên dương. 
4.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 30 LONG GHEPdoc.doc