I.Mục tiêu: Đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ruộng bậc thang
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá: mắc áo, quả gấc. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : con sóc, bác sĩ, hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc( 2 – 4 em) Đọc SGK: “Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than”
3.Bài mới :
luận phân công đóng vai Cử đại diện lên trình bày Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến - Khi đưa và nhận bằng 2 tay . - Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo , cô giáo. Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo , cô giáo. Học sinh quan sát trao đổi nhận xét . Nêu được : T1,4 : Thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời ( ngồi học ngay ngắn , đúng giờ , vứt rác vào thùng rác ) T2,3,5 : Thể hiện các bạn nhỏ chưa vâng lời ( Vừa học vừa xem ti vi , xé giấy xếp máy bay , trong giờ học còn nói chuyện ). 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , lưu ý một số em chưa ngoan trong giờ học . Dặn học sinh chuẩn bị kể 1 câu chuyện về người bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo . Âm nhạc : Học hát Bầu trời xanh Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - trò chơi I/Mục tiêu: Bước đầu biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được Phương pháp: Quan sát, thực hành. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và kẻ ô chuẩn bị trò chơi. Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HD học sinh chơi trò chơi: Qua đường lội. Phần cơ bản: - Động tác vươn thở: - Động tác tay: 2 – 3 lần. - Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 –2 lần. - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. GV nêu tên trò chơi và tóm tắt lại cách chơi Phần kết thúc: - GV hd học sinh chơi trò chơi: Chim sổ lồng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. -Lớp trưởng tập họp lớp theo 4 hàng dọc. ổn định lớp. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc ở sân trường. - HS chơi trò chơi: Qua đường lội. - Học sinh tập động tác: vươn thở 2, 3 lần. - Học sinh tập động tác: tay 3 lần. Tập theo từng tổ, cả lớp. Học sinh tập 2 động tác vươn thở và tay: 1 –2 lần. - Học sinh chơi trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. Chơi 2 lần theo hd của giáo viên - Học sinh đi theo 4 hàng dọc, hát và vỗ tay. - Học sinh chơi trò chơi: Chim sổ lồng Toán : Mười một- mười hai I/Mục tiêu : Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai ; biết đọc, viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị. II/Đồ dùng dạy học : Bó que tính và các que tính rời III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2/Kiểm tra bài cũ : Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 3/Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu 11,12 1- Giới thiệu số 11 : -Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời -Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ? -Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính -Giáo viên ghi bảng : 11 -Đọc là : mười một -Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau 2- Giới thiệu số 12 : -Giáo viên gắn 1 chục que tính và 2 que tính rời -Hỏi : 10 que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính ? -Giáo viên viết : 12 -Đọc là : mười hai - Số 12 gồm : 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở bên phải Hoạt động 2 : Thực hành -Bài 1 : Đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống -Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh -Bài 2 : Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị. Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị -Bài 3 : Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông (Giáo viên có thể chỉ yêu cầu học sinh gạch chéo vào các hình cần tô màu ) -Bài 4 : Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu -Học sinh làm theo giáo viên -11 que tính -Học sinh lần lượt đọc số 11 - Học sinh làm theo giáo viên -12 -Học sinh lần lượt đọc số : 12 -Học sinh tự làm bài -1 học sinh sửa bài trên bảng -Học sinh tự làm bài – chữa bài -Học sinh làm bài, chữa bài . -Học sinh tự làm bài – chữa bài trên bảng lớp 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh về nhà tập viết số 11, 12 và tia số từ 0 đến 12 Chuẩn bị bài hôm sau Học vần : Bài 78: uc - cư I.Mục tiêu: Đọc được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ai thực dậy sớm nhất Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ai thức dậy sớm nhất. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá: cần trục, lực sĩ. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : mắc áo, quả gấc, màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân( 2 – 4 em) 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uc, ưc – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: Mục tiêu: nhận biết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: uc -Nhận diện vần:Vần uc được tạo bởi: u và c GV đọc mẫu -So sánh: vần uc và ut -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá :trục, cần trục -Đọc lại sơ đồ: uc trục cần trục b.Dạy vần ưc: ( Qui trình tương tự) ưc lực lực sĩ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “ Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ai thức dậy sớm nhất”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Chỉ tranh và giới thiệu người, vật trong tranh? -Con gì đã báo hiệu mọi người thức dậy? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: uc Giống: bắt đầu bằng u Khác: uc kết thúc bằng c Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: trục Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con:uc, ưc, cần trục, lực sĩ Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đọc tên bài luyện nói Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Học vần : Bài 79: ôc - uôc I.Mục tiêu: Đọc được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Tiêm chủng, uống thuốc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá: thợ mộc, ngọn đuốc. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : cần trục, lực sĩ, máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực( 2 - 4 em) 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ôc, uôc – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ôc -Nhận diện vần:Vần ôc được tạo bởi: ô và c GV đọc mẫu -So sánh: vần ôc và oc -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá :mộc, thợ mộc -Đọc lại sơ đồ: ôc mộc thợ mộc b.Dạy vần uôc: ( Qui trình tương tự) uôc đuốc ngọn đuốc - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Tiêm chủng, uống thuốc”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Bạn trai trong bức tranh đang làm gì? -Em thấy thái độ của bạn ấy như thế nào? -Khi nào chúng ta phải uống thuốc? -Hãy kể cho các bạn nghe mình tiêm chủng như thế nào? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ôc Giống: kết thúc bằng c Khác: ôc bắt đầu bằng ô Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: mộc Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đọc tên bài luyện nói Toán : Mười ba- mười bốn - mười lăm I. Mục tiêu : Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm một chục và một số đơn vị (3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó. II. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính và các que tính rời. Bảng dạy toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 11 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 11 ? 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu số 13, 14, 15. 1- Giới thiệu số 13 : -Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 3 que tính rời lên bảng -Hỏi học sinh : Được bao nhiêu que tính -Giáo viên nói : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính -Giáo viên ghi bảng : 13 -Đọc : mười ba -Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có 2 chữ số . -Chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải 2- Giới thiệu số 14, 15 : -( Tiến hành tương tự như số 13 ) Hoạt động 2 : Tập viết số . -Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các số 13, 14, 15 và đọc lại các số đó Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : a) Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn b) Học sinh viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần Bài 2 : Học sinh đếm ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3 : Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó . Bài 4 : Học sinh viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15 Giáo viên củng cố lại tia số, thứ tự các số liền trước, liền sau -Học sinh làm theo giáo viên -13 que tính -Học sinh đọc lại . - Học sinh viết và đọc các số : 13, 14, 15 -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài -1 học sinh sửa bài trên bảng -Học sinh tự làm bài 1 em chữa bài ( miệng ) -Học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng chữa bài . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập đọc số , viết số . Chuẩn bị bài 16, 17 , 18 , 19 . Tự nhiên xã hội : Cuộc sống xung quanh (tt) I/Mục tiêu: Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. *(BVMT ; KNS) II/Đồ Dùng dạy học: Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút màu... III/Các hoạt động dạy – học : 1/ổn định lớp: 2/Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét. 3/Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. a. Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát, phổ biến nội quy khi đi thăm quan. b. Bước 2: Đưa HS đi thăm quan. GV quyết định điểm dừng để cho HS quan sát. c. Bước 3: Đưa HS về lớp (BVMT) Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh (KNS) -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. -Phát triển KNS hợp tác trong công việc. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân a. B1: Thảo luận nhóm b. B2: Đại diện nhóm lên trình bày. 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK. KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vễ về cuộc sống ở thành phố. HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất, ở khu vực xung quanh trường... HS phải luôn bảo đảm hàng ngũ, không đi tự do, phải trật tự, nghe theo HD của GV. HS xếp 2 hàng đi xung quanh khu vực trường đóng. HS quan sát kỹ và nói với nhau về những gì các em trông thấy. HS nói những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương. Đại diện nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những công việc chủ yếu nào mà đa số nhân dân ở địa phương làm. Liên hệ những công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình em làm hàng ngày để nuôi gia đình. HS phân biệt 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố. Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị 4/Củng cố – dặn dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp. Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ gà Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 80: iêc - ươc I.Mục tiêu: Đọc được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xiếc, múa rối, ca nhạc Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Xiếc, múa rối, ca nhạc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá: xem xiếc, rước đèn. Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết bảng con : thợ mộc, ngọn đuốc, con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài( 2 - 4 em) 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:iêc, ươc– Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: iêc -Nhận diện vần:Vần iêc được tạo bởi: iê và c GV đọc mẫu -So sánh: vần iêc và iêt -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá :xiếc, xem xiếc -Đọc lại sơ đồ: iêc xiếc xem xiếc b.Dạy vần ươc: ( Qui trình tương tự) ươc rước rước đèn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cá diếc cái lược công việc thước kẻ 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Xiếc, múa rối, ca nhạc”. +Cách tiến hành : Dãy 1: Tranh vẽ xiếc Dãy 2: Tranh vẽ múa rối Dãy 3: Tranh ảnh về ca nhạc 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: iêc Giống: bắt đầu bằng iê Khác: iêc kết thúc bằng c Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: xiếc Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đọc tên bài luyện nói Toán : Mười sáu - mười bảy mười tám - mười chín I. Mục tiêu : Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8 ,9) ; biết đọc, biết viết các số đó ; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số II. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính và các que tính rời. Bảng dạy toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu 16, 17, 18, 19 Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính. - 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính ? -16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Cho học sinh viết vào bảng con số 16 -Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ? -Gọi học sinh lần lượt nhắc lại -Giới thiệu số : 17, 18, 19 -Tương tự như số 16 Hoạt động 2 : Thực hành -Nêu yêu cầu bài 1 : Viết các số từ 11 đến 19 -Bài 2 : học sinh đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó -Hướng dẫn học sinh nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên Bài 3 : Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp ( ở dãy các 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối với hình nào ) -Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài Bài 4 : Học sinh viết vào dưới mỗi vạch của tia số -Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh -Học sinh làm theo giáo viên -16 que tính -16 que tính -1 chục và 6 đơn vị -Học sinh viết : 16 -16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị -1 số học sinh nhắc lại -Học sinh tự làm bài -1 Học sinh lên bảng chữa bài -Cho học sinh tự làm bài -Sửa bài trên bảng lớp -Học sinh tự làm bài -1 học sinh lên bảng chữa bài -Viết chữ số đẹp, đúng 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt . Dặn học sinh về nhà tập viết số , đọc số . Hoàn thành vở Bài tập. Chuẩn bị cho tiết hôm sau : Hai mươi , Hai chục Thủ công Gấp mũ ca lô ( tiết 1 ) I/Mục tiêu : - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy . Gấp được mũ ca lô bằng giấy . Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng II/Đồ dùng dạy học : GV :1 mũ ca lô lớn,1 tờ giấy hình vuông to. Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công. III/ Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học – Ghi đề bài. Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu về hình dáng mũ ca lô. Giáo viên cho học sinh xem chiếc mũ ca lô mẫu. Cho 1 em đội mũ để quans át. Hỏi : Khi đội mũ ca lô em thấy thế nào? Mũ ca lô khác mũ bình thường ở điểm nào? Hoạt động 2 : Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp mũ ca lô và tập gấp trên giấy vở. Giáo viên hướng dẫn mẫu : Cách tạo tờ giấy hình vuông,gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật,gấp tiếp phần giấy hình chữ nhật thừa còn lại và xé bỏ ta được tờ giấy hình vuông. Gấp đôi hình vuông theo đường chéo,gấp đôi tiếp để lấy đường dấu giữa,sau đó mở ra gấùp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của canïh trên vào đường dấu giữa.Lật hình ra mặt sau gấp tương tự như vậy. Gấp 1 lớp giấy phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp,gấp vào trong phần thừa vừa gấp lên.Lật ra mặt sau,làm tương tự như vậy. Giáo viên chú ý làm chậm từng thao tác để học sinh quan sát. Cho học sinh tập gấp,giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm. Học sinh quan sát mũ ca lô mẫu và trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát từng bước gấp. Học sinh gấp hình vuông từ tờ giấy vở và tờ giấy màu để gấp mũ. Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy . Các nếp gấp thẳng , phẳng . Học sinh tập gấp trên giấy vở cho thuần thục. 4/Nhận xét - Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.Về nhà tập gấp lại trên giấy vở. Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập,vở thủ công để tiết sau thực hành. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tập viết: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập hai Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu các tiếng được phóng to. Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Tập viết tuần 18: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc giấc ngủ, máy xúc 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ? -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4 Củng cố , dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết Nhận xét giờ học Dặn dò: Về luyện vi
Tài liệu đính kèm: