Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 9

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

 Nhận ra các tiếng có vần uôi – ươi. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh viết: ui – ưi, cái túi , gửi quà , bụi mù ( Vũ, Yến, Thư, )

-Học sinh đọc: vui vẻ, lui cui, ngửi mùi, củi tre ( Long, Vĩ)

-Đọc câu ứng dụng . ( Lâm , Tuấn).

3/ Dạy học bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øm mẫu:
Lấy 1 (Chỉ vào số 1) cộng (Chỉ vào dấu +) với 1 (Chỉ vào số 1) bằng 2 (Viết số 2).
Lưu ý: Ở hàng cuối cùng không điền số vào ô xanh. Vì đây là những phép cộng chưa học tới.
-Thu chấm, nhân xét.
Nhắc đề.
Học sinh đọc đề và làm bài.
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
Trao đổi, sửa bài.
Học sinh đọc đề và làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Bằng nhau và bằng 3.
Giống nhau.
Vị trí khác nhau.
Kết quả không đổi.
Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
Lên bảng chữa bài, học sinh theo dõi và sửa bài.
Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm vở
4/ Củng cố:
Hỏi: Phép cộng với số 0.
Hỏi: Tính chất của phép cộng.
5/ Dặn dò: Học sinh học thuộc bảng cộng.
 š&› 	
 Ngày soạn: 30/10/2006
	Ngày dạy: Thứ ba/31/11/2006
HỌC VẦN AY – Â – ÂY 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
v Nhận ra các tiếng có vần et - êt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết: uôi – ươi. (Đức, Thảo, Tuyết Trinh )
-Học sinh đọc ( Mai, Phước, Phi)
-Đọc bài SGK. (SiRa).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ay(7 phút)
*Viết bảng: ay.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ay.
-Hướng dẫn gắn vần ay.
-Hướng dẫn phân tích vần ay.
-Hướng dẫn đánh vần vần ay.
-Đọc: ay.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: bay.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng bay. 
- Hướng dẫn đánh vần tiếng bay.
-Đọc: bay.
-Treo tranh giới thiệu: máy bay.
-Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ây. (8 phút)
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ây.
H: Vần ây có âm gì đã học?
-Giới thiệu âm â (â viết như a có dấu mũ. Đọc là: ớ)
-Hướng dẫn gắn vần ây.
-Hướng dẫn phân tích vần ây.
-Hướng dẫn đánh vần vần ây.
-Đọc: ây.
-Hướng dẫn gắn tiếng dây.
-Hướng dẫn phân tích tiếng dây.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng dệt.
-Đọc: dây.
-Treo tranh giới thiệu: nhảy dây.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc từ : 
Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút): 
ay – â – ây – máy bay - nhảy dây.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (5phút)
cối xay	vây cá
ngày hội	cây cối
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ay – ây.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (12 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
“Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây”.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (6 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút):
-Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì? Em gọi từng hoạt động trong tranh?
H: Hàng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
H: Bố mẹ em đi làm bằng gì?
-Nêu lại chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
*Hoạt động 4: Đọc bài SGK(4 phút).
Vần ay
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
a – y – ay: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng bay có âm b đứng trước vần ay đứng sau.
bờ – ay – bay: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ây.
Cá nhân, lớp.
y đã học.
Quan sát. Đọc â: Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
â – y – ây: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
 cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
xay, ngày, vây, cây.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ay – ây.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: 
5/ Dặn dò:
-Dặn về học thuộc bài.
	š&›
ĐẠO ĐỨC
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thân, cha mẹ mới vui lòng
v Học sinh biết cử xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
v GD Học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Đồ dùng để chơi đóng vai.
v Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và họcchủ yếu:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy kể tên các thành viên trong gia đình em (Tự kể về gia đình mình) (Tuấn, Thảo)
-Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị, em phải có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời) (Vy, Phương)
-Đối với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình, em có thái độ như thế nào? (Cảm thông, chia sẽ) (Trinh)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 phút)
Hỏi: Khi chị cho em 1 cái bánh, em sẽ biểu hiện thái độ như thế nào? 
Hỏi: Khi được cho bánh em có chia phần cho em bé không?
G: Vậy chúng ta phải lễ phép với anh chị
Giáo viên ghi đề: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh (BT 1) (10 phút)
Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói cảm ơn anh. Anh rất quan tâm đến em, nhường nhịn cho em, còn em lễ phép với anh.
Tranh 2: 2 chị em cùng nhau chơi đồ hàng. Chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi rất hòa thuận, vui vẻ.
Chốt ý chính: Nhường nhịn em nhỏ, lễ phép với anh chị
KL: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu hòa thuận với nhau.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(7 phút)
Hỏi: Nhà em nào có anh chị? Khi anh chị cho quà bánh, em đã cư xử như thế nào?
Hỏi: Nhà em nào có em nhỏ? Em đã hường nhịn cho em chưa?
Khen ngợi các em.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 4: Quan sát tranh. (BT 2) (7 phút)
Treo tranh để Học sinh trình bày
Hỏi : Khi chơi đồ chơi xong em phải làm gì ?
G: Các em phải biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp để góp phần giữ môi trường sạch sẽ
*Hoạt động 5: Chơi sắm vai(7 phút)
Nhận bằng 2 tay và nói: “Em cảm ơn chị”
Có.
-Nhắc đề
Thảo luận nhóm 2: 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cảm ơn anh chị.
Em đã nhường nhịn 
Hùng không cho em mượn ô tô.
Đưa cho em mượn và để mặc em chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ dùng khỏi hỏng.
Dọn dẹp gọn gàng để ngay ngắn.
Cá nhân.
Đóng vai biểu diễn 2 tình huống trên
4/ Củng cố:
Hỏi: Các em có nhận xét gì? (Đối với anh chị, em phải lễ phép. Đối với em nhỏ, em phải nhường nhịn)
Hỏi:Đểà làm gì? (Để anh chị em hòa thuận, cha mẹ vui lòng)
Hỏi: Khi chơi xong em phải làm gì để góp phần bào vệ môi trường? (Dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp)
5/ Dặn dò:
-Thực hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 
š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 5, phép cộng 1 số với 0
v Biết so sánh, nhìn tranh viết phép tính thích hợp
v Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Nội dung bài
v Học sinh : Sách, bút
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ ( Cương, Hà, Nhi)
Học sinh làm bài tập:
 1 + 2 = 8 + 1 =
 2 + 0 ..... 2 1 + 2 ..... 2 + 3
 3 + 1 ..... 1 + 3 4 + 1 ..... 2 + 1
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: (7phút)
 Học sinh nêu yêu cầu bài toán
Học sinh làm bài và hướng dẫn Học sinh trao đổi, sửa bài
Bài 2: (4 phút)
 Học sinh nêu yêu cầu bài toán
Bài 3: (7 phút)
 Học sinh nêu yêu cầu
Bước đầu làm phép tính, sau đó so sánh.
*Nghỉ giữa tiết:
Bài 4: (7 phút)
 Học sinh nêu yêu cầu
Hỏi: Bên phải có 2 con ngựa bên trái có 1 con ngựa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?
Nhận xét bài
Cá nhân, lớp.
Tính:
 2 4
 +3 + 0
 5 4
 Tính:
 2 + 1 + 2 =
Trao đổi sửa bài
Điền dấu > < =
 2 + 3 = 5
Hát múa
Viết phép tính thích hợp
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
Học sinh lên chữa bài
4/ Củng cố:
-Nhận xét, nhắc lại công thức.
5/ Dặn dò: -Chuẩn bị thi giữa kì I.
 š&›
Hỗ trợ Tiếng Việt
 Ngày soạn: 31/10/2006
	Ngày dạy: Thứ tư/1/11/2006
Học Vần ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc viết chắc chắn những vần kết thúc bằng i, y đã học.
v Nhận biết các vần kết thúc bằng i, y trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Cây khế.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: ay – ây (Cường, Sơn, Vũ)
-Đọc bài SGK. (Kiệt, Vương)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: (4 phút)
Ôn các vần vừa học. Gọi học sinh chỉ chữ và đọc âm.
*Hoạt động 2: (10 phút)
 Ghép chữ thành vần.
-Gọi học sinh đọc vần. Giáo viên viết bảng.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (5phút)
đôi đũa	tuổi thơ	mây bay
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-GV đọc mẫu.
*Hoạt động 4: Viết bảng con(5 phút):
-Giáo viên viết mẫu tuổi thơ, mây bay
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(10 phút):
-Đọc bài tiết 1.
-Xem tranh.
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
*Hoạt động 2: Luyện viết(4 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện(7 phút): Cây khế.
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-Gọi các nhóm lên thi tài: Mỗi nhóm gọi 5 em kể 5 tranh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em.
-Ý nghĩa: Không nên tham làm.
*Hoạt động 4: đọc bài SGK. (3 phút)
Đọc: Cá nhân, nhóm, lớp: i – y – a – â – o – ô – ơ – u – ư – uô – ươ.
Ghép trên bảng gắn.
Đọc: Nhóm, lớp.
2 – 3 em đọc.
Học sinh nêu cách viết
Viết vào bảng con.
Cá nhân, nhóm, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết 1 số tiếng có vần vừa ôn.
Viết vở tập viết.
Lắng nghe.
Lắng nghe, quan sát tranh.
Lên chỉ vào tranh và kể:
T1: Người anh ở riêng, chia cho em cây khế, em làm nhà cạnh cây khế...
T2: Có 1 con đại bàng bay tới ăn khế và hứa sẽ đưa em ra đảo vàng...
T3: Người em chỉ lấy 1 ít vàng trở nên giàu có.
T4: Người anh đòi em đổi cây khế lấy ruộng vườn của mình.
T5: Anh lấy quá nhiều vàng bạc nên bị rơi xuống biển.
Nhắc lại.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài. 
š&›
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết kể về những hoạt động mà em thích. Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
v Biết đi đứng, ngồi học đúng tư thế
v GD Học sinh có ý thức tự do thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh vẽ trong SGK
v Học sinh: SGK, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Hằng ngày, em thường ăn mấy bữa? Ăn những thức ăn nào?
Hỏi: Chúng ta cần ăn uống khi nào? 
Hỏi: Nên ăn những loại thức ăn nào?
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: (3 phút)
Khởi động: chơi trò chơi: đèn xanh đèn đỏ
Dùng tay quay, đèn đò dừng tay.
*Hoạt động 2: (5phút)
Hướng dẫn Học sinh thảo luận
Gọi Học sinh trình bày nội dung.
Nêu những hoạt động có lợi cho sức khỏe, có hại cho sức khỏe
KL: Các trò chơi có lợi cho sứa khỏe là đá banh, nhảy dây, kéo co...
*Hoạt động 3: Quan sát tranh(9 phút)
Thảo luận nhóm và nêu nội dung tranh
Múa hát, nhảy dây, chạy, đá cầu, bơi, nghỉ ngơi.
Tắm nghỉ ngơi ở biển.
KL: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức cơ thể sẽ mệt mỏi, luc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Khi nghỉ ngơi không đúng lúc sẽ có hại cho sức khỏe. Có nhiều cách nghỉ ngơi. Nếu nghỉ ngơi thư giãn sẽ mau lại sức khỏe, hoạt động tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn.
*Nghỉ giữa tiết:
Quan sát tranh 2(7 phút)
Hỏi: Hãy nêu cách đi, đứng, ngồi trong các hình.
Hỏi: Bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư thế?
Gọi Học sinh lên trình bày, diễn lại các tư thế của các bạn trong từng hình
KL: 
Nhắc nhở Học sinh nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi đứng trong các hoạt động hằng ngày.
Đặc biệt nhắc nhở những Học sinh thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục.
Chơi 2 – 3 lần thi đua các nhóm
Nối với bạn tên các hoạt động, trò chơi hằng ngày.
Đại diện nhóm lên hỏi và trả lời
Đá banh, nhảy dây có lợi.
Có hại: đuổi bắt...
Mở SGK
Thảo luận nhóm 2 và trình bày.
Múa hát
Quan sát và thảo luận
Học sinh chỉ vào tranh
Thảo luận nhóm
Nhận xét
Nhắc lại
4/ Củng cố:
Biết nghỉ ngơi, giải trì đúng lúc
Biết đi đứng, ngồi học đúng tư thế
5/ Dặn dò:
Thực hiện và chuẩn bị bài ôn tập: Con người và sức khỏe
š&›
Hỗ trợ Tiếng Việt
	Ngày soạn: 1/11/2006
	Ngày dạy: Thứ năm/2/11/2006
HỌC VẦN EO – AO
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc – viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
v Nhận biết vần eo – ao trong các tiếng. Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói
v Học sinh: Bộ chữ cái, toán, bảng con, vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. (Trâm, Thắng, Mai )
-Học sinh viết bảng lớp, đọc 1 số từ. (Thư, Phùng)
-Học sinh đọc đoạn thơ. (Lực, Ánh)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần eo (7 phút)
* Viết bảng
-Hỏi : Đố các em biết đây là vần gì?
-Gắn: eo.
-Phân tích: e trước o sau.
-Đánh vần: e – o – eo 
-Đọc: eo.
-Gắn: mèo.
-Phân tích: 
-Đánh vần:
-Treo tranh.
- Hỏi : Con gì hay nuôi để bắt chuột?
-Giới thiệu: Chú mèo.
-Đọc phần 1.
*Gắn bảng: ao. (8 phút)
- Hỏi : Đố các em biết đây là vần gì?
-Gắn: ao.
-Phân tích: a trước o sau.
-Đánh vần: a – o – ao.
-Đọc: ao.
-Gắn: sao.
-Phân tích: s trước ao sau.
-Đánh vần: sờ – ao – sao.
-Treo tranh.
- Hỏi : Đây gọi là gì?
-Giảng từ -> Giới thiệu từ: Ngôi sao 
 -Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con. (5 phút)
-Treo chữ mẫu
-Vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- Quan sát giúp đỡ học sinh yếu 
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(7 phút):
Cái kéo Trái đào
Leo trèo Chào cờ
-Giải nghĩa.
-Nhận biết có tiếng eo, ao.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút).
-Đọc các vần, tiếng, từ, từ ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
+Treo tranh.
+ Hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hỏi: Em đã được nghe thổi sáo bao giờ chưa? Em cảm thấy như thế nào khi nghe thổi sáo?
-Giới thiệu đoạn thơ:
 Suối chảy rì rào...
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc bài vừa học.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút).
-Lưu ý về độ cao, khoảng cách, nét nối.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút):
-Chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
-Treo tranh.
- Hỏi: Tranh vẽ những cảnh gì?
Hỏi: Em đã được thả diều chưa? 
- Hỏi: Trước khi có mưa, em thấy trên bầu trời thường xuất hiện gì?
- Hỏi: Khi đi đâu gặp trời mưa em phải làm gì?
- Hỏi: Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra?
- Hỏi: Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta không?
- Hỏi: Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ?
-Học sinh nhắc lại chủ đề.
*Hoạt động 4: Đọc bài SGK(3 phút)
-Đọc: cá nhân, lớp.
eo
Thực hiện trên bảng gắn cá nhân.
Cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Con mèo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
ao
Thực hiện trên bảng gắn.
Phân tích cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Ngôi sao
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
2 – 3 học sinh đọc
Theo dõi.
Viết bảng con.
Đánh vần hoặc phân tích.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Vẽ bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây.
Nhận biết tiếng có vần ao.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Đọc cả lớp.
Học sinh đọc chủ đề.
Gió, mây, mưa, bão, lũ.
Mây đen hoặc xám.
Đội nón, che áo mưa.
Cây ngã, nhà bay nóc .....
Không.
Tránh chặt phá cây rừng, giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. Nếu có bão, lũ sẽ đến nơi an toàn để tránh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: chào mào, chèo bẻo...
5/ Dặn dò: -Học sinh về học thuộc bài.
š&›
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Hỗ trợ Tiếng Việt
š&›	
 Ngày soạn: 2/11/2006
	Ngày dạy: Thứ sáu/3/11/2006
TẬP VIẾT XƯA KIA – MÙA DƯA – NGÀ VOI –GÀ MÁI
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái...
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS viết bảng lớp: nho khô, nghé ọ, chú ý... (Tuấn, Lâm, Sơn)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: (1phút)Giới thiệu bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái...
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: (7 phút) Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Xưa kia: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ ít xì (x), nối nét viết chữ u, lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu móc trên chữ u. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: mùa dưa, ngà voi...
-Hướng dẫn HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi...
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 (14 phút)viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo nhóm.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS về tập rèn chữ.
 TẬP VIẾT ĐỒ CHƠI – TƯƠI CƯỜI – NGÀY HỘI – VUI VẺ
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Thảo, Vi, Vĩ)
-HS viết bảng lớp: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con(8 phút).
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Đồ chơi: Điểm đặt bút nằm ở đường kẻ ngang 3. Viết chữ dê (d), lia bút viết dấu ngang trên chữ dê (d), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu huyền trên chữ ô. Cách 1 chữ o. Viết chữ xê (c), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ i, lia bút viết dấu chấm trên chữ i, lia bút viết dấu móc trên chữ o.
 -Tương tự hướng dẫn viết từ: tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3: (7 phút) viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhân xét.
-Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
-Dặ

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 9.doc