Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

 Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc bài: ia, lá tía tô, tô dĩa (Lâm, Tuấn, )

-Học sinh viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá , xỉa cá (Anh, Đức

-Đọc bài SGK. (Thảo).

3/ Dạy học bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có a ở cuối.
-GV ghi góc bảng.
-GV treo bảng ôn.
-Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần.
-GV viết vào bảng ôn.
* Đọc từ ứng dụng: (7 phút)
 mua mía	ngựa tía
 mùa dưa	trỉa đỗ
-Giáo viên giảng từ.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:Viết bảng con: (5 phút)
-Hướng dẫn cách viết.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(10 phút)
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
-Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh
-H: Bức tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 Gió lùa kẽ lá 
 Bé vừa ngủ trưa.
-Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
mùa dưa, ngựa tía.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện Khỉ và rùa. (7 phút)
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-T1: Rùa và Khỉ chơi rất thân. Rùa thì chậm chạp nhưng lại nhanh mồm, nahnh miệng. Một hôm, Khỉ bảo cho Rùa biết vợ Khỉ mới sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm gia đình Khỉ.
-T2: Sắp đến nhà, Khỉ chỉ cho Rùa biết nhà của nó ở trên 1 chạc cây cao. Khỉ bảo bác Rùa cứ nặm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó.
-T3: Khỉ trèo được lên cây, Rùa chưa lên đến nhà, vợ Khỉ đã đon đả chào: Chào bác Rùa...
-T4: Vốn là người hay nói, Rùa liền đáp lại. Nhưng vừa mở miệng để nói thì Rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày nay, trên mai Rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy.
-Gọi học sinh kể 
->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi.
*Hoạt động 4: Đọc bài trong SGK. (3phút)
ia – ua – ưa.
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
2 – 3 em đọc.
Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn.
Đánh vần, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Bé đang nằm ngủ trên võng.
2 em đọc.
Nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa (lùa, đưa, cửa, trưa).
HS đọc cá nhân, lớp.
Viết vở tập viết.
Theo dõi.
HS kể theo nội dung tranh.
1 HS kể toàn chuyện.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Nhắc lại.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về học bài.
ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
v Yêu quí gia đình mình
v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
v Học sinh: Sách bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Tuần trước học bài gì? (Gia đình em).
H: Em hãy kể về gia đình mình? (3 em kể về gia đình mình: Có mấy người, tên cha mẹ...).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Gia đình em.
*Hoạt động 1: Cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi nhà”. (7phút)
-Cách chơi: Học sinh đứng thành vòng tròn điểm danh 1 2 3 cho đến hết. Người số 1 và 3 nắm tay nhau tạo thành nhà, người số 2 đứng giữa tượng trưng cho gia đình. Khi giáo viên hò “đổi nhà” người số 2 đổi chỗ cho nhau, nếu em nào không có nhà sẽ ra ngoài làm quản trò.
-Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
*Hoạt động 2: (7 phút)Sắm vai
3 em đóng vai tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”.
-Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long.
H: Em có nhận xét gì về việc làm của Long? Long đã vâng lời mẹ chưa?
H: Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
*Hoạt động 3: (5 phút)Học sinh tự liên hệ.
H: Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào?
H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
-Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
*Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
-Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
-Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 4: Giáo viên bắt cho cả lớp bài hát “Cả nhà thương nhau”. (3phút)
Học sinh đọc lại đề.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh chơi – Trả lời 1 số câu hỏi:
Em cảm thấy thế nào khi bị mất nhà, có nhà?
Gọi 1 em lên nhắc lại kết luận.
Học sinh theo dõi và thảo luận
Mẹ chuẩn bị đi làm, dặn Long: Long ơi! Mẹ đi làm, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ.
Long đang ngồi học thì các bạnrủ đi đá bóng. Long đi đá bóng với các bạn.
Long chưa vâng lời mẹ.
Không học xong bài, làm mẹ buồn...
Học sinh hoạt động thảo luận theo nhóm 2.
Học sinh trình bày trước lớp.
2 em nhắc lại ý 1.
2 em nhắc lại ý 2.
2 em nhắc lại ý 3.
Học sinh theo dõi.
Hát cả lớp, nhóm, cá nhân.
4/ Củng cố:
H: Học bài gì? (Gia đình em).
H: Em phải làm gì để mọi người trong gia đình vui lòng? (Ngoan, học giỏi, vâng lời...)
5/ Dặn dò:
-Phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.	
š&›
TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I/ Mục tiêu:
v Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 5.
v Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4( Mai vi, Tường Vi)
-Học sinh làm bảng lớp (Vĩ, Yến)
 2 + 1 + 1 = 4	1 + 2 + 1 = 4	
 1 + 1 + 1 = 3	1 + 1 + 2 = 4	
 3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5. Ghi đề.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 5. (10 phút)
Treo tranh con cá 
- -Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5
-Treo tranh cái mũ
 -Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5.
-H: Có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính?
-Giảng: Trong phép cộng khi đổi chỡ các số thì kết quả không thay đổi.
Treo tranh con vịt
-Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Cho học sinh nhận xét về 2 phép tính vừa gắn.
-Cho học sinh đọc lại toàn bài, giáo viên xóa dần kết quả.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành :
Bài 1: (4phút) 
Cho học sinh nêu yêu cầu, gọi 1 em lên sửa bài.Học sinh nhận xét.
Bài 2: (3 phút) 
– Học sinh nêu yêu cầu ,hướng dẫn làmm bài, 1 em lên bảng sửa bài.
Bài 3: (4phút) 
Điền số vào dấu chấm.
Bài 4: (5 phút) 
Quan sát tranh nêu bài toán.
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách.
-Cho học sinh xem tranh 2, nêu đề toán theo 2 cách.
-Gọi học sinh lên chữa bài.
Cá nhân, lớp.
Nhắc lại đề bài.
1 em nêu bài toán 1 em trả lời.
Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp.
Học sinh đọc 
1 em nêu bài toán 1 em trả lời.
1 + 4 = 5
Đọc cá nhân,cả lớp.
Kết quả 2 phép tính bằng nhau.
Học sinh nêu lại.
1 em nêu đề toán, 1 học sinh trả lời.
3 + 2 = 5, đọc cả lớp.
2 + 3 = 5, đọc cả lớp.
3 + 2 = 2 + 3
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tính, ghi kết quả sau dấu =
 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5
 3 + 2= 5 1 + 4= 5 2 + 3= 5 3+1= 5
cả lớp làm vở, đổi vở sửa bài 
Tính
Tính theo hàng dọc, viết kết quả thẳng số ở trên.
Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Xem tranh, nêu bài toán.
Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu?
Học sinh viết vào ô trống 4 + 1 = 5
Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả mấy con hươu?
Học sinh viết 1 + 4 = 5
Có 3 con chim và 2 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim?
Học sinh có thể viết theo 2 cách.
3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
-Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp.
5/ Dặn dò:
-Học thuộc các phép tính.
š&›
	Ngày soạn: 24/10/2006
	Ngày dạy: Thứ tư 25 /10/2006
HỌC VẦN : OI – AI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái.
v Nhận ra các tiếng có vần oi - ai. Đọc được từ, câu ứng dụng: 
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.	
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ: (Long, Thư, Aùnh, Khanh)
-Học sinh đọc viết bài: ia – ưa – mua mía – mùa dưa – ngựa tía – trỉa đỗ 
-Đọc bài SGK. 
 Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần oi(7 phút)
*Viết bảng: oi.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: oi.
-Hướng dẫn gắn vần oi.
-Hướng dẫn phân tích vần oi.
-Hướng dẫn đánh vần vần oi.
-Đọc: oi.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: ngói.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng Hướng dẫn học sinh đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: nhà ngói.
-Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
 Dạy Vần ai. (8 phút)
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ai.
-Hướng dẫn gắn vần ai.
-Hướng dẫn phân tích vần ai.
-So sánh:+Giống: i cuối.
-Hướng dẫn đánh vần vần ai.
-Hướng dẫn gắn tiếng gái.
-Hướng dẫn phân tích tiếng gái.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng gái.
-Treo tranh giới thiệu: bé gái.
hướng dẫn đọc từ : bé gái
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút): 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (5 phút)
ngà voi	gà mái
cái còi	bài vở
Giảng từ
- nhận biết tiếng có oi – ai.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
 Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (5 phút)
-Chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ những con gì?
H: Em biết con chim nào trong số các con vật này?
H: Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
H: Trong số đó có con chim nào hót hay không?
*Hoạt động 4: đọc bài SGK. (7 phút)
Vần oi
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
o – i – oi: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ai.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
a – i – ai: cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
cá nhân.
cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
2 – 3 em đọc
voi, còi, mái, bài.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oi.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
 Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Sẻ, ri, bói cá, le le.
Tự trả lời.
Sống ở bờ nước. Thích ăn cá.
Ăn thóc lúa. Sống ở trên cành cây.
Không.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có oi – ai: mỏi mệt, con nai...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài oi – ai.
š&› 
Tự Nhiên & Xã Hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe.
v Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
v Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, sách
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Si Ra, Thắng)
H: Nêu cách rửa mặt hợp vệ sinh?
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: (3 phút).
-Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
-Giáo viên hướng dẫn chơi
*Hoạt động 1: (8 phút)Học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày.
H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó?
H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh?
-Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
*Hoạt động 2: (7 phút)Học sinh quan sát sách giáo khoa.
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt?
-Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
*Hoạt động 3: (7 phút)Hoạt động cả lớp.
H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào?
H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
Học sinh chơi.
Học sinh suy nghĩ.
1 số em lên kể trước lớp.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Học sinh mở sách, xem tranh.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Nhắc lại.
Khi đói và khát.
Tự trả lời.
Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng.
4/ Củng cố:
-Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”
5/ Dặn dò:
-Thực hành ăn uống hàng ngày tốt.
š&›
 Ngày soạn: 25/10/2006
	Ngày dạy: Thứ năm 26 /10/2006
HỌC VẦN ÔI – ƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
v Nhận ra các tiếng có vần ôi – ơi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc :nói to, nhỏ nhoi, bói cá, số hai , bài vở, ( Thư, Lực , Vũ )
 - Học sinh đọc viết :oi, ai, bé gái,nhà ngói, củ tỏi ( Trinh, Trâm, Nhi) 
-Đọc câu ứng dụng ( Sơn,Phi )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ôi(7 phút)
Cho học sinh gắn bảng gắn 
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ôi.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôi.
-Hướng dẫn đánh vần vần ôi.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: ổi.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích . 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần .
-Treo tranh giới thiệu: Trái ổi.
-Đọc phần 1.
Dạy vần ơi(8 phút)
*Viết bảng: ơi. 
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ơi.
-Hướng dẫn gắn vần ơi.
-Hướng dẫn phân tích vần ơi.
-So sánh:+Giống: i cuối.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ơi.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng bơi.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng Hướng dẫn học sinh đánh vần .
-Treo tranh giới thiệu: bơi lội.
, hướng dẫn đọc từ bơi lội.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút): 
ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (5 P)
 cái chổi	ngói mới
 thổi còi	đồ chơi
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ôi – ơi.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn 
 Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút)
-Chủ đề: Lễ hội.
-Treo tranh:
-H: Tranh vẽ gì?
-H: Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
-H: Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
-H: Trong lễ hội thường có những gì?
-H: Ai đưa em đi dự lễ hội?
-H: Qua tivi hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
-Nêu lại chủ đề: Lễ hội.
*Hoạt động 4: Đọc bài SGK. (7 phút)
Học sinh gắn âm ôvà âm i
Vần ôi
Cá nhân, lớp.
 Cá nhân
Ô – i – ôi: cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ơi.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
Ơ – i – ơi: cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
 cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
chổi, mới, thổi, chơi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ơi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Tranh vẽ về lễ hội.
Học sinh trả lời tự nhiên: có cờ hội, mọi người mặc đẹp...
Tự trả lời.
Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui...
Tự trả lời.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bà nội, chơi bi ...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài. 
š&›
	TOÁN LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
v Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng.
v Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh.
v Học sinh: Sách, bảng gắn.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Sơn, Nhi, Kiệt)
3 + 2 =	5 = 3 + £	3	1
4 + £ = 5	5 = 4 + £ 	 + 2 	 + 4
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1(6 phút)
Cho học sinh tự hoàn thành bảng cộng 
-Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
-Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính.
Bài 2(4phút): 
Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên.
Bài 3(6 phút): 
Tính:
-1 em sửa bài.
Bài 4(3phút): 
H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước?
Bài 5(6 phút):
 Gắn 3 con mèo và 2 con mèo.
-Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính.
-Cho xem tranh. Nêu đề bài.
Nêu yêu cầu
Đọc đồng thanh.
3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi.
Làm bài.
Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3.
Điền dấu > < =
Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu.
Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
1 em trả lời. Nêu phép tính:
3 + 2 = 5	2 + 3 = 5
Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim?
1 em trả lời. Làm vào sách giáo khoa:
1 + 4 = 5	4 + 1 = 5
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi : Dán hoa.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.
š&›
	Ngày soạn:26/10/2006
	Ngày dạy: Thứ sáu 27/10/2006	
HỌC VẦN
UI – ƯI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc bài: Trái ổi, xôi gà, xe tới nghỉ ngơi (Nhi, Phùng, Tuấn )
Học sinh viết bài: Thổi còi , ngói mới , nói to ( Danh, Vĩ)
-Đọc câu ứng dụng .
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ui(7 phút)
*Viết bảng: ui.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ui.
-Hướng dẫn gắn vần ui.
-Hướng dẫn phân tích vần ui.
-Hướng dẫn đánh vần vần ui.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: núi.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: Đồi núi.
-Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ưi. (8 phút)
-H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ưi.
-Hướng dẫn gắn vần ưi.
-Hướng dẫn phân tích vần ưi.
-So sánh:+Giống: i cuối.
-Hướng dẫn đánh vần vần ưi.
-Hướng dẫn gắn tiếng gửi.
-Hướng dẫn phân tích ,đánh vần .
-Treo tranh giới thiệu: gửi thư.
hướng dẫn đọc từ gửi thư.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con (5 phút)
 ui - ưi – đồi núi – gửi thư.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: từ ứng dụng. (7 phút)
 cái túi	gửi quà
 vui vẻ	ngửi mùi
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ui – ưi..
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Dì Na vừa gửi t

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 8.doc