Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 7

I/ Mục tiêu:

 Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.

 Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

 Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Tre ngà.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.

 Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.

III/ Hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc viết:y, tr, , y tá, tre ngà(Lâm, Anh , SiRa)

 ý tứ chú ý, , trở về, trí nhớ, cá trê, bé bị ho. (Khanh, Vũ, Thắng, Lực)

-Đọc bài sách giáo khoa. (Trâm, Trinh)

3/ Dạy học bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
-Nhận xét quá trình làm bài và kết quả bài kiểm tra.
 Ngày soạn:15/10/2006
	Ngày dạy: Thứ ba17/10/2006
HỌC VẦN ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết đọc các âm và ghi đúng chữ ghi âm đã học.
v Nhận và đọc đúng tên các chữ ghi âm.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, sách, bộ chữ.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con, vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc, viết bài ôn. (nhóm 1 ).
-Đọc bài SGK. (nhóm 2).
-Học sinh viết p: p, ph, qu, ng, ngh... (nhóm 3 ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Giới thiệu âm và các chữ ghi âm(15 phút)
-Hướng dẫn học sinh nhắc và giáo viên viết lên bảng.
-Gọi học sinh đọc các âm, chỉnh sửa cách phát âm.
-Luyện cho học sinh đọc thành thạo.
*Hoạt động 2 Viết bảng con (10 phút)
-Đọc cho học sinh viết 1 số chữ.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(15 phút)
-Giáo viên chỉ đọc không thứ tự các âm và chữ đã học.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (10 phút)
-Đọc cho học sinh viết vào vở rèn luyện các chữ và âm đã học.
-Thu chấm, nhận xét.
Nhắc lại các âm:
a o ô...
b c d đ...
ch tr...
Cá nhân, lớp.
Lấy bảng con.
Viết chữ vào bảng con.
Cá nhân, lớp.
Lấy vở.
Viết vào vở.
4/ Củng cố:
-Đọc lại các âm và chữ vừa học.
5/ Dặn dò: Học thuộc các âm và chữ ghi âm.
ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (T1)
I/ Mục tiêu
v Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
v Học sinh biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, tranh.
v Học sinh: Sách bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn địn lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Em hãy nêu cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình? (Không làm giây bẩn, viết vẽ bậy vào sách vở) 
H: Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt điều gì? (Quyền học tập của mình) 
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Cho học sinh kể về gia đình mình. (7 phút)
-Gợi ý học sinh kể theo câu hỏi: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh chị em tên gì? Học lớp mấy?
-Gọi học sinh kể trước lớp.
-Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.
*Hoạt động 2: Xem bài tập 2 và kể lại nội dung tranh(10phút)
-Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
+T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
+T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
+T3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
+T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên phố.
H: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ?
-Kết luận: Các em thật hạnh phúc khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
*Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 3. (8 phút)
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai.
-Giáo viên theo dõi, bổ sung.
-Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Học sinh tự kể về gia đình mình.
Kể trước lớp.
Nhắc lại.
Hoạt động theo nhóm.
Học sinh lên kể lại nội dung tranh: Lớp nhận xét, bổ sung.
Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc với gia đình. Bạn trong tranh 4 phải sống xa cha mẹ.
Nhắc lại.
Các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tranh.
T1: Nói vâng ạ, thực hiện đúng...
T2: Chào bà và mẹ khi đi học về.
T3: Xin phép bà đi chơi.
T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm ơn.
4/ Củng cố:
H: Các em phải có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời và giúp đỡ...) 
5/ Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, giáo dục học sinh.	 
TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng.
v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 3.
v Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 -Điền số từ 0 -> 10 :(Hà)
 -Điền dấu : ( Cương,Danh, Tuấn)
 0 .. 10	10 .. 9	10  10
 5 . 6 8 ..7 2 .10
 -Điền số : ( Mai, Đức, Phước)
 10 > 	..< 8	2 < ..
 4 = . 6 = . 9 >..
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 3. Ghi đề. (1 phút)
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng , bảng cộng (10 phút)
-Quan sát hình vẽ.
H: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
H: 1 thêm 1 bằng mấy?
-Ta viết: 1 + 1 = 2.
-Dấu “+” gọi là “dấu cộng”. Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2.
-Chỉ vào 1 + 1 = 2.
H: Có 2 ô tô thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
-> 2 + 1 = 3
H: Có 1 que tính thêm 2 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
-Học sinh tự nêu: 1 + 2 = 3
-Học thuộc: 1 + 1 = 2
	2 + 1 = 3
	1 + 2 = 3
H: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
H: Vị trí của các số trong phép tính 2+1 và 1 + 2 có giống nhau hay khác nhau?
G: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3.
-Vậy: 2 + 1 = 1 + 2.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành
Bài 1: (4 phút) 
 -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
 -Giáo viên ghi đề bài lên bảng .
 -Giáoviên cho sửa bài .
Bài 2: (5 phút) 
-Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột dọc.
Bài 3: (5 phút):
1 + 2
1 + 1
2 + 1
 1	 	 2	3
-Nhận xét trò chơi.
Nhắc đề
2 con gà : cá nhân
Hai : cá nhân
Đọc cá nhân
1 học sinh lên bảng gắn,cả lớp gắn.
Đọc cá nhân, lớp.
3 que tính
Cá nhân.
Cả lớp, cá nhân.
.
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
Bằng nhau. và bằng 3.
Khác nhau.
2 + 1 = 1 + 2: Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hát múa.
Lấy sách giáo khoa
Tính:
Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 1 = 2	1 + 2 = 3	2 + 1 = 3
Đổi vở sửa bài .
Tính:
Nêu yêu cầu, làm bài.
	 1	1	 2
 1 	 2 	 1
	2	 3	 3
Học sinh lần lượt lên bảng sửa bài.
Nối phép tính với số thích hợp
Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3 em.
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
-Gọi 1 học sinh đọc lại các phép cộng trong phạm vi 3.
5/ Dặn dò:
-Học thuộc các phép tính.
 Ngày soạn: 17/10/2006
	Ngày dạy: Thứ tư 18/10/2006
HỌC VẦN CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I/ Mục tiêu:
v Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
v Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở SaPa
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh.
vHọc sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết 1 số từ, đọc các âm đã học 
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Chữ thường, chữ hoa.
*Hoạt động 1: Nhận diện chữ hoa. (10 phút)
-Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đọc mẫu.
H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: (15 phút)
-Gọi học sinh đọc bài: Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc.
-Giáo viên chỉ chữ hoa, chữ thường.
-Gọi 2 em: 1 em chỉ, 1 em đọc.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng 
-Xem tranh:
H: Tranh vẽ gì?
-Giáo viên viết bảng, giảng nghĩa từ
-Giáo viên chỉ chữ: Bố, Kha, Sa Pa.
+Giảng: Chữ Bố ở đầu câu.
	 Tên riêng: Kha, Sa Pa.
-Giáo viên theo dõi, sửa chữa.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai...
*Hoạt động 2: Luyện nói. (10 phút)
-Xem tranh.
-Giảng: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây...
-Giáo viên gợi ý cho học sinh nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa...
-Ghi tên chủ đề: Ba Vì.
Hoạt động 3 :Đọc SHK
Quan sát.
Theo dõi.
Chữ in gần giống chữ in thường: C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X – Y.
Chữ in hoa khác chữ in thường: A – Â – Ă – B – D – Đ – G – H – M – N – Q – R.
Thảo luận nhóm 2.
Học sinh trình bày.
Cá nhân, đồng thanh.
Đọc bài.
Xem tranh.
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Đọc các chữ in hoa: Cá nhân, đồng thanh.
Đọc cả câu.
Theo dõi.
Quan sát tranh.
Học sinh nói về các nội dung giáo viên gợi ý.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Giáo viên treo 1 bài báo lên bảng gọi học sinh lên nhận biết nhanh các chữ in hoa.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS về làm bài tập.	
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: 
THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG & RỬA MẶT
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
v Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
v Giáo dục học sinh thói quen giữ vệ sinh răng miệng.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải.
v Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ:
H: Tiết trước học bài gì? (Chăm sóc, bảo vệ răng) 
H: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn) 
H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? (Dễ bị hư răng) 
H: Phải làm gì khi bị đau răng? (Đi đến nha sĩ khám...) 
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Khởi động: Chơi trò chơi “Cô bảo...” (3 phút)
*Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. (8 phút)
-Bước 1: Đặt câu hỏi.
H: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
H: Hàng ngày em quen chải như thế nào?
+Làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước:
+Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+Lấy kem vào bàn chải.
+Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
+Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
+Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
-Bước 2: Thực hành đánh răng.
+Đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. (13phút)
-Bước 1: Hướng dẫn.
H: Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
+Trình bày động tác rửa mặt.
+Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt hợp vệ sinh:
Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt.
Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm
Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác.
Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng.
-Bước 2: Thực hành rửa mặt.
*Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh.
Chỉ và nói.
Lên làm động tác chải răng trên mô hình nhựa.
Nhận xét xem bạn nào đúng, sai.
Quan sát.
Từng em đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên.
Hát múa.
Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn.
Nhận xét đúng, sai.
Quan sát.
Thực hành.
4/ Củng cố:
H: Nên đánh răng, rửa mặt vào những lúc nào? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn)
5/ Dặn dò:-Về xem lại bài.
 Ngày soạn: 18/10/2006
	Ngày dạy: Thứ năm 19 / 10/ 2006
HỌC VẦN IA
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được ia, lá tía tô.
v Nhận ra các tiếng có vần ia. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết các chữ in hoa (Thư, Long, Yến ).
-Đọc bài SGK. (Vĩ, Vi, Vy ).
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần(15 phút)
*Viết bảng: ia.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ia.
-Hướng dẫn HS gắn vần ia.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ia.
-Đọc: ia.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tía.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng Hướng dẫn học sinh đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: lá tía tô.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: ia - lá tía tô. (5 phút)
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. (5 phút)
 tờ bìa	vỉa hè
 lá mía	tỉa lá
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (5 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
+H: Tranh vẽ gì?
Treo câu ứng dụng . 
H : Câu này nói đến ai ?Đang làm gì ?
-Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (5 phút)
-Chủ đề: Chia quà.
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh?
H: Bà chia những quà gì?
H: Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
H: Khi nhận quà em nói thế nào với người cho quà? Nhận bằng mấy tay.
H: Em thường để giành quà cho ai trong gia đình?
-Nêu lại chủ đề: Chia quà.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. (4 phút)
Vần ia
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân
i – a – ia : cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Hát múa
HS viết bảng con.
Chữ ia :Viết chữ i, lia bút viết chữ a.
2 – 3 em đọc
bìa, vỉa, mía, tỉa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
1 bạn nhỏ đang nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
Cho học sinh đọc thầm
Bé Hà và chị Kha .Tỉa lá và nhổ cỏ 
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ia.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Chia quà.
Bà.
Chuối, quýt, hồng.
Vui.
Nói cảm ơn. Nhận bằng 2 tay.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cá lia thia, chim chìa vôi...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài.
š&›
 TOÁN: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.
v Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học .
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, số, tranh.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ: (Mai, Thảo )
1 + 1 = 2 1 1 2
1 + 2 = 3 + 1 + 2 + 1
2 + 1 = 3 
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài 1: (5phút) 
-Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nếu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh:
2 + 1 = 3	1 + 2 = 3
*Bài 2: (3 phút) 
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
*Bài 3: (8 phút)
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
*Trò chơi giữa tiết:
*Bài 4: (3 phút) 
-Giúp học sinh nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
-Tương tự với 2 tranh sau.
*Bài 5(6 phút) 
-Giúp học sinh nêu cách làm.
-Tương tự với phép tính: 1 + 1 = 2
Viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó.
Tự làm vào bài ,đổi vở sửa bài 
Điền số 
Nêu cách làm, làm bàivào vở .
Lần lượt từng em sửa bài 
Nêu cách làm, làm bài.
Hát múa.
Nêu “Một bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?” – Trả lời: (1 bông hoa và 1 bông hoa là 2 bông hoa) – Viết:
1 + 1 = 2
Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng?
Viết dấu cộng vào ô trống để có 
1 + 2 = 3 và đọc “1 cộng 2 bằng 3”.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi : Nối theo nhóm.
1 + 2
1 + 1
2 + 1
	1	 2	 3
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.
š&›
 Ngày soạn:19/10/2006
	 Ngày dạy: Thứ sáu 20 /10/2006
CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con. (7 phút)
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở(15 phút)
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5/ Dặn dò: Dặn HS về tập rèn chữ.
TẬP VIẾT NHO KHÔ – NGHÉ Ọ – CHÚ Ý 
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: nho khô, nghé ọ, chú ý.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nho khô, nghé ọ, chú ý. (1phút)
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con. (8 phút)
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ ê. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ, chú ý
-Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé ọ, chú ý
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : Luyện viết(15 phút)
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Giáo viên quan sát , giúp đỡ các em yếu 
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS về tập rèn chữ. 
Thủ Công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I/ Mục tiêu:
v Học sinh xé, dán quả cam từ hình vuông.
v Xé được hình quả cam có cuốâng, lá và dán cân đối, phẳng.
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam .
 Giấy màu đỏ, xanh, hồ...
v Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. (5 phút)
-Giới thiệu bài: Cho học sinh xem quả cam.
H: Đây là quả gì?
Cho học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 7.doc