I/ Mục tiêu
Học sinh đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép. Luyện đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần inh, uynh.
Hiểu được nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
II /Chuẩn bị:
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài : Nói dối hại thân .
Hỏi :Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy tới giúp ? ( Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói . Nhưng họ chẳng thấy sói đâu)
Hỏi :Khi sói đến thật , chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? (Không ai đến giúp.kết cục bầy cừu bị sói ăn thịt)
Hỏi :Tìm tiếng trong bài có vần it ?( thịt )
ối các điểm cho sẵn. v Giáo dục học sinh tính kiên trì , cẩn thận khi học toán . II/Chuẩn bị : v Giáo viên : Bảng phụ . v Học sinh : Sách giáo khoa . III/ Hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : ( Dức, Hoa,Anh.) 8...7 5...1 Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất: 6...6 3...7 7 8 5 6 3 0 4 1 3 9 5...9 9...9 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt đông của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 10. * Hoạt động 2 : Thực hành - Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Khi sửa bài cho học sinh đọc phép tính và kết quả. - Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài + Giúp học sinh nhận biết : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi . * Nghỉ giữa tiết : - Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. + Lưu ý học sinh dựa vào bảng cộng để làm bài Nhắc cá nhân Làm bài, sửa bài. Làm bài , sửa bài . a) 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 b) 7 + 2 + 1 = 10 5 + 3 + 1 = 9 Múa hát Viết số thích hợp vào chỗ chấm . Làm bài , sửa bài . 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9 4/ Củng cố : v Hướng dẫn học sinh làm bài 4 dưới hình thức thi đua : Nối các điểm để có 1 hình vuông. Nối các điểm để có 1 hình vuông và 1 hình tam giác. v Gọi các nhóm lên tham gia trò chơi. Lớp nhận xét, sửa bài a) Một hình vuông . b) Một hình vuông và một hình tam giác. v Thu chấm bài, nhận xét. 5/ Dặn dò : v Về nhà xem lại bài . & Ngày soạn : 30 / 04 / 2006 Ngày dạy : Thứ ba/2 /05/2006 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: X I/ Mục tiêu: v Học sinh biết tô các chữ hoa X. Viết đúng các vần en, oen; các từ ngư õ: inh, uynh; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh. v Học sinh viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bảng phụ các chữ trong bài đã được viết sẵn. v Học sinh: Vở, bút, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh lên viết: ăn, ăng , khăn quàng , măng non . (Mi, Anh,Oanh) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: X -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). -Cho học sinh thi viết đẹp chữ X -Giáo viên cho học sinh nhận xét chữ viết *Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. -Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: inh, uynh, bình minh , phụ huynh . - Giáo viên giảng từ -Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . - Yêu cầu học sinh phân tích các vần và từ ứng dụng, nêu cách viết . -Cho học sinh tập viết bảng con. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập tô, tập viết . -Quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, tô và viết bài vào vở. Quan sát chữ X hoa trên bảng phụ. Gồm 2 nét Viết trên bìa cứng. Lên gắn trên bảng lớp chữ X viết hoa. Đọc cá nhân , lớp. Quan sát từ và vần. inh : i + n + h ; uynh : u + y + n + h bình minh : bình + minh ; Viết các vần và từ vào bảng con. Hát múa. Lấy vở tập viết Đọc bài trong vở. Tập tô các chữ hoa X Tập viết các vần, các từ. 4/ Củng cố: v Thu chấm, nhận xét v Hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. v Cho học sinh xem một số bài viết đẹp để cả lớp học tập. 5/ Dặn dò: v Tập viết bài ở nhà. & THỦ CÔNG CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ(TIẾP) I/ Mục tiêu: vHọc sinh biết dán và trang trí ngôi nhà. vTrình bày sản phẩm vào vở đúng, đẹp. vGiáo dục học sinh có óc thẩm mĩ, tính tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Các hình thân nhà, mái nhà, cửa ... vHọc sinh: Các hình thân nhà, mái nhà, cửa ... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ : vHọc sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu bài : - Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận và cách vẽ cắt ngôi nhà. - Cho học sinh thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu . + Giáo viên theo dõi nhắc nhở . -Hướng dẫn học sinh kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt Trời. -Hướng dẫn học sinh thực hành dán ngôi nhà và trang trí ngôi nhà vào vở. -Theo dõi học sinh làm. Nhắc đề: cá nhân Nhắc cá nhân . Học sinh thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu . Thực hành, kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt Trời. Dán vào vở. 4/ Củng cố: vThu, chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò: vVề xem lại bài. CHÍNH TẢ BÁC ĐƯA THƯ I/ Mục tiêu: v Học sinh nghe , viết đoạn “ Bác đưa thư .mồ hôi nhễ nhại “ .trong bài tập đọc “ Bác đưa thư “ v Điền đúng vần inh hay uynh , chữ c hay k . v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bảng phụ. v Học sinh: Vở, bảng con, bút... III /Họat động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Oanh, Lợi ) v Chấm vở của những học sinh phải về chép lại bài. v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. a/ Điền vần : ăn hay ăng ? Bé ngắm trăng . Mẹ mang chăn ra phơi nắng . b/ Điền chữ : ng hay ngh ? Ngỗng đi trong ngõ . Nghé nghe mẹ gọi . 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Bác đưa thư *Hoạt động 1: Viết chính tả -Viết bảng phụ đoạn “ Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ” - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó. - Hướng dẫn phát âm từ khó. - Luyện viết từ khó. - Hướng dẫn viết vào vở: Đọc từng câu. - Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu - Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có) *Nghỉ giữa tiết : *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 1/ Điền vần inh hay uynh : 2/ Điền chữ c hay k : ú mèo , dòng ênh Cá nhân 1 em đọc bài. Nêu: mừng quýnh, thật nhanh , khoe, nhễ nhại . Đọc cá nhân, lớp. Viết bảng con. Nghe và nhìn bảng viết từng câu. Soát và sửa bài. Sửa ghi ra lề vở. Hát múa. Thảo luận nhóm. Trình bày miệng. Làm bài vào vở Thi đua sửa bài theo nhóm. bình hoa, khuỳnh tay . cú mèo , dòng kênh 4/ Củng cố: v Thu chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò: v Luyện viết ở nhà. & TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I /Mục tiêu : v Củng cố về giải bài toán có lời văn. Cấu tạo của các số trong phạm vi 10. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. v Rèn kỹ năng giải bài toán. Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 10. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. v Giáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp II / Chuẩn bị : v Giáo viên : Tranh ảnh . v Học sinh : Sách giáo khoa . III / Hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : ( Đông, Tuyết, Bảo . ) a) 8 + 2 = 10 b ) 3 + 2 + 2 = 7 c ) 2 + 8 = 10 3 + 3 = 6 5 + 3 + 1 = 9 8 + 2 = 10 5 – 5 = 1 4 + 4 + 0 = 8 4 + 0 = 4 9 – 6 = 3 6 + 1 + 3 = 9 0 + 4 = 4 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh: * Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 10. * Hoạt động 1 : Củng cố về cấu tạo số , cộng trừ các số trong phạm vi 10 . - Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . + Nên tổ chức cho học sinh thi đua nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10 . - Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2 : Giải toán . - Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán . + Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề, nêu tóm tắt, giải bài toán. Nhắc cá nhân Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Làm bài, sửa bài . 2 = 1 + 1 .. 3 = 2 + 1 5 = 4 + 1 7 = 5 + 2 Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài, sửabài. Múa hát 1 học sinh đọc bài toán. 1 học sinh nêu tóm tắt. Làm bài, sửa bài . Tóm tắt Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : . cái thuyền ? Bài giải Số cái thuyền của Lan còn lại là : 10 – 4 = 6 (cái thuyền ) Đáp số : 6 cái thuyền 4/ Củng cố : Trò chơi Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm . M N 10 cm Gọi đại diện hai nhóm lên bảng thi đua vẽ. Giáo viên nhận xét. v Thu chấm bài. Nhận xét. 5/ Dặn dò : v Về xem lại bài. & Ngày soạn : 1 / 05 / 2006 Ngày dạy : Thứ tư /3 / 05 / 2006 TẬP ĐỌC LÀM ANH I/ Mục tiêu v Học sinh đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng v Ôn các vần: ia, uya; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ia, uya . v Hiểu nội dung bài : Làm anh , chị phải yêu thương , nhường nhịn em nhỏ . II /Chuẩn bị : v Giáo viên : Bảng phụ v Học sinh : Sách giáo khoa . III /Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : “ Bác đưa thư “ . v Hỏi : Nhận được thư bố , Minh muốn làm gì ? v Hỏi : Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại , Minh làm gì ? v Hỏi : Tìm tiếng trong bài có vần inh ? 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Tiết 1 : Cho học sinh xem tranh Hỏi : Tranh vẽ gì ? - Giới thiệu bài, ghi đề bài : Làm anh *Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm tiếng trong bài có vần ia. - Giáo viên gạch chân tiếng : chia - Yêu cầu học sinh phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc tiếng : chia . - Yêu cầu học sinh đọc từ : chia quà - Giáo viên gạch chân các từ : làm anh, người lớn , dỗ dành , dịu dàng . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ Kết hợp giảng từ. * Hoạt động 2 : Luyện đọc câu . - Chỉ thứ tự câu. - Chỉ không thứ tự. - Chỉ thứ tự. * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3 :Luyện đọc đoạn, bài - Chỉ thứ tự đoạn. (4 đoạn ) - Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng dịu dàng , âu yếm . - Luyện đọc cả bài . - Giáo viên đọc mẫu . * Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố - Treo tranh . Hỏi : Tranh vẽ gì ? Hỏi: Trong tiếng tia, tiếng khuya có vần gì ? Hỏi : Tìm tiếng, từ có vần ia , có vần uya ? - Yêu cầu học sinh nói câu có tiếng, từ có vần ia , vần uya vừa tìm . - Gọi học sinh thi đọc cả bài . * Nghỉ chuyển tiết * Tiết 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự) *Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa . -Gọi học sinh đọc cả bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm + tìm trong bài có mấy khổ thơ . - Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy . - Luyện đọc từng câu, đoạn, bài. * Nghỉ giữa tiết : * Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc khổ 1 + 2. Hỏi :Là anh phải làm gì khi em bé khóc? Hỏi : Là anh phải làm gì khi em bé ngã ? - Gọi học sinh đọc khổ thơ 3 Hỏi:Là anh phải làm gì khi có quà bánh? Hỏi: Là anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp ? - Gọi học sinh đọc khổ thơ 4 Hỏi : Muốn làm anh , phải có tình cảm thế nào vời em bé ? - Gọi học sinh đọc đoạn + câu hỏi và mời bạn trả lời . - Giáo dục học sinh thâáy được : Làm anh , chị phải yêu thương , nhường nhịn em nhỏ. * Hoạt động 4 : Luyện nói. - Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm theo chủ đề: Kể về anh ( chị, em ) của em. -Gọi các nhóm trình bày nội dung. Tranh vẽ hai anh em Cá nhân, lớp. Theo dõi. Đọc thầm và phát hiện tiếng: chia. Cá nhân. Cá nhân. Cá nhân Đọc cá nhân. Đọc cá nhân. Nhóm đọc nối tiếp. Múa hát. Đọc cá nhân ( nối tiếp ), nhóm, tổ ( nối tiếp ) Cá nhân đọc . Lớp đồng thanh Quan sát. Tranh vẽ tia chớp, đêm khuya . Tiếng tia có vần ia, tiếng khuya có vần uya. Học sinh tìm và viết vào băng giấy: đỏ tía, mỉa ma,;đêm khuya, khuya khoắt, cá nhân : Bông hoa đỏ tía . Đêm khuya mẹ vẫn thức để may áo . 2 em đọc, lớp nhận xét . Múa hát . Cá nhân. Lấy sách giáo khoa. 1 em đọc. Đọc thầm, tỉm đoạn . (4 khổ thơ ) Đọc cá nhân, nhóm, to. Hát múa. Cá nhân Là anh phải dỗ dành khi em bé khóc Là anh khi em bé ngã phải nâng dịu dàng. Cá nhân Là anh khi có quà bánh phải chia cho em phần hơn. Là anh khi có đồ chơi đẹp phải nhường nhịn em. Cá nhân Muốn làm anh phải yêu em bé. Cá nhân Thảo luận nhóm 2. Cá nhân trình bày. 4/ Củng cố v Thi đọc đúng, diễn cảm (2 em ). 5/ Dặn dò : v Về đọc bài nhiều lần và tập trả lời câu hỏi. & Ngày soạn : 2 /05/2006 Ngày dạy : Thứ năm 4/ 05/2006 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: Y I/ Mục tiêu: v Học sinh biết tô các chữ hoa Y.Viết đúng các vần ia , uya ; các từ ngư õ: tia chớp, đêm khuya . v Học sinh viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét , đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bảng phụ các chữ trong bài đã được viết sẵn. v Học sinh : Vở tập viết, bảng con III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Thương, Hạnh ) v Gọi học sinh lên bảng viết : bình minh , lặng thinh , khuỳnh tay , phụ huynh. v Chấm vở bài viết ở nhà. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài: Y, ia, uya, tia chớp, đêm khuya *Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: Y. -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). -Cho học sinh thi viết đẹp chữ N. -Giáo viên cho học sinh nhận xét chữ viết *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. -Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ia, uya, tia chớp, đêm khuya. Giáo viên giảng từ: tia chớp, đêm khuya. -Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . -Hướng dẫn học sinh nêu qui trình viết vần, từ -Hướng dẫn học sinh nêu khoảng cách. -Cho học sinh tập viết bảng con. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập viết, tập tô. -Quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết . Đọc đề cá nhân. Quan sát, theo dõi cách viết chữ Y. Quan sát. Cá nhân. Viết vào bảng con( bìa kẻ ô li) Nhận xét Cá nhân, lớp Quan sát . - ia : i + a , uya : u + y + a tia chớp, đêm khuya Chữ cách chữ một con chữ 0, từ cách từ hai con chữ 0. Viết bảng con. Múa hát. Viết bài vào vở 4/ Củng cố: v Thu chấm . Nhận xét: quan sát, theo dõi. v Trò chơi: thi viết chữ đẹp: viết đúng, đẹp. 5/ Dặn dò: v Về viết bài ở nhà. & & CHÍNH TẢ CHIA QUÀ I/Mục tiêu: vHọc sinh chép lại chính xác đoạn văn “ Chia quà ” vTập trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại . v Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương . II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Bảng phụ. vHọc sinh: Vở, bảng con, bút... III /Họat động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Chi, Chính) vChấm vở của những học sinh phải về chép lại bài. v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. 2/ Điền vần : inh hay uynh ? bình hoa , khuỳnh tay 3/ Điền chữ : c hay k ? cú mèo , dòng kênh 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Viết chính tả -Viết bảng phụ bài “ Chia quà ”. - Hướng dẫn phát âm: reo lên, tươi cười . - Luyện viết từ khó. - Đọc từng câu viết vào vở. - Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu. - Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có) *Nghỉ giữa tiết : *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Điền chữ : a ) s hay x : B ) v hay d : Hoa cúc àng. Bé ang tay Nhắc đề : cá nhân 1 em đọc bài. Đọc cá nhân, lớp. Viết bảng con. Nghe và nhìn bảng viết từng câu. Soát và sửa bài. Sửa ghi ra lề vở. Hát múa. Nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm. Trình bày miệng. Làm bài vào vở. Thi đua sửa bài theo nhóm. Sáo tập nói. Bé xách túi. B ) v hay d : Hoa cúc vàng. Bé dang tay. 4/ Củng cố: vThu chấm, nhận xét. 5/ Dặn dò: vLuyện viết ở nhà. & TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I /Mục tiêu : vCủng cố về giải bài toán có lời văn . Bảng trừ ( chủ yếu là tính trừ nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 . Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . vRèn kỹ năng giải bài toán . Thực hiện phép trừ trong phạm vi các số đến 10 vGiáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp . II / Chuẩn bị : vGV : Tranh ảnh . vHS : Sách giáo khoa . III / Hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : a) 3 = 2 + 1 b) + 3 7 = 5 + 2 6 9 c) Tóm tắt : Bài giải Lý gấp : 14 hoa Số bông hoa Lý còn lại là : Cho em : 4 hoa 14 – 4 = 10 ( bông hoa ) Lý còn : hoa ? Đáp số : 10 bông hoa 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : Ôn tập các số dến 10 - Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc phép tính và kết quả . - Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc phép tính và kết quả . * Nghỉ giữa tiết * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh khi sửa bài đọc : VD : 9 – 3 – 2 = 9 trừ 3 bằng 6 , 6 trừ 2 bằng 4 . Học sinh có thể viết nháp : 9 – 3 – 2 = 4 khi viết vào vở chỉ yêu cầu viết : 9 – 3 – 2 = 4 * Bài 4 : Gọi học sinh đọc bài toán . -Hướng dẫn học sinh đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt và giải toán - Nhắc đề : cá nhân . - Tính. Làm bài , sửa bài . 10 – 1 = 9 . 10 – 2 = 8 10 – 10 = 0 - Tính. Làm bài , sửa bài 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 nêu nhận xét : 5 + 4 = 9 lấy 9 – 5 = 4 lấy 9 – 4 = 5 Múa hát - Tính Làm bài , sửa bài 9 – 3 – 2 = 4 10 – 4 – 4 = 2 Cá nhân Tóm tắt Có tầt cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt :... con ? Bài giải Số con vịt có là : 10 –3 = 7 (con vịt ) Đáp số : 7 con vịt HS tự làm bài . Đổi sửa bài . 4/ Củng cố : vThu chấm bài, nhận xét . 5/ Dặn dò : vVề xem lại bài. & Ngày soạn : 4 / 5 / 2006 Ngày dạy : Thứ sáu/ 5/ 5/ 2006 TẬP ĐỌC NGƯỜI TRỒNG NA I/Mục tiêu vHọc sinh đọc trơn cả bài . Phát âm đúng các từ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . Luyện đọc các câu đối thoại . vÔn các vần : oai , oay ; tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần oai , oay vHiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng . Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng . II /Chuẩn bị : vGV : Bảng phụ vHS : Sách giáo khoa . III /Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : “ Làm anh “ . Hỏi : Làm anh phải làm gì khi em bé khóc , khi em bé ngã ? (Thương ). Hỏi : Làm anh phải làm gì khi mẹ cho quà bánh , khi có đồ chơi đẹp ? ( Hà ) . Hỏi : Tìm tiếng trong bài có vần ia? ( Nhi ). 3/ Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Tiết 1 : Cho học sinh xem tranh. Hỏi : Tranh vẽ gì ? - Giới thiệu bài, ghi đề bài: Người trồng na. *Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm tiếng trong bài có vần oai . - Giáo viên gạch chân tiếng : ngoài - Yêu cầu học sinh phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc tiếng : ngoài. - Giáo viên gạch chân các từ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . - Yêu cầu học sinh đọc các từ kết hợp giảng từ . * Hoạt động 2 : Luyện đọc câu . - Chỉ thứ tự câu. - Chỉ không thứ tự. - Chỉ thứ tự. * Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài - Chỉ thứ tự đoạn . (2 đoạn ) - Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng người hàng xóm vui vẻ , xởi lởi . Giọng cụ già tin tưởng - Luyện đọc cả bài . - Giáo viên đọc mẫu . * Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố - Treo tranh . Hỏi : Tranh vẽ gì ? Hỏi : Trong tiếng thoại, tiếng xoay có vần gì ? Hỏi: Tìm tiếng, từ có vần oay, có vần oai ? - Yêu cầu nói câu có
Tài liệu đính kèm: