Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 32 năm 2007

I/ Mục tiêu :

 Học sinh đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.Ôn các vần ươm, ươp.

v Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

v Giáo dục học sinh yêu mến Thủ đô

II/ Đồ dùng dạy - học :

 Gíao viên : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.

 Học sinh : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.

III/ Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ : (Ánh, Hà, Vi, Sơn)

 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ”

Hỏi : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?

Hỏi : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?

Hỏi : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?

Hỏi : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 32 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái. Đầu cuối nét móc tròn và kết thúc ở vị trí nằm trên đường kẻ ngang 2 và quãng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
T:Viết nét cong trái Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải thứ 2 kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc trên đường kẻ ngang 2 và ở quãng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 
- Hỏi: Cách viết các chữ ?Ươm, Hồ Gươm, ươp, nườm nượp ,iêng ,tiếng chim, yêng, con yểng
Hỏi : Khoảng cách giữa các chữ, từ? 
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con(5 phút)
 Yêu cầu học sinh viết các chữ vào bảng con
*Hoạt động 3 : Luyện viết vào vở(15 phút)
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở các chữ, từ 
- Nhắc nhở học sinh các tư thế khi ngồi viết , 
- Đọc đề bài.
Quan sát chữ mẫu.
Theo dõi cách viết chữ S,T.
Cá nhân tô lại cách viết chữ S,T
Nêu cách viết 
.. chữ cách chữ 1 chữ o, từ cách từ 2 chữ o
Múa hát 
Viết bảng con 
- Viết vào vở từng dòng vào vở.
4. Củng cố :
v Chấm bài nhận xét 
v Trò chơi : “ Thi viết chữ đẹp ”
5. Dặn dò : 
v Luyện viết ở nhà .
	ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Ôn tập : Đi bộ đúng quy định
I/ Mục tiêu : 
v Học sinh biết, phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề
đường phía bên tay phải. 
v Học sinh thực hiện tốt việc đi bộ khi ra đường 
v Giáo dục học sinh nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : Nội dung bài học, một số đèn hiệu 
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Trả lời câu hỏi (Đức, Vũ, Anh )
v Em cần làm gì để chăm sóc bảo vệ cây, hoa ? ( . bắt sâu, nhổ cỏ . )
v Môi trường trong lành giúp em khỏe mạnh và phát triển, các em cần có hành động nào ? (  bảo vệ, chăm sóc cây, hoa )
v Nêu thấy bạn bẻ cây, hái hoa nơi công cộng em sẽ làm gì ? (  nhắc nhở khuyên ngăn bạn )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: (10 phút) Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi : 
1. Khi đi bộ em phải đi ở đâu ? (Ở đường có vỉa hè và đường không có vỉa hè ) 
2. Đi dưới lòng đường là đúng quy định hay sai quy định ? Vì sao ?
3. Khi đi qua các ngã tư, đường phố lớn ( nơi có đèn hiệu và không có đèn hiệu ) em cần phải làm gì ? 
4. Để thực hiện tốt việc bảm bảo an toàn giao thông em cần phải làm gì ?
5. Nếu thấy bạn không chấp hành tốt việc đi bộ đúng quy định em sẽ làm gì ? 
* Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2 :Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi nhận xét biểu dương nhắc nhở. (15 phút)
Thảo luận các câu hỏi theo nhóm
1. Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề cỏ phía bên phải của mình. 
 là sai quy định có thể xảy ra tai nạn giao thông  
. chờ đèn hiệu 
 . quan sát kỹ khi qua đường 
đi bộ đúng quy định chấp hành luật lệ giao thông .
 khuyên ngăn nhắc nhở bạn.
Múa hát. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
4/ Củng cố : 
v Chơi trò chơi “ Đèn xanh đèn đỏ ”
 +Phổ biến cách chơi luật chơi ( Đèn xanh được đi  , đèn đỏ dừng lại  )
 + Các nhóm thi đua chơi 
v Giáo dục học sinh thực hiện tốt việc đi bộ trên đường
5/ Dặn dò :
v Chuẩn bị bài sau 
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
I/ Mục tiêu :
v Tập chép đoạn, từ “Câu Thê Húc”  đến “Cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
v Điền đúng vần ươm hay ươp chữ c hay k. 
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II/ Chuẩn bị : 
v Giáo viên : Bảng phụ đã viết sẵn bài Hồ Gươm ( đoạn viết )
v Học sinh : Vở, bảng con, bút  
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng viết hai dòng thơ : ( Danh, Tuấn)
	Hay chăng dây điện.
	Là con nhện con.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Hồ Gươm(1 phút)
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó, (5 phút) 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Hướng dẫn học sinh phát hiện từ khó . Húc, cong, tôm, đèn, lấp ló, xum xuê, chút, rêu
-Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5 phút)
 - Đọc chỉ từng chữ ở bảng Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
- Thu bài chấm, sửa lỗi
*Nghỉ giưã tiết 
*Hoạt động 2 : Làm bài tập(5 phút)
- Hướng dẫn làm bài tập
a). Điền vần : ươm hay ươp 
 Trò chơi c cờ.
 Những l lúa vàng  .
b). Điền chữ c hay k 
 Qua ầu, gõ ẻng.
Nhắc đề:cá nhân 
Đọc cá nhân 
Cá nhân, lớp
Viết bảng con
Nghevà nhìn bảng để viết từng câu
Học sinh soát lỗi
 Sửa lỗi (nếu có) 
Múa hát 
Nêu yêu cầu bài tập
a). Điền vần : ươm hay ươp 
 Trò chơi cướp cờ.
 Những lượm lúa vàng ươm. 
b). Điền chữ c hay k 
 Qua cầu, gõ kẻng
Làm bài vào vở.
- Sửa bài 
4/Củng cố : 
v Chấm bài nhận xét. 
v Tuyên dương nhắc nhở. 
5/ Dặn dò : Luyện viết ở nhà.
	TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu :
v Giúp học sinh củng cố các kỹ năng.
+ Kỹ năng so sánh Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
v Làm tính cộng trừ các số đo độ dài. Củng cố khả năng giải toán. Củng cố khả năng nhận dạng hình, kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua hai điểm.
v Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, tính cẩn thận, chính xác.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên + Học sinh : SGK, vở.
III/Hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : 
v Chấm vở bài tập (Trinh, Cương, Thắng). 
3/Dạy học bài mới : 
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung
*Hoạt động 1: Củng cố về so sánh số(7 phút)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập SGK
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu đề.
Lưu ý : Thực hiện vế trái, vế phải rồi so sánh kết quả.
*Hoạt động 2 : Cũng cố về giải toán lời văn 
Bài 2 : (6phút)
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt bài tập và trình bày bài giải
*Nghỉ giữa tiết
Bài 3 : (6 phút)
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt bài tập và trình bày bài giải.
Hỏi : bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu học sinh ghi tóm tắt và trình bày bài toán.
*Hoạt động 3 : (5phút) Oân tập về hình học
Bài 4 : Yêu cầu đọc đề và tự làm.
Giáo viên : Theo dõi nhắc nhở.
Nhắc đề: cá nhân
Điền dấu : 
 32 + 7 < 40,  
 39
 Bài giải : 
Số cm thanh gỗ còn lại dài là :
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số : 95 cm
Múa hát
 Bài giải : 
Số cam hai giỏ có là : 
48 + 31 = 79 (quả cam)
 Đáp số : 79 quả cam
 Kể thêm đoạn thẳng để có : 
a. 1 hình vuông và 1 hình tam giác
b. 2 hình tam giác :
4/ Củng cố : 
v Thu, chấm, nhận xét.
5/Dặn dò : 
v Học ôn bài, làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
	Ngày soạn: 23/04/2007
	Ngày dạy:Thứtư/25/04/2007
TẬP ĐỌC
LŨY TRE
I/ Mục tiêu : 
v Học sinh đọc trơn cả bài thơ Lũy tre. Luyện đọc các từ ngữ : lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 
v Ôn vần iêng.
 + Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
 + Tìm tiếng ngoài bài có vần yêng.
 + Điền vần iêng hoặc vần yêng.
v Hiểu nội dung bài : Vào buổi sáng, sớm lũy tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. 
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : SGK, tranh.
v Học sinh : SGK, vở bài tập, bảng con 
III/ Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. ( Lâm, Trâm, Vũ)
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? (.. ở Thủ đô Hà Nội.).
 - Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ? (. như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài, ghi đề “Lũy tre”
*Hoạt động 1 : Đọc tiếng, từ (8 phút)
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc thầm: tìm tiếng có vần iêng.
- Luyện đọc từ : Tiếng, lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
*Hoạt động 2 :Luyện đọc câu (6 phút)
Gọi học sinh đọc từng câu thơ
Hướng dẫn các em đọc 1 số câu khó
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài (6 phút)
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn
- Gọi học sinh đọc từng đoạn 
- Luyện đọc toàn bài .
- Giáo viên đọc mẫu 
*Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố (5 phút)
 - Tìm tiếng có vần iêng, yêng ngoài bài
- Cho học sinh thảo luận điền iêng hay yêng
Tiết 2:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng (10 phút)
Gọi học sinh đọc câu, đoạn, bài.
*Hoạt động 2 : Luyện đọc bài trong SGK (6 phút)
Yêu cầu học sinh mở SGK/121
- Gọi đọc bài.
- Yêu cầu đọc thầm.
+ Bài có mấy câu, mấy khổ thơ ? 
- Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc câu, đoạn, cả bài
*Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài. (8 phút)
- Gọi học sinh đọc câu hỏi và trả lời.
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 4 : Luyện nói theo chủ đề (5phút)
- Thảo luận nhóm dưới hình thức hỏi – đáp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Nhắc đề :cá nhân.
Lắng nghe.
Đọc thầm
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân đọc nối tiếp
Múa hát
Cá nhân, nhóm, tổ.(nối tiếp)
Cá nhân
Cả lớp đọc đồng thanh.
Thi đua tìm viết vào bảng con (siêng, viếng  )
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.
Chim yểng biết nói tiếng người.
- Đọc cá nhân
Mở SGK.
- Một em đọc.
- Cả lớp đọc thẩm.
- . 8 câu, 2 khổ thơ.
- Cá nhân, nhóm, tổ, lớp.
- Đọc câu hỏi và trả lời.
1. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? (  lũy tre xanh rì rào, ngọn tre cong, gọng vó )
2. Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? (  tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim )
Múa hát.
Nhóm : Hỏi – đáp về các loài cây.
Thảo luận nhóm 2 theo chủ đề (Một em hỏi một em trả lời).
 Các nhóm trình bày trước lớp
4/ Củng cố : 
v Thi đọc hay 
5/ Dặn dò :
v Về ôn bài. Xem trước bài “Sau cơn mưa”.
	–&—
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
	GIÓ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
 v Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh.
v Sử dụng vốn riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
v Giáo dục cho học sinh biết ích lợi và tác hại của gió trong đời sống.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh.
v Học sinh : SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : (Long, Vương).
v Hỏi : Khi nắng bầu trời như thế nào ? (Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng)
v Hỏi : Khi mưa bầu trời như thế nào ? (Khi mưa bầu trời có những đám mây xám, có giọt mưa rơi).
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: Gió
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK (10 phút)
- Hướng dẫn học sinh tìm bài 32 SGK
- Nêu gợi ý : So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với những ngọn cỏ lau, từ đó các em suy nghĩ để giải thích sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi : “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người ?”. Yêu cầu các em lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tùy vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể. Ví dụ : Nếu trời nóng các em sẽ thấy mát, nếu vào mùa đông các em sẽ thấy lạnh.
- Sau đó yêu cầu các em trở lại quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của bạn trong hình vẽ.
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi – đáp
*Kết luận : Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cành lá nghiêng ngả 
*Nghỉ giữa tiết 
* Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời. (15 phút)
- Nêu nhiệm vụ cho học sinh khi ra ngoài trời quan sát :
+ Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không ? Từ đó các em rút ra kết luận gì ?
-Tổ chức cho học sinh ra ngoài trời làm việc theo nhóm. Đi đến các nhóm giúp đỡ kiểm tra.
- Tập hợp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
*Kết luận :
+ Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời lặng hay có gió
+ Khi trời lặng gió, cây cối đứng im.
+ Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.
+ Gió mạnh làm cho cành lá đung đưa.
+ Gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
Đọc cá nhân
Học sinh (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK.
Các em lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tùy vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể. Ví dụ : Nếu trời nóng các em sẽ thấy mát, nếu vào mùa đông các em sẽ thấy lạnh.
Các cặp lên trình bày..
Các học sinh khác bổ sung .
- Học sinh nhắc lại ý bên
 Múa hát.
- Học sinh ra sân quan sát
- Nêu nhận xét của mình với các bạn trong nhóm
- Các nhóm trình bày .
 Nhắc lại kết luận
4/ Củng cố : 
v Chơi ngoài sân theo nhóm. Cách tiến hành :
v Bạn quản trò hô “Gió nhẹ chạy từ từ, gió mạnh chạy nhanh, lặng gió đứng lại.”
5/Dặn dò : 
v Về ôn bài, xem trước bài “Trời nóng, trời rét”.
–&—
	Ngày soạn: 25/04/2007
	Ngày dạy:Thứ năm/26/04/2007
CHÍNH TẢ
LŨY TRE
I. Mục tiêu : 
v Nghe, viết khổ thơ đầu bài : Lũy tre 
v Làm một trong hai bài tập : Điền n hay l và điền dấu ( û ) hay ( õ).
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Bảng phụ đã viết sẵn bài : Lũy tre ( khổ 1 ).
v Học sinh : Vở, bảng con, bút 
III. Hoạt động dạy – học :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :(Yến, Kiệt)
-Gọi 2 học sinh lên viết câu “Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính” 3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó, (5 phút)
 Treo bảng phụ khổ 1 bài “Luỹ tre”
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Hướng dẫn phát hiện từ khó  luỹ, gọng vó.
-Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5 phút)
 - Đọc chỉ từng chữ ở bảng Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
- Giáo viên thu vở chấm, sửa lỗi
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 : Làm bài tập
- Hướng dẫn làm bài tập
a). Điền chữ : n hay l.
 Trâu o cỏ.
 Chùm quả ê.
b). Điền dấu : ( û ) hay ( õ).
Bà đưa vong ru bé ngu ngon.
Cô bé trùm khăn đo đã nhớ lời mẹ dặn. 
- Đọc cá nhân
- 2 em đọc bài.
- Viết bảng con các từ.
- Nghe và nhìn bảng viết từng câu
- Soát lại bài.
- Sửa lỗi (nếu có)
 Múa hát 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu (làm 1 trong 2 bài tập chính tả).
a). Điền chữ : n hay l.
 Trâu no cỏ.
 Chùm quả lê.
b). Điền dấu : ( û ) hay ( õ).
Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn. 
- Làm bài vào vở 
- Sửa bài.
4/Củng cố :
v Thu, chấm, nhận xét,
v Cho học sinh xem bài viết chữ đẹp.
5/ Dặn dò : 
v Về luyện viết bài ở nhà.
–&—
THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI 
Mục đích yêu cầu : 
v Oân bài thể dục , yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác .
 Tiếp tục ôn tâng cầu , yêu cầu nâng cao thành tích . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/: Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, hai học sinh một trái cầu và vợt ( bảng nhỏ). 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
B Phần cơ bản:
 + Oân bài thể dục phát triển chung 
 -Oân các động tác thể dục .
+ Chuyền cầu theo nhóm hai người 
-Chuẩn bị :Tập hợp thành hai hàng ngang . Em nọ cách em kia 1,5 m . Mỗi em một quả cầu 
 -Cách chơi : 
 Khi có lệnh các em dùng tay hoặc bảng con, vợt để tâng cầu , nếu để rớt cầu là thua .
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1 phút
1-2 phút
2 –3 phút
10 phút
15
phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
Đứng vỗ tay và hát .
Xoay khớp cổ tay đầu gối .
-Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
Lần 1 : Giáo viên hô ,cả lớp tập .
Lần 2 :cán sự hô cho cả lớp tập .
Lần 3 :cán sự hô cho cả lớp tập .Giáo viên theo dõi.
Lần 4 -5 :Từng tổ tập ,cả lớp theo dõi nhận xét .
Tương tự đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau . Mỗi đôi cách nhau 1,5 – 3 m. Trong hàng người nọ cách người kia 1m .
-Cho các nhóm tự chơi.
- Giáo viên hô “ Chuẩn bị .bắt đầu”cho học sinh tâng cầu cho nhau , chú ý sửa sai cho học sinh .
-Đithường 3 hàng dọc và hát . 
-Cho thực hiện lại động tác điều hoà , vươn thở .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những nhóm nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục .
–&—
TOÁN KIỂM TRA
–&—
KỂ CHUYỆN
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I/Mục tiêu :
- Nghe kể câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn, sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc
- Giáo dục học sinh cư xử tốt với bạn bè.
II/Chuẩn bị :
- GV : Tranh - HS : SGK.
III/Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh kể chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”
3/Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: Cô chủ không biết quý tình bạn
*Hoạt động 1 :Giáo viên kể chuyện. (10phút)
-Kể lần 1 câu chuyện 
-Kể lần 2 nhấn mạnh nội dung,từng đoạn kết hợp treo tranh minh hoạ
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2:Học sinh nhìn tranh kể lại câu chuyện theo nội dung câu hỏi. (15 phút)
a/Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
b/Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào? 
c/Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con?
d/Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Gọi học sinh khá kể lại toàn bộ câu chuyện
Theo dõi.
Nghe và quan sát từng tranh
Múa hát
Cô thích gà mái.
Con vịt.
Con chó rất đẹp.
Chẳng còn một người bạn nào bên cô bé .
2 em kể 
4. Củng cố :
- Câu chuyện nàu giúp em hiểu điều gì?
- Giáo dục học sinh : Ai không biết quý tình bạn sẽ không có bạn, không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
5. Dặn dò : 
-Về kể cả nhà nghe.
–&—
	Ngày soạn:26/04/2007
	Ngày dạy:Thứ sáu/27/04/2007
TẬP ĐỌC
SAU CƠN MƯA
I. Mục tiêu : 
v Giúp học sinh đọc trơn cả bài “Sau cơn mưa”. Luyện đọc các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
v Ôn các vần ây, uây.
 + Tìm tiếng trong bài có vần ây.
 + Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
v Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật , đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh 
v Học sinh : SGK, vở bài tập, bảng con.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (Phương, Phước,Duy)
v Gọi 1 học sinh đọc khổ 1 bài thơ “Luỹ tre”. Viết các từ : Luỹ tre, gọng vó. 
v Gọi 1 học sinh đọc khổ 2 bài thơ “Luỹ tre”, viết các tư ø: tiếng chim, bóng râm. 
3. Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
 *Tiết 1
*Giới thiệu bài : Ghi đề bài “Sau cơn mưa”.
 *Hoạt động 1: Đọc tiếng, từ (8 phút)
- Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm.
+ Tìm tiếng có vần ây
- Luyện đọc các từ : mây, bầy, mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- Giáo viên kết hợp giảng từ
*Hoạt động 2: Luyện đọc câu. (6 phút)
 Gọi học sinh đọc từng câu .
 Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu khó, chú ý càch đọc ngắt nghỉ ở sau dấu phảy và dấu chấm.
*Nghỉ giữa tiết.
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn, bài. (6 phút)
 - Chia bài thành 2 đoạn
- Gọi học sinh đọc từng đoạn.
- Luyện đọc toàn bài.
- Gíao viên đọc mẫu
*Hoạt động 4: Trò chơi củng cố (5 phút)
-Thi tìm tiếng có vần ây, vần

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 32.doc