Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 21

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.

 Nhận ra các tiếng có vần oang - oăng. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh, bảng gắn, bộ chữ cái

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh viết: bài toán, băn khoăn ,tóc xoăn, (Bảo, Giang, Cường)

 Học sinh đọc bài:ngoan ngoãn, cây xoan , khoẻ khoắn , tóc xoăn, hoàn toàn,

( Mai, My, Trinh)

 Đọc câu ứng dụng. (Vũ

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
-
5
=
10
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
v Chơi nêu nhanh kết quả: 17 – 7 , 14– 4, 15 – 5, 19 - 9
5/ Dặn dò:
v Về xem lại bài.
š&›
	 Ngày soạn: 3/2/006
	 Ngày dạy: Thứ ba/ 7/ 2/2006
HỌC VẦN
OANH – OACH 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
v Nhận ra các tiếng có vần oanh - oach. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: oang – oăng, hoàng hôn ,con hoẵng ,thoang thoảng , nước khoáng , liếng thoắng , khua khoắng,áo choàng, mở toang . (Trinh, Khánh như, Nhung, Phụng)
v Đọc câu ứng dụng. (Lâm, Yên)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Gắn bảng: oanh.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oanh.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oanh.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oanh.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oanh.
-Đọc: oanh.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: doanh.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng doanh. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng doanh.
- Đọc : doanh
 -Treo tranh giới thiệu: doanh trại.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: oach.
- Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oach.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oach.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oach.
-So sánh:
+Giống: oa đầu.
+Khác: nh – ch cuối.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oach.
-Đọc: oach.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng hoạch.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hoạch.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hoạch.
-Đọc: hoạch.
-Treo tranh giới thiệu: thu hoạch
-Gíao viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ : thu hoạch
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
 oanh – oach 
 doanh trại - thu hoạch.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
 khoanh tay	kế hoạch
 mới toanh	loạch xoạch
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có oanh – oach.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
-Đọc câu ứng dụng:
 “Chúng em ... kế hoạch nhỏ”
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Treo tranh:
Hỏi: Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
Hỏi: Ở nhà máy có ai làm việc?
Hỏi: Ở cửa hàng có ai?
Hỏi: Ở doanh trại có ai?
-Nêu lại chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Vần oanh
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oanh có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm nh đứng sau: Cá nhân
o - a – nhờ – oanh: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng doanh có âm d đứng trước, vần oanh đứng sau.
dờ – oanh – doanh : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
 Quan sát tranh
Cá nhân, nhóm, lớp. 
Cá nhân, nhóm , lớp
Vần oach.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oach có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ch đứng sau: cá nhân.
 Học sinh so sánh
o- a – chờ – oach : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng hoạch có âm h đứng trước, vần oach đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm a: cá nhân.
hờ – oach – hoach – nặng - hoạch: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
khoanh, toanh, hoạch, loạch xoạch.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oach.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Công nhân.
Người mua, người bán.
Các chú bộ đội.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: l oanh quanh, ngã oành oạch
 tung hoành , loách choách,
 xoành xoạch.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
 Về nhà tìm tiếng mới ghi vào giấy , tiết sau thi tìm tiếng nhanh
š&›
 THỦ CÔNG
OâN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/ Mục tiêu:
vHọc sinh biết các thao tác để gấp hình .
vbiết tự mình gấp được 1 hình tuỳ thích trong thời gian ngắn .
vGiáo dục học sinh óc thẩm mĩ, tính tỉ m
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: mẫu vật ( mũ ca lô, ví , quạt,)
-Học sinh: 1 tờ giấy màu
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Học sinh lấy dụng cụ để trên bàn.
-Giáo viên kiểm tra.
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Cho học sinh xem chiếc mũ ca lo, ví , quạt 
Đây là gì ?dùng để làm gì ?
*Hoạt động 2: Oân các thao tác gấp hình.
Muốn gấp mũ calô ta làm như thế nào?
Muốn gấp ví làm như thế nào?
Muốn gấp quạt ta làm như thế nào?
Giáo viên lắng nghe để sửa sai 
Giáo viên nhân xét cách trình bày của học sinh
*Hoạt động 3: Thực hành.
-Theo dõi, sửa sai.
học sinh nêu tên từng vật mẫu, nêu công dụng của từng đồ vật 
Mũ calo , dùng để đội
Ví để đựng tiền.
Quạt để quạt mát.
Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
-Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt.
+Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo.
+Gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa. Sau đó mở ra gấp 1 phần của cạnh bên phải vào .
+Lật ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên.
+Gấp 1 lớp giấy phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp: Gấp theo đường dấu gấp vào trong phần vừa gấp lên.
+Lật ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy.
Tương tư nêu cách gấp cái ví
- Dùng giấy màu hình chữ nhật gấp đôi lại tạo đường giữa.
- Mở tờ giấy ra gấp 2 mép vào chạm đường giữa ( Có thể gấp mép 1cm)
- Gấp hai đầu theo chiều ngang
 - Gấp đôi theo chiều dọc tạo thành cái ví 
-Dùng giấy màu hình chữ nhật gấp từng đoạn thẳng cách đều khoãng 1 cm. 
- Cứ gấp cho đến khi hết tờ giấy màu
-Gấp đôi lại dán hồ ta được chiếc quạt 
Học sinh có thể vừa nói vừa làm cho cả lớp cùng theo dõi.
Học sinh các nhóm nhận xét sửa sai
Học sinh tự gấp một hình tuỳ theo ý thích của mình .
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò
v Về xem lại bài.
š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
-Viết phép tính thích hợp với tóm tắt đề.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Học sinh: Sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Chi, Chính, Nhi)
	13	14	18	19
 – 3 	 – 4	 – 8	 – 9
15 – 5 =	12 – 2 =	11 – 1 =
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính.
	13
 – 3 
+3 trừ 3 bằng 0. Viết 0
+Hạ 1. Viết 1.
+13 trừ 3 bằng 10 (13 – 3 = 10).
Bài 2: 
Bài 3: Cho học sinh thực hiện các phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
-VD: 11 + 3 – 4 = ?
+Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14
	 14 trừ 4 bằng 10
-Ghi: 11 + 3 – 4 = 10
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
Bài 4: Cho học sinh trừ nhẩm rồi so sánh 2 số. Điền dấu so sánh vào ô trống.
16 – 6 £ 12
-Các bước thực hiện:
+Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10
+So sánh: 10 bé hơn 12
+Điền dấu: 16 – 6 < 12
Bài 5: 
Nêu yêu cầu, làm bàivào bảng con .
Nhận xét, sửa bài .
Nêu yêu cầu.
Nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh lần lượt làm bảng , cả lớp làm vào vở.
Đổi vở sửa bài .
Hát múa
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Thực hiện phép trừ 12 – 2 = 10
Trả lời: Còn 10 xe máy.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
v Đọc nhanh kết quả : 12 – 2 , 16 – 6, 17 – 7, 11 – 1 , 18- 8
5/ Dặn dò:
v Về ôn bài.
š&›
	 Ngày soạn:3/2/2006
	 Ngày dạy: Thứ tư/ 8/2/2006
HỌC VẦN
OAT – OĂT 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
v Nhận ra các tiếng có vần oat - oăt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, bảng gắn, bộ chữ cái.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách giáo khoa, vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: oanh – oach. (Anh, Phụng , Lợi)
v Đọc câu ứng dụng. (Chính).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Gắn bảng: oat.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oat.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oat.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oat.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oat.
-Đọc: oat.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: hoạt.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng hoạt. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hoạt.
-Đọc: hoạt.
-Treo tranh giới thiệu: hoạt hình
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Gắn bảng: oăt.
- Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: oăt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần oăt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần oăt.
-So sánh:
+Giống: t cuối.
+Khác: oa – oă đầu.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần oăt.
-Đọc: oăt.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng choắt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng choắt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng choắt.
-Đọc: choắt.
-Treo tranh giới thiệu: loắt choắt.
-Gíao viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ loắt choắt
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: 
 oat – oăt 
 hoạt hình - loắt choắt.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
lưu loát	chỗ ngoặt
đoạt giải	nhọn hoắt
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có oat – oăt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng: “Thoắt... cánh rừng”.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Phim hoạt hình.
-Treo tranh:
Hỏi: Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
-Nêu lại chủ đề: Phim hoạt hình.
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập tiếng việt.
*Hoạt động 4:Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
Vần oat
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oat có âm o đứng trước,âm a đứng giữa, âm t đứng sau: Cá nhân
oa – tờ – oat: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng hoạt có âm h đứng trước, vần oat đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm a.
hờ – oat – hoat – nặng – hoạt: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần oăt.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần oăt có âm o đứng trước,âm ă đứng giữa âm t đứng sau: cá nhân.
So sánh.
oă – tờ - oăt : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng choắt có âm ch đứng trước, vần oăt đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ă: cá nhân.
chờ – oăt – choăt – sắc – choắt : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
loát, đoạt, ngoặt, hoắt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oăt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Mọi người đang xem phim hoạt hình.
Cá nhân, lớp.
Làm vở bài tập.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
š&›
TẬP VIẾT
SÁCH GIÁO KHOA – KHỎE KHOẮN – HÍ HOÁY – ÁO CHOÀNG – KẾ HOẠCH – KHOANH TAY
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết đúng: sách giáo khoa – khỏe khoắn – hí hoáy – áo choàng – kế hoạch – khoanh tay
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Gíao viên : mẫu chữ, trình bày bảng.
v Học sinh: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Phụng , Như, Hồng)
- Học sinh viết bảng lớp: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: sách giáo khoa – khỏe khoắn – hí hoáy – áo choàng – kế hoạch – khoanh tay
-Giáo viên giảng từ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Sách giáo khoa:Điểm đặt bút nằm trên dòng kẻ thứ 1. Viết chữ ét sờ (s), lia bút viết chữ a, lia bút viết chữ xê (c), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết dấu sắc trên chữ a. Cách 1 chữ o. Viết chữ rêâ (g), nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a, lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu sắc trên chữ a, lia bút viết dấu chấm trên chữ i. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: khỏe khoắn – hí hoáy – áo choàng – kế hoạch – khoanh tay
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con: khỏe khoắn – hí hoáy.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhân xét.
v Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh về tập rèn chữ.
š&›
THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC –ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Mục đích yêu cầu :
v Ôn ba động tác vươn thở , tay và chân của bài thể dục . Học động tác vặn mình .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác . Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ”, tham gia trò chơi chủ động . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi. 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
B Phần cơ bản:
 + Ôn ba động tác vươn thơ,tay, chân
Ôn 3-5 lần , mỗi động tác 2 x 4 nhịp
+ Động tác vặn mình 
Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai Hai tay dang ngang ,lòng bàn tay sấp.
Nhịp 2: Vặn mình sang trái , hai bàn chân giữ nguyên ,tay phải đưa sang vỗ vào bàn tay trái .
Nhịp 3: Như nhịp 1.
 Nhịp 4: Về TTCB 
Nhịp 5,6,7,8 như trên nhưng nhịp 5 bước chân phải sang ngang nhịp 6 vặn mình sang trái , tay trái đưa sang vỗ vào bàn tay phải .
+ Điểm số hàng dọc theo tổ , quay phải quay trái
+ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ”
-Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy hai chân vào ô số 2 và 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4,lần lượt cho đến đích thì quay lạivề vạch xuất phát chạm tay vào em số 2 , bạn số hai bậc nhảy như bạn số 1.Cứ như thế cho đến hết .Xuất phát trước , nhảy không đủ ô là phạm quy.
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1phút
1 phút
2 phút
3-5 lần
5-7
phút
8-10 phút
5 phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát 
-Giậm chân tại chỗ .
-Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc , đi thường và hít thở sâu.
Trò chơi “Đi ngược cờ tín hiệu ”
Kiểm tra 3 động tác thể dục 2-3 em. 
- Lần 1 : Giáo viên nêu tên động tác, hô cho học sinh làm .
- Lần 2 :Cán sự hô cho học sinh cả lớp tập .
- Lần 3-5 : cho từng tổ thực hiên
- Tập theo đội hình vòng tròn .
giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh nhận xét .
-Cho cả lớp tập theo.
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhịp
Giải tán đội hình .Sau đó cho tập hợp theo hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Giải thích kết hợp với chỉ dẫn một tổ làm mẫu cách điểm số.Cho học sinh điểm số từng hàng một, sau đó cho học sinh làm quen dần với cách bốn tổ cùng đồng loạt điểm số.
- Giáo viên nêu tên trò chơi học sinh nhắc lại cách chơi .
- Học sinh xác định chính xác các vạch .
- 1 em chơi thử , cả lớp quan sát .
-Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua 
-Giáo viên chú ý sửa sai .
- Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng 
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp .
š&›
	 Ngày soạn: 4/2/2006
	 Ngày dạy: Thứ năm/ 8/2/2006
HỌC VẦN
ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc viết chắc chắn các vần: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.
v Biết ghép các vần nói trên với các âm và thanh đã học để tạo tiếng và tạo từ.
v Biết đọc đúng các từ ứng dụng: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ khác chứa các vần có trong bài.
v Nghe, đọc đúng đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét...Hoa mai dát vàng.
v Nghe câu chuyện “Chú gà trống không ngoan”, nhớ được tên các nhân vật chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh minh họa sách giáo khoa.
II/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: oat – oăt (Hoa, Hà)
v Đọc bài SGK. (Như, Nhựt).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Ôn các vần oa, oe.
-Trò chơi “Xướng họa”.
-Học sinh tìm hiểu luật chơi: Chia lớp thanh 2 nhóm đứng đối diện nhau.
+Nhóm A cử người hô to vần oa hoặc vần oe, người của nhóm A phải hô đáp lại 2 từ có vần mà đã hô. Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp 1 vần oa hoặc vần oe và nhóm A làm công việc như nhóm B đã làm. Nhóm nào đáp không đủ hoặc không đúng 2 từ thì mỗi nhóm thiếu hoặc đáp sai phải bị loại người trong nhóm ra ngoài vòng chơi. Sau 5 lần mỗi nhóm được quyền hô thì trò chơi kết thúc. Nhóm nào đến cuối cuộc chơi còn số người chơi nhiều hơn thì nhóm đó thắng. 
 *Hoạt động 2: Học bài ôn.
-Dùng bảng ôn và làm mẫu, ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần đã ghép. Mẫu: o – a – oa; o – an – oan...
*Trò chơi giữa tiết:
-Học sinh tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp.
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 lần: Nhóm 1 viết vần oa, oanh, oăn. Nhóm 2 viết vần oat, oang, oăt. Nhóm 3 viết vần oe, oach, oăng. Nhóm 4 viết vần oai, oay, oan.
-Tổ chức cho mỗi nhóm nhận xét kết quả viết của nhóm kia.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc mẫu đoạn thơ.
Hỏi: Tìm tiếng mới có vần đang ôn?
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Luyện viết.
*Hoạt động 3: Kể chuyện.
-Yêu cầu học sinh đọc tên chuyện.
-Kể diễn cảm lần 1.
-Kể lần 2 có kèm tranh minh họa.
*Hoạt động 4: Đọc bài sách giáo khoa.
Lắng nghe.
Thực hiện trò chơi.
Tự ôn cách đọc các vần trên bảng ôn sách giáo khoa.
Quan sát.
Hát múa.
Ở mỗi cặp các em luân phiên nhau. Mỗi em chỉ vào bảng ôn, em kia đọc theo bạn chỉ. Sau khi đã làm việc xong ở bảng ôn. Học sinh đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
Viết trên giấy trắng do giáo viên chuẩn bị rồi dán kết quả của nhóm lên bảng lớp.
Các nhóm cử đại diện lên đọc kết quả viết của nhóm.
Nhận xét.
Hát múa.
Đọc: Cá nhân, nhóm.
hoa.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc nối tiếp.
Hát múa.
Viết vở tập viết.
Chú gà trống khôn ngoan.
Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Cho học sinh nhắc lại các vần đã ôn.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh đọc các vần, từ, đoạn thơ.
š&›
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
	š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.
-Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 21 27.doc