I/Mục tiêu :
Học sinh nhận biết dấu hỏi và dấu nặng . Biết ghép các tiếng bẻ , bẹ .
Biết được các dấu thanh hỏi , nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : hoạt động bẻ của bà mẹ,bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II/Chuẩn bị :
Giáo viên : bảng kẻ ô li ,các vật tựa hình dấu hỏi,dấu nặng, tranh.
Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Học sinh đọc ,viết bài : Dấu sắc
3/Dạy học bài mới :
mảng cây kết lại thả trên sông,thuyền đóng bằng gỗ dùng để chở hàng, chở khách. Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì? Hỏi : Em đã thấy cái bè chưa ? -Nêu lại chủ đề : bè. *Hoạt động 4: Đọc bài trong SGK Nhắc đề bài. Học sinh quan sát tranh Dừa ,mèo,cò ,gà. Cá nhân, lớp. Thực hành đặt thước nghiêng trái để tạo dấu huyền. Lấy dấu huyền. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Bé đang vẽ, gỗ ,võ , võng. Cá nhân, lớp. Học sinh gắn dấu ngã. Gắn : bè Cá nhân, nhóm , lớp. Cá nhân ,lớp . Gắn : bẽ . Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp Lấy bảng con. Học sinh viết vào bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở Tập viết Viết từng dòng vào vở. Học sinh thảo luận -Bè,cây, sông. -Dưới nước. -Chống bè, ngồi trên bè. Học sinh tự trả lời. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố , Dặn dò: v Thi tìm tiếng mới có dấu huyền, dấu ngã. v Học bài : dấu huyền, dấu ngã. --------------------------------------------------- TOÁN: CÁC SỐ 1, 2, 3 I/ Mục tiêu: v Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3. v Biết đọc viết các số 1, 2, 3 đếm từ 1 -> 3, từ 3 -> 1. Nhận biết số lượng các nhóm 1, 2, 3 và thứ tự của các số 1, 2, 3. v Giáo dục học sinh tính cẩn thận, viết đúng và đẹp số 1, 2, 3. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Mẫu vật, số 1, 2, 3, sách giáo khoa. v Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: . v Giáo viên gắn các hình: + Hỏi: Nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. + Hỏi: Tìm các đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác . 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Dạy số 1. -Gắn lên bảng: 1 con chim. Hỏi: Có mấy con chim? -Gắn 1 bông hoa. Hỏi: Có mấy bông hoa? -Gắn 1 chấm tròn. Hỏi: Có mấy chấm tròn? -Gắn 1 con tính. Hỏi: Có mấy con tính? + Hỏi: Các mẫu vật trên mỗi loại đều có mấy cái? -Gọi học sinh nhắc lại các mẫu vật. +G: Các mẫu vật đều có 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. -Giới thiệu: Số một viết bằng chữ số một -> Ghi bảng: 1 -> Đọc số 1. -Giới thiệu số 1 in, 1 viết. -Gọi học sinh đọc số một. *Hoạt động 2: Dạy số 2. -Gắn 2 quả cam. Hỏi: Có mấy quả cam? -Gắn 2 con thỏ. Hỏi: Có mấy con thỏ? -Gắn 2 chấm tròn. Hỏi: Có mấy chấm tròn? -Gắn 2 con tính. Hỏi: Có mấy con tính? -Gọi học sinh đọc lại các mẫu vật. + Hỏi: Mỗi vật đều có số lượng là mấy? -Giới thiệu ta dùng số 2 để chỉ số lượng của các mẫu vật trên. -Ghi bảng 2, đọc số 2. -Giới thiệu số 2 in, 2 viết. -Gọi đọc số 2. *Hoạt động 3: Dạy số 3. -Gắn 3 con mèo. Hỏi: Có mấy con mèo? -Gắn 3 cái lá. Hỏi: Có mấy cái lá? -Gắn 3 chấm tròn. Hỏi: Có mấy chấm tròn? -Gắn 3 con tính. Hỏi: Có mấy con tính? -Gọi đọc lại các mẫu vật. + Hỏi: Mỗi mẫu vật đều có mấy cái? +G: Các mẫu vật đều có 3, ta dùng số 3 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. -Giới thiệu và ghi bảng: 3 -> Đọc số 3. -Giới thiệu và phân tích 3 in, 3 viết. -Gắn lên bảng 1 hình vuông. Hỏi: Có mấy hình vuông? -> Ghi số tương ứng (1). -Gắn lên bảng 2 hình vuông. Hỏi: Có mấy hình vuông? -> Ghi số tương ứng (2). -Gắn lên bảng 3 hình vuông. Hỏi: Có mấy hình vuông? -> Ghi số tương ứng (3). -Hướng dẫn đếm 1 2 3. -Tương tự gắn ngược lại 3 hình vuông, 2 hình vuông, 1 hình vuông. Hỏi vàø ghi số tương ứng? -Hướng dẫn đếm 3 2 1 *Hoạt động 4: Vận dụng thực hành Bài 1:-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Hướng dẫn viết. Bài 2: Gọi, nêu yêu cầu. -Quan sát nhắc nhở học sinh viết số thích hợp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu.-Hướng dẫn làm bài. ...có 1 con chim. ...có 1 bông hoa. ...có 1 chấm tròn. ...có 1 con tính. ...1 1 con chim, 1 bông hoa... Đọc cá nhân. So sánh. Đọc cá nhân. ...2 quả cam. ...2 con thỏ. ...2 chấm tròn. ...2 con tính. 2 quả cam, 2 con thỏ... ...2 Đọc cá nhân. So sánh. Đọc cá nhân. ...3 con mèo. ...3 cái lá. ...3 chấm tròn. ...3 con tính. Cá nhân. ...3 Đọc cá nhân. So sánh. ...1 hình vuông. ...2 hình vuông. ...3 hình vuông. Đếm cá nhân. 3- 2- 1 Đếm cá nhân. Viết các số 1 2 3 Viết từng dòng Viết số vào ô trống. Ghi nhanh số lượng của mỗi đối tượng -2 bong bóng, 3con gà, 1con rùa ,3 đồng hồ Viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp. 4/ Củng cố , Dặn dò: v Thu bài chấm, nhận xét. v Trò chơi: Tìm gắn số, mẫu vật tương ứng. v Về ôn lại bài. --------------------------------------------------------- Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T2) I/ Mục tiêu: v Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. v Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.Biết được tên và sở thích của các bạn trong lớp v Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Biết yêu quí bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II/ Chuẩn bị: v Tranh.bài hát :Em yêu trường em, đi học, trường em. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Tuần trước học đạo đức bài gì? (...chúng em là học sinh lớp Một) v Qua bài học em biết được điều gì? (...biết tên các bạn và sở thích các bạn) 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài:Em là học sinh lớp Một. *Hoạt động 1: Quan sát và kể chuyện theo tranh (bài tập 4). -Yêu cầu học sinh quan sát các tranh bài tập 4 và chuẩn bị kể theo tranh. -Mời 2 – 3 học sinh kể trước lớp. -Kể lại chuyện: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. *Hoạt động 2 : Kết luận. -Giáo viên giảng giải rút ra kết luận: +Trẻ em có quyền có họ tên,có quyền được đi học. +Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. +Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một. Nhắc đề bài. Kể chuyện theo nhóm. Kể cá nhân. Nhắc lại kết luận:cá nhân (có thể nhắc từng ý). 4/Củng cố ,Dặn dò : v Giáo dục học sinh biết yêu quý bạn bè,thầy giáo,cô giáo, trường lớp.Biết tự hào mìmh là học sinh lớp Một. v Thực hiện các hành vi thể hiện mình xứng đáng là học sinh lớp Một. v Về nhà kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe. --------------------------------------------------- Thứ tư ngµy th¸ng n¨m 2008 Học vần : BE – BÈ – BẼ – BẺ – BẸ I/Mục tiêu : -Học sinh nhận biết được âm và chữ ghi âm e ,b và các dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. -Biết ghép b với e và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. -Phát triển lời nói tự nhiên . Phân biệt các sự vật,việc ,người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. II/ Chuẩn bị : -Giáo viên :Bảng ôn, tranh . -Học sinh :SGK , bảng con, Bộ chữ . III/Hoạt động dạy và học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh TIẾT 1 : *Giới thiệu bài : Ôn tập. *Hoạt động 1 : Đọc âm, dấu và ghép tiếng. -Hướng dẫn học sinh ghép b –e tạo thành tiếng : be -Treo bảng lôn . -Ghép : be với các dấu thanh tạo thành tiếng. -Giáo viên viết bảng.Luyện đọc cho học sinh. Chỉnh sửa cách phát âm. *Hoạt động 2 :Viết bảng con -Giáo viên viết mẫu lên bảng, nhắc lại quy trình viết : be ,bè, bé, bẻ ,bẽ, bẹ. Lưu ý điểm đặt bút. -Nhận xét, sửa sai. TIẾT 2 : *Hoạt động 1 :Luyện đọc. -Học sinh đọc lại bài ôn tiết 1 .-Giáo viên quan sát, sửa sai . -Hướng dẫn học sinh lấy SGK. -Giới thiệu để học sinh tìm hiểu nêu tên tranh. -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh be bé. Hỏi : Em bé đang làm gì ? Kể ra ? G : Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh có tên là be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh. -Giáo viên đọc mẫu : be bé. *Hoạt động 2: Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết : be , bè ,bé,bẻ, bẽ , bẹ. -Giáo viên theo dõi, sửa sai. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 3 :Luyện nghe, nói. -Cho học sinh xem các tranh theo chiều dọc 2 tranh 1 để phát hiện ra các từ : dê/ dế, dưa /dừa, cỏ/ cọ, vó /võ. Hỏi : Tranh vẽ gì ? Phát triển nội dung luyện nói; Hỏi : Em đã nhìn thấy các con vật, các loại quả, đồ vật ...này chưa ?Em thấy ở đâu ? Hỏi: Em thích nhất tranh nào, tại sao ? Hỏi : Trong các bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này làm gì? *Chơi trò chơi Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh lấy dấu gắn đúng dưới mỗi bức tranh. Nhắc đề. Gắn bảng :be Đọc : b – e – be: cá nhân, nhóm ,lớp. Gắn bảng : be, bè, bé, bẻ, bẽ ,bẹ. Đọc cá nhân, lớp. Lấy bảng con. Viết chữ lên không cho định hình trong trí nhớ. Viết bảng con Cá nhân. nhóm, lớp. Học sinh mở sách. Học sinh đọc tên các tranh, đọc bài. Quan sát. Em bé đang chơi đồ chơi : nhà, thuyền, đồ đạc nấu ăn, dụng cụ chơi thể thao như nhảy dây, bóng đá... Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh nêu lại cách viết . Viết bài vào vở. Quan sát tranh, nhận xét. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời theo ý thích của mình. -Tranh cuối cùng vẽ người. Người này đang tập võ. Thi đua 4 nhóm lên gắn, mỗi nhóm gắn dấu dưới 2 hình. 4/ Củng cố , Dặn dò : v Thi đua tìm tiếng có dấu thanh vừa ôn. v Hoc thuộc bài, tìm các tiếng có dấu thanh : sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. ----------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội : CHÚNG TA ĐANG LỚN I/ Mục tiêu : vHọc sinh biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. vSo sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. vÝ thức sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn...đó là bình thường. II/ Chuẩn bị : vTranh.SGK. III/Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/Ổn định lớp : 2/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Khởi động : Trò chơi vật tay. -Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm. G : Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu hơn, có em thấp hơn...hiện tượng đóù nói lên điều gì ?Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu điều đó với các em. *Hoạt động 1 :Sức lớn của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK. -Gợi ý một số câu hỏi; +Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn. + Hai bạn đang làm gì? Các bạn đó muốn biết điều gì ? +Em bé bắt đầu tập làm gì ?So với lúc mới biết đi em bé đã biết thêm điều gì? -GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn. *Hoạt động 2 :Sự lớn lên có thể giống nhau hoặc khác nhau. -Hướng dẫn học sinh thực hành theo nhóm2. Lần lượt từng cặp đứng áp lưng, đầu và gót chân chạm nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn. Tương tự các em đo xem tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn, ai béo, ai gầy... Hỏi :Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng tuoiå nhau nhưng lớn lên không giống nhau phải không ? - Gv kÕt luËn . Cử 4 học sinh thành 1 nhóm chơi vật tay.Mỗi người 1 cặp ngừoi thắng đấu với nhau. Học sinh lấy SGK. Thảo luận nhóm 2 : Nói với nhau về những điều đã quan sát được. Học sinh trả lời: -Chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn. -...Đang cân, đo. Để biết chiều cao và cân nặng. -Đang tập đếm, biết thêm nhiều điều. Nhắùc lại kết luận . Thảo luận nhóm 2. Thực hành đo và nhận xét sự khác nhau của mỗi cơ thể. Tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau. Nhắc lại kết luận. 4/ Củng cố , / Dặn dò : vSức lớn của các em thể hiện ở những điểm nào ?( chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.) vTuy bằng tuổi nhau nhưng cơ thể của các em có phát triển giống nhau không?Vì vậy các em cần chú ý điều gì ? vThực hành các nội dung đã học để cơ thể phát triển bình thường , cân đối và mạnh khỏe. ------------------------------------------------------- Thứ năm ngµy th¸ng n¨m 2008 Học vần : Ê – V I/ Mục tiêu: vHọc sinh đọc và viết được ê, v, bê, ve vNhận ra các tiếng có vần ê - v. Đọc được từ, câu ứng dụng. vPhát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé. II/ Chuẩn bị: vTranh. Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vHọc sinh đọc viết: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. vĐọc bài SGK. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: ê – v. *Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. -Treo tranh: + Hỏi: Tranh vẽ con gì? -Giới thiệu bảng và ghi bảng: ê. -So sánh: ê và e +Giống: Nét khuyết lùn. +Khác: ê có dấu mũ. -Hướng dẫn phát âm ê (Miệng mở hẹp). -Hướng dẫn gắn b, ê tạo tiếng bê. + Hỏi: Tiếng bê có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau? -Hướng dẫn học sinh đánh vần: bờ – ê – bê. -Gọi học sinh đọc: bê. -Treo tranh: + Hỏi: Tranh vẽ con gì? -Giới thiệu bảng và ghi bảng: v. -Hướng dẫn phát âm v. -Hướng dẫn gắn v, e tạo tiếng ve. + Hỏi: Hãy phân tích tiếng ve ? -Hướng dẫn học sinh đánh vần: vờ – e – ve. -Gọi học sinh đọc: ve. *Hoạt động 2: Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: ê, v, bê, ve (Nêu cách viết) -Giáo viên nhận xét, sửa sai. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. *Hoạt động 2: Giới thiệu câu ứng dụng -Treo tranh giới thiệu các tiếng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ. + Hỏi: Tìm và chỉ các âm, chữ vừa học? -Gọi học sinh đọc các tiếng . -Cho học sinh xem tranh. + Hỏi: Tranh vẽ gì? -Giới thiệu câu ứng dụng: Bé vẽ bê. + Hỏi: Tìm tiếng trong câu có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. *Hoạt động 2: Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: ê, v, bê, ve. -Cho học sinh viết -Giáo viên quan sát, nhắc nhờ. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 3: Luyện nói theo chủ đề: Bế be. -Treo tranh: + Hỏi: Tranh vẽ gì? + Hỏi: Ai đang bế bé? + Hỏi: Em bé vui hay buồn? Tại sao? + Hỏi: Mẹ thường làm gì khi bế bé? Còn em bé làm nũng với mẹ như thế nào? Mẹ rất vất vả, chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho mẹ vui? -Nhắc lại chủ đề: Bế bé. *Hoạt động 4: Đọc bài trong sách giáo khoa. Nhắc đề bài Học sinh quan sát tranh Con bê Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh so sánh ê và e. Cá nhân, nhóm Gắn bảng: bê. b đứng trước, ê đứng sau. Đọc cá nhân, nhóm , cả lớp Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Ve. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn bảng ve. v đứng trước, e đứng sau. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy bảng con. Học sinh viết bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Tm và chỉ âm vừa mới học. Học sinh lần lượt đọc . Bé vẽ bê. vẽ, bê. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh quan sát Học sinh viết từng dòng. Nhắc đề. Quan sát và trả lời câu hỏi. Mẹ, bé. Mẹ. Học sinh tự trả lời. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. 4/ Củng cố , Dặn dò: vChơi trò chơi tìm tiếng mới có ê, v: tế, về, nể, vở... vDặn Học sinh học thuộc bài ê, v. ------------------------------------------------------ Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : vHọc sinh nhận biết số lượng : 1, 2, 3. vHọc sinh biết đọc , viết , đếm trong phạm vi 3 . vGiáo dục học sinh yêu thích môn toán. II/Chuẩn bị : vSGK , tờ bìa có ghi số. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : vGọi học sinh lên bảng viết số :1, 2, 3. vGọi học sinh đếm : 1 , 2 ,3- 3, 2 ,1 . vCả lớp thực hiện gắn số : 1 2 3 – 3 2 1 . 3/Dạy học bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giơíù thiệu bài : Luyện tập. *Hoạt động 1 :Nhận xét tranh viết số tương ứng. Bài 1 : Gäi HS nªu yªu cÇu cđa bµi . Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng. Đọc : Hai hình vuông. Viết số 2.Đọc ba hình tam giác.Viết số 3. Một cái nhà. Viết số 1. *Hoạt động 2 :Thứ tự dãy số. Bài 2 : Gọi học sinh đọc từng dãy số. *Hoạt động 3 : Củng cố cấu tạo số. -Hương dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK : +Một nhóm có 2 hình vuông. +Một nhóm có 1 hình vuông. +Cả hai nhóm có 3 hình vuông. *Hoạt động 4 :Viết số theo thứ tự Hướng dẫn học sinh viết số thứ tự đã có trong sách. Nhắc đề. Tìm số -Học sinh làm bài. -Trao đổi từng cặp chấm bài lẫn nhau. Đọc số Đọc cá nhân :1 ,2 ,3 – 3 , 2 ,1. Quan sát và nêu yêu cầu của bài toán. Viết số 2 Viết số 1 Viết số 3 Nêu cá nhân :”Hai và một là ba, một và hai là ba” Viết số theo thứ tự 1 ,2 ,3 ,3 ,2 ,1 . 4/Củng cố , Dặn dò: vChơi trò chơi : Nhận biết số lượng. vGiáo viên giơ tờ bìa có vẽ : 1, 2 ,3 chấm tròn. Học sinh thi đua giơ các tờ bìa tương ứng vTập đếm, viết số : 1 ,2 , 3. ---------------------------------------------------------- Tập viết: E –B – BÉ I/ Mục tiêu: vHọc sinh viết đúng : e ,b , bé. vViết đúng độ cao ,chú ý nối nét , khoảng cách các chữ. vGiáo dục học sinh biết yêu thích chữ đẹp, biết giữ vở sạch chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Chữ mẫu. vHọc sinh: Vở, bút ,bảng con... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Giáo viên hỏi học sinh tên các nét cơ bản. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích cấu tạo chữ. Cho học sinh xem chữ mẫu. Hỏi: Chữ e gồm những nét nào? Cao mấy dòng li? Điểm đặt bút, dừng bút? Hỏi: Chữ b gồm những nét nào? Cao mấy dòng li? Điểm đặt bút, dừng bút? Hỏi: Học sinh phân tích chữ bé? Cao mấy dòng li? Nói cách viết chữ bé *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết bảng con. -Giáo viên viết mẫu. Nêu qui trình viết chữ e, b, bé. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết -Yêu cầu học sinh viết 1 dòng e, 1 dòng b, 1 dòng bé. -...nét khuyết lùn. -Cao 2 dòng li. -Đặt bút ở giữa dòng li 1, dừng ở giữa dòng li 1. ..-Nét khuyết trên và nét thắt. -Cao 5 dòng li. -Đặt bút ở đường li thứ 2, dừng ở đường li thứ 3. -Chữ bé co chữ ù b , chữ e và dấu sắc . -Cao 5 dòng li. - Khi viết thì viết chữ b nối nét với chữ e. -Học sinh lắng nghe -Viết trên không e, b, bé. -Lần lượt viết vào bảng con Lắng nghe. Viết bài vào vở. 4/ Củng cố , Dặn dò: vThu chấm, nhận xét. vCho học sinh thi đua theo nhóm viết chữ e, b, bé đúng mẫu, rõ ràng và đẹp. vVề rèn viết cho đẹp. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngµy th¸ng n¨m 2008 Học vần : L –H I/ Mục tiêu: vHọc sinh dọc và viết được l, h, lê, hè. vNhận ra các tiếng có vần l - h. Đọc được từ, câu ứng dụng: Ve ve ve, hè về. vPhát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Le le. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Tranh. vHọc sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: vHọc sinh đọc viết: ê – v – ve – bê . vĐọc bài SGK. . 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: l - h. *Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. -Treo tranh: +Hỏi: Các tranh này vẽ gì? +Hỏi : Trong tiếng : lê ,hè chữ nào đã học? -Giới thiệu bảng và ghi bảng: l ,h. -Hướng dẫn học sinh đọc -So sánh: l và b. -Hướng dẫn phát âm l . -Hướng dẫn gắn l, ê tạo tiếng lê. ++Hỏi: Tiếng lê có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau? -Hướng dẫn học sinh đánh vần: -Gọi học sinh đọc: lê. -Giáo viên đọc lại : h -Hướng dẫn gắn :h. -So sánh :l ,h Hướng dẫn học sinh gắn : hè -Hướng dẫn học sinh phân tích : hè. -Hướng dẫn học sinh đánh vần -Gọi học sinh đọc: hè. *Hoạt động 2: Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: l ,h, lê, hè (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh +Hỏi : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Ve ve ve, hè về. +Hỏi: Tìm và chỉ tiếng có âm vừa học?
Tài liệu đính kèm: