Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 18

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được it, iêt, quả mít, chữ viết.

 Nhận ra các tiếng có vần it - iêt. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học bài mới :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc: ut – ưt,rút lui, chim cút , sa sút , ray rứt , sứt mẻ (Thảo, Duy, Yến ,Danh)

- Học sinh viết: ut-ưt , chim cut, mứt gừng(Thư, Vũ, Sơn)

-Đọc câu ứng dụng . (Thắng).

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt bài thi
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài: Điểm, đoạn thẳng 
*Hoạt động 1: Giới thiệu điểm, đoạn thẳng (4 phút)
-Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa
-Trên trang sách có 2 điểm A và B.
-Lấy thước nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB.
*Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. (5 phút)
-Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng
+Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa. Đặt tên cho từng điểm.
+Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút nối điểm 1 -> điểm 2.
+Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Ta có đoạn thẳng
*Hoạt động 3: Vận dụng thực hành.
-Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Bài 1: (7 phút)Đọc điểm, đoạn thẳng.
Bài 2: Vẽ. (4 phút)
Bài 3: Nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng. (5 phút)
*Thu chấm.
Cá nhân.
Mở sách giáo khoa.
Đọc đoạn thẳng AB.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh vẽ vào bảng con.
Đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
Học sinh lần lượt đọc 2/3 lớp
Dùng bút chì và thước nối từng cặp 2 điểm.Nêu tên hình vừa nối được
Viết số đoạn thẳng.
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:
-Gọi học sinh lên bảng vẽ, đọc đoạn thẳng.
5/ Dặn dò:
-Tập vẽ đoạn thẳng.
š&›
	Ngày soạn: 1/1/20006
	Ngày dạy: Thứ ba/2 /1/2006
Học Vần
UÔT – ƯƠT
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
v Nhận ra các tiếng có vần uôt - ươt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: it – iêt, con vịt ,hiểu biết , sít sao , thiết tha, hít thở, xiết tay . (Lâm, Kiệt, Nhi, SiRa,Phước ).
-Đọc câu ứng dụng . (Thảo).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
* Gắn bảng: uôt. (7 phút)
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: uôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uôt.
-Hướng dẫn phân tích vần uôt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần .
-Hươáng dẫn học sinh gắn: chuột.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: chuột nhắt.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: ươt. (8 phút)
- Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ươt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ươt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích 
-So sánh:
+Giống: t cuối.
+Khác: uô – ươ đầu.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần 
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng lướt.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần 
-Đọc: lướt.
-Treo tranh giới thiệu: lướt ván.
 hướng dẫn học sinh đọc từ : lướt ván
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3:Đọc từ ứng dụng(5 phút).
 trắng muốt	vượt lên
 tuốt lúa	ẩm ướt
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uôt - ươt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1. (5 phút) 
-Đọc câu ứng dụng (5 phút)
-Treo tranh giới thiệu câu
- Hỏi : Tranh vẽ gì?
-Đọc câu ứng dụng:
 Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
 Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút)
-Chủ đề:Chơi cầu trượt.
-Treo tranh:
- Hỏi : Tranh vẽ gì?
- Hỏi : Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
- Hỏi : Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau?
- Hỏi : Em có thích chơi cầu trượt không? Vì sao?
-Nêu lại chủ đề: Chơi cầu trượt.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài SGK.
Vần uôt
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
uô – tờ - uôt: cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Chờ – uôt – chuôt – nặng - chuột .
]
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ươt.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
ươ – tờ - ươt : cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
lờ – ươt – lươt – sắc - lướt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
uôt – ươt chuột nhắt - lướt ván.
2 – 3 em đọc
muốt, vượt, tuốt, ướt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uôt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Các bạn chơi trò chơi.
Rất vui.
Chơi lần lượt từng bạn.
Thích vì chơi rất vui.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới:Thướt tha, buốt giá, mượt mà...
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
 š&›
Toán
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu:
v Học sinh có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài – ngắn” của chúng.
v iết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: 1 số thước, que tính khác màu...
v Học sinh: Thước, que tính dài ngắn.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Thảo, Yến, Duy, ).
-Học sinh đọc điểm, đoạn thẳng.
-Vẽ điểm, đoạn thẳng.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Độ dài, đoạn thẳng.
*Hoạt động 1: Dạy biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng(8 phút).
-Giáo viên giơ 2 cái thước dài ngắn khác nhau.
H: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
-Giáo viên vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và CD
-Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp đoạn thẳng. Từ các biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” học sinh nhận ra rằng mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
*So sánh gián tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
-Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
-Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên, 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới, nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên (3 > 1).
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:So sánh dài hơn, ngắn hơn (7phút)
Bài 2: (5 phút)Hướng dẫn đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng(5 phút).
Bài 3: (5 phút)Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng.
-So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
-Tô màu vào băng ngắn nhất.
*Thu chấm, nhận xét.
Cá nhân, lớp.
Đặt chồng 2 thước sao cho 1 đầu bằng nhau.
Học sinh lên so sánh, nhận xét.
Học sinh lên so sánh.
Lấy sách giáo khoa, đo.
Học sinh thực hiện đo bằng gang tay trên mặt bàn.
Cho học sinh so sánh 1 số đoạn thẳng.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Làm bài.
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi: “Vẽ nhanh” 
5/ Dặn dò:
-Học sinh học thuộc bài.
š&›
	Ngày soạn: 2/1/2006
	Ngày dạy: Thứ tư/3/1/2006
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc viết chắc chắn những vần kết thúc bằng t đã học.
v Nhận biết các vần kết thúc bằng t trong các tiếng. Đoc được từ, câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
II/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: uôt – ươt , chạy suốt, tướt lá, chải chuốt, vượt lên, ẩm ướt, tuốt lúa (Long, Đức, Vỹ, Ánh ).
-Đọc câu ứng dụng . (Tuấn, Thư).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Ôn tập.
*Hoạt động 1: (15 phút)
-Treo tranh:
+ Hỏi : Bạn đang làm gì?
+ Hỏi : Hát có vần gì?
-Phân tích: a trước t sau
-Đánh vần: a – tờ – at.
-Đọc: at.
+ Hỏi : Em hãy nêu những vần đã học có t ở cuối?
-Giáo viên ghi vào góc bảng.
-Giáo viên treo bảng ôn.
-Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần.
-Giáo viên viết vào bảng ôn.
*Đọc từ ứng dụng: (5 phút)
Chót vót – bát ngát – Việt Nam.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn
-Giáo viên đọc mẫu.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con. (5 phút)
-Lưu ý các nét nối
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc từ vừa viết.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng(5 phút).
-Đọc câu ứng dụng. (5 phút)
-Treo tranh:
+ Hỏi : Tranh vẽ cái gì?
-> Giới thiệu câu ứng dụng:
 Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
-Giáo viên đọc mẫu.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút).
 chót vót bát ngát.
-Lưu ý cách ngồi, cách cầm bút.
-Thu chấm, nhận xét.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. (6 phút)
-Giới thiệu câu chuyện.
-Kể chuyện lần 1.
-Kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
+T1: Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về quê thăm Chuột đồng...
+T2: Tối đầu tiên đi kiếm ăn... hai con bị mèo đuổi.
+T3: Chúng bò lên kho thực phẩm bị con chó dữ dằn sủa.
+T4: Chuột đồng thu xếp về quê.
->Ý nghĩa: Biết yêu quí những gì do chính tay mình làm ra.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. (2 phút)
Đang hát.
at.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân.
at – ăt – ât – ot – ôt – ơt – ut – ưt – et – êt – it – iêt – uôt – ươt.
Cá nhân.
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
2 – 3 em đọc.
Đánh vần tiếng, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Lớp viết vào bảng con 
chót vót	
 bát ngát
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Rổ chén ở trên giá.
Cá nhân: 2 em.
Nhận biết vần có tiếng kết thúc bằng t (một, mát).
Cá nhân, nhóm, lớp.
Viết vở tập viết.
Hát múa.
Theo dõi.
Theo dõi, quan sát.
Học sinh kể chuyện theo tranh
1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
Cá nhân.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới.
5/ Dặn dò: Dặn HS học thuộc bài.
ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm được nội dung ôn tập.
v Rèn kĩ năng đọc thuộc nội dung to, rõ ràng.
v Giáo dục học sinh tính mạnh dạn.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : nội dung ôn tập.
v Học sinh : Đề cương ôn tập.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Nội dung ôn tập : Giáo viên hỏi – học sinh trả lời.
-Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?( Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là có trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.)
-Em cần phải làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? ( Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập em không nên làm bẩn ,làm hỏng, làm mất sách vở, đồ dùng học tập.)
-Đối với ông bà, cha mẹ, anh chị...em phải biết ứng xử như thế nào ?(Đối với ông bà, cha mẹ,anh chị...em phải biết nói năng, chào hỏi lễ phép.)
-Em hãy nêu một số nội qui của lớp, của trường ?(Một số nội qui của lớp ,của trường là nghiêm túc khi chào cờ, đi học đúng giờ, giữ trật tự trong lớp...)
3/ Củng cố :
-Giáo viên gọi một số em trả lời cá nhân.
4/Dặn dò :
Học thuộc nội dung , tập trả lời to, rõ, mạch lạc.
š&›
Tự Nhiên – Xã Hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I/ Mục tiêu:
v Quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
v Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
v Giáo dục học sinh yêu thích quê hương nơi mình ở.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Địa điểm tham quan.
v Học sinh: Địa điểm tham quan.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Cho học sinh đội mũ nón để đi tham quan.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. 
-Bước 1: Giáo nhiệm vụ quan sát. (3phút)
+Nhận xét quang cảnh ven đường.
+Nhận xét quang cảnh 2 bên đường: nhà cửa, hàng hóa...
H: Người dân địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu?
-Phổ biến nội qui đi tham quan.
+Yêu cầu học sinh phải luôn luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do.
+Phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của giáo viên.
-Bước 2: Đưa học sinh đi tham quan(15 phút).
-Bước 3: Đưa học sinh về lớp. (6 phút)
Lắng nghe.
Xếp hàng (2 hàng) đi quanh khu vực trường đóng. Trên đường đi, giáo viên sẽ quyết định những điểm dừng để cho học sinh quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau những gì các em trông thấy.
Oån định lớp,Học sinh trình bày lại những gì đã quan sát được : cá nhân, nhóm
4/ Củng cố:
-Nhận xét sau khi đi tham quan.
5/ Dặn dò:
-Về xem trước bài mới.
	Ngày soạn: 2/1/2006
	Ngày dạy: Thứ năm/4 /1/1/2006
HỌC VẦN OC - AC
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
v Nhận ra các tiếng có vần oc - ac. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vùa vui vừa học.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: chót vót, tăng tốc , buốt giá , chạy suốt , sấm sét, tắt đèn , ngọt bùi , ton hót, cọt kẹt ( Vi, Vy, Cương, Trâm, Thư).
- Đọc câu ứng dụng ( Trinh, Hà)
-Đọc bài sách giáo khoa . (Vương).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Gắn bảng: oc. (7phút)
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: oc. 
-Hướng dẫn học sinh ắn vần oc.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần 
-Đọc: oc.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: sóc.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần.
-Đọc: sóc.
-Treo tranh giới thiệu: con sóc.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: ac. (8 phút)
-Phát âm: ac.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ac, bác, bác sĩ tương tự vần oc
-So sánh:
+Giống: c cuối.
+Khác: o – a đầu
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng(5 phút).
hạt thóc	bản nhạc
con cóc	con vạc
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có oc - ac.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1(5 phút)
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng(5 phút)
 Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(5 phút)
-Chủ đề: Vừa vui vừa học.
-Treo tranh:
+H: Bạn áo đỏ đang làm gì?
+H: Ba bạn còn lại làm gì?
+H: Em có thích vừa vui vừa học không? Vì sao?
-Nêu lại chủ đề: Vừa vui vừa học.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong sách giáo khoa(1 phút)
Vần oc
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
o – cờ – oc : cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
sờ – oc – soc – sắc – sóc : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
So sánh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
HS viết bảng con.
oc – ac – con sóc - bác sĩ. 
2 – 3 em đọc
thóc, nhạc, cóc, vạc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có oc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Đang giơ tranh lên cho các bạn xem.
Nhìn xem tranh.
Thích. Vì có bạn cùng học bao giờ cũng vui hơn một mình.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: móc câu, tóc bạc, lác đác ...
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh học thuộc bài.
š&›
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI
Mục đích yêu cầu :
v Oân một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác . Tiếp tục trò chơi “Chạy tiếp sức ”, tham gia trò chơi nhiệt tình 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ . 
Dạy học bài mới
:A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
B Phần cơ bản:
 + Ôn phối hợp 
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau hai tay đưa lên cao chếch chữ V .
Nhịp 2: Về TTCB .
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V .
 Nhịp 4: Về TTĐCB
+ Ôn phối hợp 
Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông .
Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông .
Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông .
 Nhịp 4: Về TTĐCB
+ Trò chơi “Chạy tiếp sức ”
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
1-2 lần
1-2lần
3-5 lần
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát 
-Giậm chân tại chỗ .
-Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải quay trái .
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
Kiểm tra bài tập phối hợp 
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhịp
Tương tự động tác trên 
-Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở về chạm tay vào bạn kế tiếp .
-Cho từng tổ chơi.
Cho 4 tổ cùng chơiđể thi đấu vòng loại .
- Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng 
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp .
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu:
v Biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như bàn, bảng đen... bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân...
v Nhận biết được gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuân”.
-Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
v Giáo dục học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tập trung.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Thước kẻ học sinh, que tính...
v Học sinh: Thước kẻ học sinh, que tính...
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Tuấn, Kiệt, Long).
-Gọi học sinh đếm số ô vuông và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng?
-So sánh 2 đoạn thẳng (Giáo viên vẽ sẵn trên bảng) để có biểu tượng “dài hơn – ngắn hơn”.
3/ Bài hơn:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài “gang tay”. (3 phút)
-Gang tay là độ dài (Khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” (5 phút).
H: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay.
-Giáo viên làm mẫu.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” (4 phút).
-Giáo viên làm mẫu.
*Hoạt động 4: Thực hành. (13 phút)
-Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay”.
-Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “bước chân”.
-Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “độ dài của que tính”, “sải tay”...
Học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đầu ngón tay cá và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điêm đó để được đoạn thẳng AB và nói: “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
Học sinh thực hành đo và đọc kết quả đo của mình.
Học sinh thực hành và đọc to kết quả.
Học sinh thực hành đo bàn.
Học sinh thực hành đo chiều dài của phòng học.
Học sinh thực hành đo quyển sách.
4/ Củng cố:
-Nhận xét giờ thực hành.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về tập đo.
š&›
	Ngày soạn: 3/1/2006
	Ngày dạy: Thứ sáu/ 5 /1/2006
HỌC VẦN
KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỌC – VIẾT)
š&›
THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ (T2)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết cách gấp cái ví.
v Học sinh gấp được cái ví bằng giấy.
v Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 18.doc