I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
Nhận ra các tiếng có vần ăt – ât. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.H ọc sinh có ý thức giúp đỡ gia đình trong ngày chủ nhật
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc viết bài: ot – at, bánh ngọt , bãi cát, chẻ lạt, trái nhót (Trinh, Đức, Phước)
Đọc bài sách giáo khoa. (Tuấn Danh, Vĩ).
3/ Dạy học bài mới:
2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc viết bài: ăt – ât, đôi mắt, mang tất , cất giữ, rửa mặt, thanh sắt , thứ nhất (Nhi, Thư, Thư, Trâm ). v Đọc bài SGK. (Sơn, Vũ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần * Gắn bảng: ôt. (7 phút) Hỏi: Đây là vần gì? -Phát âm: ôt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ôt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôt. -Đọc: ôt. -Hươáng dẫn học sinh gắn: cột. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: cột. -Treo tranh giới thiệu: cột cờ. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: ơt. (8 phút) -Hoỉ : Đây là vần gì? -Phát âm: ơt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ơt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ơt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ơt. -Đọc: ơt. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng vợt. -Hướng dẫn phân tích đánh vần -Đọc: vợt -Treo tranh giới thiệu: Cái vợt. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ Cái vợt. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(6phút) cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa Giảng từ -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có ôt - ơt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. (5phút) -Đọc câu ứng dụng: (6 phút) -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút) -Chủ đề: Những người bạn tốt. -Treo tranh: -Hỏi: Tranh vẽ gì? -Hỏi: Em thấy họ có phải là người bạn tốt không? -Hỏi: Em hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất? -Hỏi : Người bạn tốt là người bạn như thế nào? -Hỏi: Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không? -Nêu lại chủ đề: Những người bạn tốt. *Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ôt Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân ô – tờ – ôt: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cờ – ôt – côt – nặng – cột : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ơt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. Ơ – tờ – ơt : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vờ – ơ – vơt – nặng – vợt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa học sinh viết bảng con. ôt – ơt cột cờ – cái vợt. 2 – 3 em đọc sốt, ớt, bột, ngớt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơt. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Tranh vẽ các bạn đang học nhóm. Phải vì các bạn này đang học với nhau. Biết giúp đỡ, đoàn kết với bạn bè. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lá lốt , thêm bớt 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: v Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 – 10. v Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định. v Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chình xác. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Nội dung bài. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Cương, Hà, Thắng). 4 = 2 + ... 9 = ... + 4 10 = 5 + ... 3 = 1 + ... Có: 4 bông Thêm: 3 bông Có tất cả:... bông 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1: Trò chơi nối hình (5 phút) Nối các chấm theo thứ tự 2. .3 0. 1. .4 .5 . 10. .7 .6 9. .8 3. 4. 1. 2. .5 8. .4 .6 Bài 2: Tính: (5 phút) 4 + 5 – 7 = Tính nhẩm. Bài 3: Điền dấu: > < =(5 phút) 0 ... 1 10 ... 9 Bài 4:Viết phép tính thích hợp (7 phút) a/ Có 5 con vịt dứơi ao, thêm 4 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt? b/ Có 7 con thỏ. Chạy đi 2 con. Hỏi còn mấy con thỏ? Bài 5: Xếp hình theo mẫu. (7 phút) *Thu chấm. Cá nhân, lớp. Cho 3 nhóm lên nối Nối các chấm, nhận xét xem khi nối các số sẽ tạo hình dấu cộng, chữ thập. Cái ôtô Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh làm vào vở . Học sinh lần lượt làm bảng . Đọc kết quả chữa bài. Nêu yêu cầu, làm bài. Quan sát tranh, đặt đề toán. 5 + 4 = 9 Có thể đặt nhiều đề toán. 7 – 2 = 5 Học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra xếp hình như sách giáo khoa 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi: Thi tiếp sức. + 2 – 1 4 ........... 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 10. & Ngày soạn: 25/12/2006 Ngày dạy: Thứ tư/ 27/12/2006 HỌC VẦN ET - ÊT I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được et, ê, bánh tét, dệt vải. v Nhận ra các tiếng có vần et - êt. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc viết bài: ôt - ơt , Chia sớt, bột ngọt , sốt cao , tươi tốt , cái vợt, cột nhà, số một Thảo, Duy, Lâm , Kiệt). v Đọc câu ứng dụng . ( SiRa). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: Hoạt động 1: Dạy vần Gắn bảng: et. (7 phút) Hỏi: Đây là vần gì? -Phát âm: et. -Hướng dẫn học sinh gắn vần et. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần et. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần et. -Đọc: et. -Hươáng dẫn học sinh gắn: tét. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: tét. -Treo tranh giới thiệu: Bánh tét. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. Gắn bảng: êt. (7 phút) -Hỏi: Đây là vần gì? -Phát âm: êt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần êt. -Hướng dẫn phân tích vần êt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần êt. -Đọc: êt. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng dệt. -Hướng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: dệt. -Treo tranh giới thiệu: dệt vải. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ : dệt vải. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(7 phút) nét chữ con rết sấm sét kết bạn Giảng từ -Hướng dẫn nhận biết tiếng có et - êt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1(5 phút) . -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: (6phút) Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(6 phút) -Chủ đề: Chợ Tết. -Treo tranh: - Hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Hỏi: Trong tranh em gì? Những ai? Hỏi : Em thấy chợ Tết như thế nào? -Nêu lại chủ đề: Chợ Tết. *Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần et Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân e – tờ – et: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. tờ – et – tet – sắc – tét : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần êt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. ê – tờ – êt : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. dờ – êt – dêt – nặng – dệt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. et – êt bánh tét - dệt vải. 2 – 3 em đọc nét, rết, sét, kết. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có et - êt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Cảnh chợ Tết. Có hàng hóa, cây cảnh. Người bán hàng, người đi lại. Đông người, nhiều hàng bánh, mứt kẹo, nhiều hoa, cây cảnh.... Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nết na, đoàn kết, rét cóng ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bà ĐẠO ĐỨC TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2) I/ Mục tiêu: v Học sinh cần phải giũ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. v Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bào đảm an toàn của trẻ em. v Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số tình huống. v Học sinh: Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Khi ra vào lớp em phải đi đứng như thế nào? (Đi thẳng hàng, không chen lấn, xô đẩy, không làm ồn ào mất trật tự) ( Nhựt, Phụng, Mai). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Bài tập 3(7phút) - Hỏi: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? -Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. *Hoạt động 2: Tô màu tranh (10phút) Hướng dẫn học sinh thảo luận -Vì sao em lại tô màu vào quần áo của các bạn đó? -Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? -Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. *Hoạt động 3: Làm bài 5. (4 phút) -Em có nhận xét gì về việc làm của 2 bạn nam ngồi bàn dưới? -Mất trật tự trong lớp học sẽ có hại gì? -Kết luận: Khi làm mất trật tự trong giờ học sẽ có những tác hại như bản thân không nghe giảng được bài giảng, không hiểu bài... -Hướng dẫn học sinh đọc3 phút Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn Thảo luận nhóm. Ngay ngắn, phát biểu ý kiến. 2 em lên trình bày. HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. Cá nhân. 2 bạn giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Không nghe, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch. v Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. v Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc và thực hiện tốt: Giữ trật tự trong trường học. & TỰ NHIÊN – XÃ HỘI GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. v Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập. Làm 1 số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như: Lau bảng, bàn, quét lớp, trang trí lớp học... v Giáo dục học sinh có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số dụng cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác... v Học sinh: 1 số dụng cụ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Em hãy giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình? (Học toán, tiếng việt, hát, vẽ...) -Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. *Hoạt động 1: Quan sát (7 phút) +H: Tranh 1 các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? +H: Tranh 2 các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì? +H: Khi làm xong các bạn sẽ làm gì? -Kết luận: Để lớp học sạch đẹp mỗi học sinh phải có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. *Hoạt động 2:Thảo luận và thực hành(15phút) -Giáo viên phát dụng cụ cho mỗi nhóm +H: Những dụng cụ này được dùng vào việc gì? +H: Cách sử dụng từng loại như thế nào? -Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. Cá nhân, lớp. Thảo luận nhóm. Làm vệ sinh lớp học. Các bạn sử dụng khăn, chổi, hốt rác, sọt... Trang trì lớp học – Các bạn dùng giấy, kéo, bút, hồ dán... Thu dọn dụng cụ. 1 số em lên trình bày. Nhắc lại kết luận. Nhóm theo tổ. Làm vệ sinh. Chổi: quét; Khăn: lau bàn, bảng... Gọi đại diện nhóm trình bày và thực hành. 4/ Củng cố: -Lớp học sạch đẹp giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp. -Dặn dò học sinh bảo vệ môi trường sạch đẹp. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. & Ngày soạn: 27/12/2006 Ngày dạy: Thứ năm/ 28/12/2006 UT - ƯT I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng. v Nhận ra các tiếng có vần ut - ưt. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: et - êt , nét chữ, kết bạn , nết na, con rết, hét to , xem xét ( Yến, Thắng, Khanh, Phước ). -Đọc câu ứng dụng . ( Hà ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần * Gắn bảng: ut. (7 phút) Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ut. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ut. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ut. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ut. -Đọc: ut. -Hươáng dẫn học sinh gắn: bút. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần -Đọc: bút. -Treo tranh giới thiệu: bút chì. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: ưt(7 phút) - Hỏi: Đây là vần gì? -Phát âm: ưt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ưt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ưt. -Đọc: ưt. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng mứt. -Hướng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: mứt. -Treo tranh giới thiệu: mứt gừng. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ : mứt gừng. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(6 phút) chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ Giảng từ -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có ut - ưt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút) -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu - Hỏi : Tranh vẽ gì? -G: Tiếng hót của chim hay đến nỗi làm cho bầu trời càng thêm xanh. -Giáo viên đọc mẫu: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi. Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói(6 phút) -Chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. -Treo tranh: - Hỏi: Đây là ngón gì? - Hỏi : Nhỏ nhất trong nhà gọi là em gì? - Hỏi : Đàn vịt đi 1 hàng, con đi cuối cùng gọi là đi gì? -Nêu lại chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. *Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ut Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân u – tờ – ut: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. bờ – ut – but – sắc – bút : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ưt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. ư – tờ – ưt: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. mờ – ưt – mưt – sắc – mứt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. ut – ưt bút chì - mứt gừng. 2 – 3 em đọc cút, sứt, sút, nứt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 bạn nhỏ đi chăn trâu đang nghe chim hót. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ut - ưt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Ngón út. Em út. Sau rốt Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: hộp nút, thút thít, náo nức , ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & THỂ DỤC: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Mục đích yêu cầu : v Làm quen trò chơi “nhảy ô tiếp sức ”, tham gia trò chơi ở mức ban đầu . vHọc sinh có thói quen chơi trò chơi . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi: - Kẻ một vạch dài chuẩn bị dài 4m , cách 1m kẻ một vạch xuất phát dài 4m Từ vạch xuất phát về trước kẻ hai dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 40- 60 cm . Dạy học bài mới: A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. Kiểm tra bài cũ B Phần cơ bản: + Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ” -Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy hai chân vào ô số 2 và 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4,lần lượt cho đến đích thì quay lạivề vạch xuất phát chạm tay vào em số 2 , bạn số hai bậc nhảy như bạn số 1.Cứ như thế cho đến hết .Xuất phát trước , nhảy không đủ ô là phạm quy. Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1- 2 phút 1-2 phút 1 phút 20 phút 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ . Trò chơi “Diệt con vật có hại” Kiểm tra bài tập phối hợp - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . - Học sinh xác định chính xác các vạch . - 1 em chơi thử , cả lớp quan sát . -Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua -Giáo viên chú ý sửa sai . - Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng -Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: v Củng cố cộng trừ và các số cấu tạo trong phạm vi 10. v So sánh các số trong phạm vi 10. Nhìn và nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán. Nhận dạng hình tam giác. v Giáo dục học sinh có thái độ học tốt môn toán, rèn tính chính xác. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số mẫu vật. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Aùnh,Lâm, Vi ). 5 ... 4 + 2 8 + 1 ... 3 + 6 6 + 1 ... 7 4 – 2 ... 8 – 3 4 10 9 8 6 + 5 – 6 + 0 – 0 + 4 -Đếm xuôi, ngược 0 -> 10. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1: Tính: (7 phút) 4 Đặt số thẳng cột. + 6 8 – 5 – 2 = Tính nhẩm và viết kết quả Bài 2: Điền số: (3phút) 8 = ... + 5 Bài 3: Tìm số lớn nhất? Số bé nhất? (5 phút)Tạo thành trò chơi Bài 4:Viết phép tính thích hợp (5phút) Có: 5 con cá Thêm: 2 con cá Có tất cả:... con cá Bài 5: Quan sát tranh. (3 phút) +H: Có bao nhiêu hình tam giác. Cá nhân, lớp. Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh lần lượt làm bảng . Cả lớp làm vở . Đổi vở sửa bài Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh sửa bài nhóm 2 10, 2 Nêu yêu cầu, làm bài. 5 + 2 = 7 Nhận xét. Có 8 hình tam giác Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét bài. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 10. & Ngày soạn: 27/12/2006 Ngày dạy: Thứ sáu/ 29/12/2006 TẬP VIẾT XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN – CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT I/ Mục tiêu: v Học sinh viết đúng: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng. v Học sinh : vở, bảng co
Tài liệu đính kèm: