Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc – viết được eng – iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

 Nhận biết eng – iêng trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh viết: cây sung, rừng núi, thung lũng( Thảo, Hà , Mai).

 Đọc bài ung – ưng, phung phí, hung dữ, cây tùng, rưng rưng, . (Kiệt,Vương ).

3/ Dạy học bài mới:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iễng chân , xà beng. ( Aùnh, danh, Lực).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần(15 phút)
*Viết bảng: uông.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: uông.
-Hướng dẫn gắn vần uông.
-Hướng dẫn phân tích vần uông.
-Hướng dẫn đánh vần vần uông.
-Đọc: uông.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: chuông.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần
-Đọc: chuông.
-Treo tranh giới thiệu: quả chuông.
-Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ương.
-Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ương.
-Hướng dẫn gắn vần ương.
-Hướng dẫn phân tích vần ương.
-So sánh: uông – ương.
+Giống: ng cuối.
+Khác: uô – ươ trước.
-Hướng dẫn đánh vần vần ương
-Đọc: ương.
-Hướng dẫn gắn tiếng đường.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần.
-Đọc: đường
-Treo tranh giới thiệu: Con đường.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn đọc .
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(5 phút).
rau muống	nhà trường
luống cày	nương rẫy
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có uông, ương.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(10 phút).
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Hướng dẫn nhân biết tiếng uông – ương.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút).
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(6 phút):
- Chủ đề: Đồng ruộng
-Treo tranh.
-Hỏi : Tranh vẽ gì?
-Hỏi : Những người nào hay trồng lúa, khô, khoai?
-Hỏi : Ngoài ra các bác nông dân con làm việc gì khác?
-Hỏi : Nếu không có các bác nông dân thì chúng ta có thóc, gạo, các loại khoai, ngô ăn không?
-Hỏi : Đối với các bác nông dân và sản phẩm các bác làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-Nêu lại chủ đề: Đồng ruộng.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK. (5 phút)
Vần uông
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
 cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Chờ – uông – chuông: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ương ,Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
Ươ – ngờ – ương: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
uông, ương, quả chuông, con đường
2 – 3 em đọc
muống, trường, luống, nương.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cảnh cày cấy trên đồng ruộng.
Cacù bác nông dân.
Gieo mạ, be bờ, tát nước, cuốc ruộng, làm cỏ.
Cá nhân, lớp.
Kính trọng, yêu quý các bác nông dân, tiết kiệm sản phẩm, không phung phí.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: thuồng luồng, nước tương, sương xuống , con mương ...
5/ Dặn dò: Dặn Học sinh về học bài.
š&›
Đạo Đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
v Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
v Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Một số đồ vật chơi sắm vai: Chăn, gối, bóng...
v Học sinh: Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Em hãy mô tả lá cờ Việt Nam? (Hình chữ nhật có nền đỏ, ngôi sao vàng 5 cánh).
v Khi chào cờ, em phải làm gì? (Bỏ mũ nón, sửa sang lại đầu tóc, quần áo. Đứng nghiêm, mắt hướng nhìn Quốc kì) 
v Đứng nghiêm trang khi chào cờ để làm gì? (Để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam) 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Quan sát (8 phút)
-Hỏi : Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
-Hỏi : Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
-Kết luận : Bạn Rùa đáng khen.
*Hoạt động 2: Đóng vai(10 phút).
-Tình huống “Trước giờ đi học”.
-Hỏi : Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(5 phút)
-Hỏi : Bạn nào luôn đi học đúng giờ?
-Hỏi : Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
-Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Thảo luận nhóm 2.
Học sinh lên trình bày.
Thỏ la cà dọc đường, Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen. Vì Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ.
Biểu diễn trước lớp.
Học sinh nhận xét và thảo luận.
Bạn ơi! Dậy đi vì đã trễ giờ học rồi!...
Giơ tay.
Chuẩn bị quần áo, sách vở, đầy đủ từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ...
4/ Củng cố:
v Giáo dục học sinh có thái độ đi học đúng giờ.
5/ Dặn dò:
v Dặn dò học sinh tập thói quen cần làm để đi học đúng giờ.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Củng cố phép tính cộng trừ trong phạm vi 8.
v Cách tính các biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. So sánh các số trong phạm vi 8.
v Giáo dục học sinh rèn tính cần thận, nhanh nhẹn.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bìa ghi con số, phép tính và dấu để tổ chức trò chơi.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ: (Tuấn, lâm, hà)).
 8 – 4 =	8 – 7 =	 8 - 1 – 2 = 
 8 – 3 =	8 – 1 =	 8 – 2 – 3 =
 8 – 6 =	8 – 5 = 7 + 1 – 3 =
2/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập.
*Hoạt động 2: Làm bài trong SGK.
Bài 1: Tính: (5 phút)
7 + 1 =	1 + 7 =	8 – 7 =
8 – 1 =
Đặt câu hỏi để học sinh nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Điền số: (5 phút)
 + 3
 5
-Cho học sinh nhận xét.
Bài 3: Tính: (5 phút)
4 + 3 + 1 =	 Làm phép tính lần lượt từ trái -> phải.
Bài 4:Viết phép tính thích hợp(5phút):
Bài 5: Nối ô vuông với số thích hợp(5 phút).
7
	> 5 + 2
8
	< 8 + 0
9
	> 8 + 0
Cá nhân, lớp.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Trao đổi, sửa bài.
Nêu yêu cầu.3 nhóm thi làm nhanh
Lấy các chữ số trong vòng tròn để thực hiện phép tính ở trên mũi tên. Sau đó điền kết quả vào ô vuông.
Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm.
Cả lớp làm bài, sửa bài.
Nêu đề toán và giải:
8 – 2 = 6
Gọi học sinh lên nối trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở.
3/ Củng cố:
v Chơi trò chơi: Sắp xếp phép tính đúng (Chia 2 đội).
v Học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8.
4/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
 Hỗ trợ Tiếng Việt 
 Ngày soạn:4/12/2006
	 Ngày dạy: Thứ tư 6 /12/2006
HỌC VẦN
ANG - ANH
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc – viết được ang – anh, cây bàng, cành chanh.
v Nhận biết ang – anh trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc, viết bài: uông – ương ( Thắng, Thư, ) 
v Đọc bài SGK. (Lâm, Sơn, ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Viết bảng: ang. (7 phút)
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ang.
-Hướng dẫn gắn vần ang.
-Hướng dẫn phân tích vần ang.
-Hướng dẫn đánh vần vần ang.
-Đọc: ang.
-Hươáng dẫn gắn: bàng.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Treo tranh giới thiệu: cây bàng.
- hướng dẫn đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: anh. (8phút)
-Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: anh.
-Hướng dẫn gắn vần anh.
-Hướng dẫn phân tích vần anh.
-So sánh:
+Giống: a trước.
+Khác: ng – nh sau.
-Hướng dẫn đánh vần 
-Hướng dẫn gắn tiếng chanh.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần .
-Đọc: chanh
-Treo tranh giới thiệu: Cành chanh.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc từ Cành chanh.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút): 
 -Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
buôn làng	bánh chưng
hải cảng	hiền lành
Giảng từ
-Hướng dẫn nhận biết tiếng có ang - anh.
-Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút).
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
+Treo tranh giới thiệu: 
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió.
-Hướng dẫn nhận biết tiếng ang – anh.
 -Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút).
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(6 phút):
-Chủ đề: Buổi sáng.
-Treo tranh.
-Hỏi: Tranh vẽ gì?
- Hỏi: Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
- Hỏi: Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
- Hỏi : Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao?
-Nêu lại chủ đề: Buổi sáng.
*Hoạt động 4: Đọc sách giáo khoa(5 phút)
Vần ang
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
A – ngờ – ang: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần anh.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
So sánh.
a – nhờ – anh: cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Chờ – anh – chanh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
ang – anh 
cây bàng - cành chanh
2 – 3 em đọc
làng, bành, cảng, lành.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Cánh, cành.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Người dắt trâu, vác cuốc, đi học...
Nông thôn.
Mặt trời mọc.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
 Học sinh đọc bài trong SGK.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: khoai lang, lanh le , bánh canh , ngô rang ..
5/ Dặn dò: 
v Dặn Học sinh về học bài.
š&›
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
 AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
v Xác định được 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. Biết số điện thoại để bào cứu hỏa (114).
v Giáo dục học sinh biết cách phòng tránh và sử lí khi có tai nạn xảy ra.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các hình ở bài 14 SGK, 1 số tình huống.
v Học sinh: SGK, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Em hãy kể các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình? (Bố, mẹ, anh, chị...) 
v Em hãy kể việc mình làm để giúp đỡ bố mẹ? (Quét nhà, rửa chén...) 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: An toàn khi ở nhà.
*Hoạt động 1: Quan sát (10phút)
-Hỏi : Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
-Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn không cẩn thận?
-Hỏi : Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắt, nhọn, em cần chú ý điều gì?
-Kết luận: Khi dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắt, nhọn, cần phải rất cẩn thận để trành bị đứt tay.
-Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
*Hoạt động 2: Đóng vai. (15 phút)
-Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Hỏi : Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì?
-Hỏi : Em có biết số điện thoại gọi cứu hỏa ở địa phương mình không?
-Kết luận:
+Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
+Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
+Khi sử dụng đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người
+Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu.
+Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hỏa, đề phòng khi cần.
Cá nhân, lớp.
Thảo luận và lên trình bày.
Cẩn thận kẻo đâm vào tay.
Chia nhóm.
Học sinh lên đóng vai dựa theo tranh trang 31 SGK.
Học sinh trả lời kết luận theo gợi ý câu hỏi của giáo viên.
4/ Củng cố:
v Học sinh kể tên 1 số vật sắc, nhọn.
v Kể tên 1 số vật trong nhà gây nóng, bỏng và cháy.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh nên cẩn thận khi sử dụng.
Hỗ trợ Tiếng Việt 
š&›
	 Ngày soạn:6 /12/2006.
	 Ngày dạy: Thứ năm 7 /12/2006.
HỌC VẦN 
INH – ÊNH
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc – viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
v Nhận biết inh - ênh trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc, viết bài: ang – anh ( Thư, Long, Vĩ, Vy)
v Đọc bài SGK. (Vũ, Duy,).
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Viết bảng: inh. (7 phút)
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: inh.
-Hướng dẫn gắn vần inh.
-Hướng dẫn phân tích vần inh.
-Hướng dẫn đánh vần vần inh.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tính.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần .
-Treo tranh giới thiệu: máy vi tính.
-hướng dẫn Học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ênh. (8 phút)
-Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ênh.
-Hướng dẫn gắn vần ênh.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần
-Hướng dẫn gắn tiếng kênh.
-Hướng dẫn phân tích đánh vần tiếng kênh.
-Đọc: kênh
-Treo tranh giới thiệu: Dòng kênh.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn đọc 
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con: (5 phút) 
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(5 phút)
đình làng	bệnh viện
thông minh	ễnh ương
Giảng từ
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng có inh – ênh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (12 phút)
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra?
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết(5 phút): inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói(6phút):
-Chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
-Treo tranh.
-Hỏi: Em hãy nêu tên các loại máy?
- Hỏi: Máy cày dùng làm gì?
- Hỏi: Máy nổ dùng làm gì?
- Hỏi: Máy khâu dùng làm gì?
- Hỏi: Máy tính dùng làm gì?
- Hỏi: Em còn biết những máy gì nữa? Chúng dùng làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK(5 phút).
Vần inh
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
I – nhờ – inh: cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tờ – inh – tinh – sắc – tính: cá nhân.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ênh.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 cá nhân.
Thực hiện trên bảng gắn.
Ka – ênh – kênh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
inh, ênh, 
máy vi tính, dòng kênh
2 – 3 em đọc
đình, bệnh, minh, ễnh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc
Nhận biết tiếng có: ênh
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
Cày ruộng.
Quay máy: xay gạo, lúa, bắp...
May quần áo.
Tính toán, vẽ, đánh chữ...
...
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: xinh xắn, mệnh lệnh, con kênh, mới tinh , cái kính ,cao lênh khênh ....
5/ Dặn dò: 
v Dặn Học sinh về học bài.
	š&›
THỂ DỤC: 
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI
Mục đích yêu cầu :
v Oân một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác . Làm quen trò chơi “Chạy tiếp sức ”, tham gia trò chơi ở mức ban đầu 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ . 
 Dạy học bài mới :A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
B Phần cơ bản:
 + Ôn phối hợp 
Nhịp 1: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng .
Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang .
Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao chếch chữ V .
 Nhịp 4: Về TTĐCB
+ Ôn phối hợp 
Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông .
Nhịp 2: Đứng hai ay chống hông .
Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông .
 Nhịp 4: Về TTĐCB
+ Trò chơi “Chạy tiếp sức ”
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
1-2 lần
1-2lần
3-5 lần
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát 
-Giậm chân tại chỗ .
-Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải quay trái .
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
Kiểm tra bài tập phối hợp 
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập , giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhịp
Tương tự động tác trên 
Giáo viên nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích .
-Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở về chạm tay vào bạn kế tiếp .
-Cho 1 tổ chơi thử .
Cho 4 tổ cùng chơi .
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp .
Hỗ trợ Tiếng Việt 
š&›
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I/ Mục tiêu:
v Học sinh khắc sâu được khái niệm phép cộng.
v Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
v Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Mẫu vật.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Nhi, Yến ).
 7 + 1 = 8	5 + 2 = 7	8 – 7 = 1
 8 – 7 = 1	8 – 4 = 4	8 – 1 = 7
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9.
-Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 9. (10phút)
-Giáo viên dùng mẫu vật để thành lập bảng cộng trong phạm vi 9.
8 + 1 = 9	6 + 3 = 9	1 + 8 = 9
3 + 6 = 9	7 + 2 = 9	5 + 4 = 9
2 + 7 = 9	4 + 5 = 9
-Giáo viên xóa dần.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 :Thực hành: Làm bài trong SGK.
Bài 1: Tính(3 phút):
	1	Viết số thẳng cột.
 + 8
Bài 2: Tính: (5 phút)
	2 + 7 = 
Bài 3: Tính(5 phút):
	4 + 5 =	4 + 1 + 4 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp. (5 phút)
Cá nhân, lớp.
Học sinh sử dụng bộ đồ dùng học toán.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Học sinh học thuộc.
Hát múa.
Nêu yêu cầu.
Làm bài.
Đọc kết quả, sửa bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Quan sát tranh và đặt phép tính thích hợp:
8 + 1 = 9	1 + 8 = 9 ...
7 + 2 = 9	2 + 7 = 9 ...
4/ Củng cố:
v Chơi trò chơi: Nhìn tranh đặt đề và giải.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh học thuộc bài.
	 Ngày soạn: 7/12/2006.
	 Ngày dạy: Thứ sáu 8 /12/2006.
HỌC VẦN
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
v Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tìm được 1 số tiếng mới.
v Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng ôn, tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh đọc viết bài: inh – e

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 14.doc