HAI
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
At – ât
At – ât
Luyện tập chung
BA
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Ot – ơt
Ot – ơt
Luyện tập chung
TƯ
Học vần
Học vần
Toán
Et – êt
Et – êt
Luyện tập chung
NĂM
Toán
Học vần
Học vần
Kiểm tra định kỳ CKI
Ut – ưt
Ut – ưt
SÁU
Tập viết
Tập viết
HĐTT
Tuần 15
Tuần 16
Sinh hoạt lớp
đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: ot - at B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ăt - ât 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ăt: +Nhận diện vần : -Phân tích vần ăt -Cài vần ăt. -Đánh vần và đọc ăt. +Ghép chữ và đọc tiếng : Có vần ăt muốn có tiếng mặt ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng mặt. -Phân tích tiếng mặt. -Đánh vần và đọc : mặt. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa rửa mặt. -Đọc lại phần bảng ghi vần ăt. +Luyện viết : ăt - rửa mặt. -HS viết bảng con. b/Học vần ât (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: đôi mắt mật ong bắt tay thật thà -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. Bài ứng dụng có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? Tìm những tiếng viết hoa? Trong dòng thơ có những dấu câu nào? b/Luyện viết ăt, ât, đôi mắt, thật thà. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Mọi người đang làm gì? Mỗi tuần em được nghỉ học ngày nào? Em có đến thăm ông bà không? Em có được ba, mẹ đưa đi chơi không? Đi những nơi nào? Nơi đó có gì đẹp? Em thích đi chơi nơi nào nhất vào ngày chủ nhật? Vì sao? Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. - 10 - 15HS - Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con - GV ghi bảng - Quan sát và đàm thoại - 2HS - Cả lớp - Cá nhân, cả lớp - 2HS - Cả lớp - 2HS - 20HS - Cả lớp - Quan sát - Cá nhân - GV hướng dẫn - Cả lớp - GV ghi bảng - Cá nhân - Cá nhân-lớp - Cá nhân - GV ghi bảng - Cá nhân, cả lớp Cá nhân - GV hướng dẫn - Cả lớp - Quan sát và đàm thoại - Cá nhân - Đôi bạn - Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh được củng cố và khắc sâu về: -Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. -Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết. -Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trong phạm vi đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. +Bài 1: Điền số : -HS thi đua điền số. -Dựa vào kiến thức đã học HS điền số vào các phép tính. *Hoạt động 2 : Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết: +Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 Theo thứ tự từ bé đến lớn : Theo thứ tự từ lớn đến bé : - HS thi đua xếp số. Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất ? *Hoạt động 3 : Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán: +Bài 3: Viết phép tính thích hợp: GV treo tranh. -HS nhìn tranh nêu bài toán. -HS thực hiện viết phép tính : 4 + 3 = 7 - GV ghi tóm tắt : Có : 7 lá cờ Bớt đi : 2 lá cờ Còn : ...lá cờ? -Thảo luận và hỏi đáp về nội dung bài toán. - Viết phép tính : 7 - 2 = 5 C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Xây nhà. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng -Nhóm ( bàn) -Nhóm (5) -Cả lớp quan sát -2HS -2HS // lớp -Đôi bạn -2HS // lớp -Nhóm Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ôt - ơt I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. -Đọc được bài ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: ăt - ât B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ôt - ơt 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ôt: +Nhận diện vần : -Phân tích vần ôt. -Cài vần ôt. -Đánh vần và đọc ôt. +Ghép chữ và đọc tiếng : Có vần ôt muốn có tiếng cột ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng cột. -Phân tích tiếng cột. -Đánh vần và đọc : cột. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa cột cờ. -Đọc lại phần bảng ghi vần ôt. +Luyện viết : ôt - cột cờ. -HS viết bảng con. b/Học vần ơt (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. Bài ứng dụng có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? Tìm những tiếng viết hoa? Trong dòng thơ có những dấu câu nào? b/Luyện viết ôt, ơt, cột thu lôi, cái vợt. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? Bạn nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không? Hãy giới thiệu tên người bạn mà bạn thích nhất? Vì sao bạn thích bạn đó nhất? Người bạn tốt phải như thế nào? Bạn có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không? Muốn vậy em phải làm gì? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu về: -Thứ tự các số trong dãy số từ 0 10 -Kĩ năng thực hiện phép tính cộng , trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. -Xem tranh, nêu đề toán và phép tính để giải . -Nhận biết ra thứ tự của các hình. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trong phạm vi đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về thứ tự các số trong dãy số từ 0à 10: +Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự: - HS làm bài theo hướng dẫn. Sau khi nối các chấm theo thứ tự ta được hình gì? *Hoạt động 2 : Kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10 : +Bài 2: Tính : (giảm phần b) - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? -HS thực hiện bảng con // bảng lớp. +Bài 3: Điền dấu , = : -HS thực hiện trên bảng xoay. Trước khi điền dấu ta phải làm gì? *Hoạt động 3 : Xem tranh nêu bài toán vàphép tính để giải: +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh. -HS nhìn tranh nêu bài toán. -HS thực hiện viết phép tính : a/ 4 + 4 = 8 b/ 5 + 2 = 7 C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Xây nhà. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng -Cá nhân // lớp -Cá nhân -Cá nhân // lớp -Nhóm(3) -Cả lớp quan sát -2HS -2HS // lớp -Nhóm Rút kinh nghiệm Đạo đức Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2/Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. II/CHUẨN BỊ: -Tranh . -Vở bài tập Đạo đức. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A/Kiểm tra bài cũ: Gia đình em có những ai? Chúng ta phải cư xử như thế nào với những người trong gia đình? Để ông bà, cha mẹ vui lòng em phải làm gì? B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Xem tranh và nhận xét bài làm của các bạn nhỏ trong BT1: Tranh vẽ ai? Người anh đang làm gì? Anh đã nói gì với em? Người em nói gì khi nhận quà? Quan sát xem người em nhận quà như thế nào? Em có nhận xét gì về bức tranh? Anh có quan tâm đến em không? Còn em thì sao? => GV kết luận : Tranh 2 vẽ gì? Chị đang nói gì với em? Em rút ra được điều gì qua bức tranh ấy? Là anh chị phải đối xử với em như thế nào? => GV kết luận : Kết luận chung : Sgv / 27 *Hoạt động 2: Thảo luận và phân tích tình huống bài tập 2 : - Cho HS xem tranh và hỏi : Tranh vẽ gì? Theo nội dung tranh các em hãy đưa ra tình huống giải quyết đúng nhất. +Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. +Tranh 2 : Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. - Đại diện các tổ nêu kết quả thảo luận. - GV chốt một số cách ứng xử chính. Đối với Lan : 1. Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. 2. Lan chia cho em quà nhỏ, mình quả to. 3. Mỗi người một nữa quả bé, một nữa quả to. 4. Nhường cho em bé chọn trước. Đối với Hùng : 1. Hùng không cho em mượn ô tô. 2. Đưa cho em mượn và để mặc em tự chọn. 3. Cho em mượn, hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. Trong các cách ứng xử trên ta thấy cách ứng xử nào là tốt nhất? =>Kết luận chung: Đối với Lan nên chọn cách ứng xử (4) trong tình huống này là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. Đối với Hùng nên chọn cách ứng xử (3) mới xứng đáng là người anh tốt, biết quan tâm và thương em. C/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau. -Hỏi đáp 4 – 6HS -Gv ghi bảng -Quan sát và thảo luận theo đôi bạn -Cá nhân -Hoạt động nhóm(tổ) - 4HS thuyết trình -Hoạt động cả lớp Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : et - êt I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được et, êt, bánh tét, dệt vải. -Đọc được bài ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chợ Tết. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: ôt - ơt B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : et - êt 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần et : +Nhận diện vần : -Phân tích vần et. -Cài vần et. -Đánh vần và đọc et. +Ghép chữ và đọc tiếng : Có vần et muốn có tiếng tét ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng tét. -Phân tích tiếng tét. -Đánh vần và đọc : tét. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa bánh tét. -Đọc lại phần bảng ghi vần tét. +Luyện viết : et - bánh tét. -HS viết bảng con. b/Học vần êt (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: nét chữ con rết sấm sét kết bạn -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Tìm những chữ viết hoa? Trong câu ứng dụng có những dấu câu nào? b/Luyện viết et, êt, nét chữ, nết người. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ những gì? Vì sao em biết đây là chợ Tết? Em có đi chợ tết bao giờ chưa? Em đi vào dịp nào? Đi với ai? Em thấy mẹ mua những thứ gì? Em thấy chợ Tết có gì đẹp? Em có thích đi chợ Tết không? Em mua sắm cho mình những gì khi đi chợ Tết? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GVhướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh được khắc sâu về: -Các phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 10. -Nhận biết thứ tự các số. -Nhìn tranh nêu được bài toán và tự giải bài toán. II. CHUẨN BỊ: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính trong phạm vi các số đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10: +Bài 1: Tính : a/ HS thực hiện bảng con // bảng lớp. - Cần chú ý điều gì khi đặt tính theo cột dọc? b/ Nếu tính kết quả bài này ta phải qua mấy bước? -HS thi đua tính kết quả trên bảng phụ. +Bài 2: Điền số: -Dựa vào các bảng cộng, trừ trong các phạm vi đã học hs điền số vào các phép tính. -Điền kết quả trên bảng xoay. *Hoạt động 2: Nhận biết thứ tự các số: +Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 : a/ Số nào lớn nhất ? b/ Số nào bé nhất ? -HS chọn số cài vào bảng. -Xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. *Hoạt động 3 :Nhìn tranh nêu được bài toán và tự giải bài toán: +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV viết tóm tắt. -HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. -HS thực hiện viết phép tính : 5 + 2 = 7 +Bài 5: Trong hình bên :Có bao nhiêu hình tam giác? C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Xây nhà. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, nêu miệng, viết bảng con -GV ghi bảng -Cá nhân //lớp -Nhóm (bàn) -Nhóm(3) -2 đội -Cả lớp -2HS -3HS -2HS // lớp -2HS đếm và chỉ hình -Nhóm Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài : ut - ưt I. MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng. -Đọc được câu đố: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: et - êt - B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ut - ưt 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ut: +Nhận diện vần : -Phân tích vần ut. -Cài vần ut. -Đánh vần và đọc ut. +Ghép chữ và đọc tiếng : Có vần ut muốn có tiếng bút ta ghép thêm âm và dấu gì? -Cài tiếng bút. -Phân tích tiếng bút. -Đánh vần và đọc : bút. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa bút chì. -Đọc lại phần bảng ghi vần ut. +Luyện viết : ut - bút chì. -HS viết bảng con. b/Học vần ưt (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc bài ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Bài ứng dụng có mấy câu? Mỗi câu có mấy tiếng? Tìm những tiếng viết hoa? b/Luyện viết ut, ưt, bút máy, mứt sen. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Hãy chỉ đâu là ngón út tên bàn tay bạn? So với các ngón kia, em thấy ngón út như thế nào? Nhà em có mấy anh chị em? Kể cho các bạn nghe em út của bạn tên gì? Em út là lớn nhất hay bé nhất? Em út của em có đi học chưa? Học lớp mấy? Trường nào? Đàn vịt trong tranh có mấy con? Chúng có đi cùng nhau không? Con vịt đi sau cùng gọi là đi như thế nào? Bạn đứng ở đâu khi xếp hàng ra vào lớp? -Luyện nói trước lớp. C. Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Gạch chân tiếng có vần vừa học. -Nhận xét tiết học. -10 - 15HS -Đọc bảng xoay, đọc Sgk, viết bảng con -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -2HS -Cả lớp -Cá nhân, cả lớp -2HS -Cả lớp -2HS -20HS - Cả lớp -Quan sát -Cá nhân -GV hướng dẫn -Cả lớp -GV ghi bảng -Cá nhân -Cá nhân -GV ghi bảng -Cá nhân, cả lớp -GV hướng dẫn -Cả lớp -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Đôi bạn -Nhóm (5) Rút kinh nghiệm Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I) Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tập viết Bài : TUẦN 15 - TUẦN 16 I. MỤC TIÊU: -Học sinh nắm được cấu tạo các con chữ. -Viết đúng độ cao, đúng mẫu chữ. -Biết ước lượng khoảng cách. II. CHUẨN BỊ: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ : -Chấm trả bài tập viết tiết trước -Nhận xét cách viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Tập viết bài của Tuần 15, Tuần 16. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bài Tuần 15: a/Từ thanh kiếm : -Phân tích từ thanh kiếm. -Phân tích tiếng thanh, tiếng kiếm. -Nêu độ cao các con chữ. -GV viết mẫu. Đồ bóng và hướng dẫn. -HS viết bảng con. b/Từ âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, thật thà (tương tự) : *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bài Tuần 16 : a/ Từ xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. -Phân tích từ. -Phân tích tiếng. -Nêu độ cao các con chữ. -Các con chữ nào có độ cao bằng nhau? b/Luyện viết bảng con: -GV hướng dẫn. -HS viết. *Hoạt động 3 : Thực hành -HS viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV -Chấm trả bài. C. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. -3bàn -GV ghi bảng -Quan sát và đàm thoại -Cá nhân -Cá nhân // lớp -Nhóm (bàn) -Hoạt động theo nhóm(bàn) -Giảng giải -Cá nhân // lớp -Cả lớp -Nhận xét cách viết -Nhóm (3) Rút kinh nghiệm Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 17 I/ MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. - Phương hứơng tuần 18. II/ CHUẨN BI : - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III/ TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS Cả lớp hát bài: Đàn gà con A. Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần: 1/Nề nếp: -Chuyên cần: ........................................................................................... -Đồng phục: ............................................................................................. -Vệ sinh: ................................................................................................... -Trật tự : ................................................................................................... 2/An toàn giao thông và an toàn trong giờ chơi: ............................... 3/Học tập: -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. -................................................................................................................. -............
Tài liệu đính kèm: