Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 8

2

27/ 10/ 08

GDTT

Họcvần(2t)

Đạo đức

1

2-3

4

Chào cờ - GDTT

Bài 30: Ua - ưa

Gia đình em ( Tiết 2)

3

28/ 10/ 08

Âm nhạc

Toán

Học vần(2t)

TNXH

1

2

3 - 4

5

Lý cây xanh ( Dân ca Nam Bộ )

Luyện tập

Bài 31: Ôn tập

An, uống hàng ngày

 4

29/ 10/ 08

Học vần(2t)

Toán

Thủ công

1 - 2

3

 4

Bài 32: Oi - ai

Phép cộng trong phạm vi 5

Xé dán hình cây đơn giản

 5

30/ 10/ 08

Học vần(2t)

Thể dục

Toán

Mĩ thuật

1-2

3

4

5

Bài 33: Ôi -ơi

Đôi hình đôi ngũ,thể dục rèn luyện tư thế cơ bản

Luyện tập

Vẽ hình vuông và hình chữ nhật

6

31/ 10/ 08

Học vần(2t)

Toán

GDTT

1 - 2

3

4

Bài 34: Ui - ưi

Số 0 trong phép cộng

Giáo dục tập thể

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV cho HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài.
* Bài 3: 
- GV nêu và hướng dẫn HS làm bài.
+ Chẳng hạn: Chỉ vào
 1 + 1 + 1 = Ta phải làm bài này như thế nào? ( lấy 1 cộng 1 bằng 2, lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 vào sau sấu bằng )
* Bài 4: >, <, = ?
- GV cho HS nêu cách làm bài 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Khi chữa bài hs cần nêu.
 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4
 Giải lao 
* Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán.
- Gọi 1 HS trả lời.
-Muốn biết có 4 bạn các em làm tính gì?
- Hs viết vào vở.
4.Củng cố dặn dò :
gọi HS trả lời nhanh:
3+1= 2+2=
1+3= 3= 1+
- Chuẩn bị hôm sau bài: 
 Phép cộng trong phạm vi 5
- 4 HS lên thực hiện trên bảng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu viết phép tính theo cột dọc, cột ngang.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tính viết kết quả vào hình tròn
- Hs làm bài rồi chữa bài.
 1 + 1 2 1 + 2 3
 2 + 1 3 2 + 2 4
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài rồi chữa bài.
 1 + 1 + 2 = 4 ; 2 + 1 + 1 = 4 
 1 + 2 + 1 = 4	
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- HS làm bài rồi chữa bài.
 2+1< 4 2+1= 3
 2+2=4 2+2>3
 2+1< 1+3 1+3= 3+1
- Có 2 bạn đang đưng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- Có tất cả 4 bạn.
- Tính cộng: 2 + 2 = 4
- HS lên bảng viết phép tính.
2
+
2
=
4
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm 
Tiết 1+2 Môn : Học vần
Bài 31: Ôn tập
I.MỤC TIÊU :
 -HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng ôn ( trang 64 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Khỉ và rùa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 (Tiết1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
7’
8’
20’
5’
10’
5’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HSviết : cua bể, ngựa gỗ.
- Gọi 3 HS đọc bài 31.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV khai thác khung đầu bài: Mía và mua có kèm theo tranh minh hoạ.
- GV đính bảng ôn lên bảng.
b.Ôn tập: Cho hs ôn tập các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần
- GV đọc vần hs chỉ chữ.
* Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Gv cho hs đọc các tiếng, ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
 Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- mua mía mùa dưa
- ngựa tía trỉa đỗ
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ.
- Mùa dưa là mùa có nhiều dưa, thường là vào mùa hè.
- Ngựa tía là ngựa có màu đỏ tía.
- trỉa đỗ là gieo hạt đỗ xuống đất để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
* Tập viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
 mùa dưa, ngựa gỗ
 (Tiết 2)
Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* luyện đọc bài ở tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc thơ
b.Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở các từ: mùa dưa, ngựa tía.
 Giải lao 
c.Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên bài: Thỏ và rùa.
- GV kể câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện.
+ Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.( Khỉ cẩu thả vì đã bạo dạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân
- GV cho HS thi tài kể chuyện theo tranh.
4.Củng cố dặn dò: 
 - GV chỉ vào bảng ôn cho hs đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa.
- GV cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 32.
- Về nhà làm bài tập và tập viết bài.
- Nhận xét – nêu gương
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS chỉ chữ đọc tên âm.
- HS chỉ chữ và đọc vần
- HS đọc lần lượt.
- Hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm, tập thể.
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt.
- HS thảo luận theo tranh.
- HS đọc đoạn thơ
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
- HS tự viết vào vở tập viết.
- HS thi nhau kể.
 Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 5 Môn : TNXH
 Bài: Ăn uống hàng ngày
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS biết:
 - Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
 - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
 - Cố ý thức tự giác trong ăn uống của cá nhân , ăn đủ no, ăn đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các hình trong bài 8 SGK, một số thực phẩm như trong hình vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
1’
7’
7’
5’ 
6’
4’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh
3.Bài mới: 
Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: Thỏ ăn cỏ uống nước vào hang
Hoạt động1: động não.
- Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống mà chúng ta thường ăn và uống hàng ngày.
* Bước 1: GV hướng dẫn:
- Hãy kể những thức ăn đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày.
- GV viết lên bảng những thức ăn vừa nêu: thịt , cá , trứng, thịt gà,sữa, tôm , cua, mực, bắp, su hao, táo, bí, chuối, cơm, nho, 
* Bước 2: Cho Hs quan sát SGK trang 18.
- Gv hỏi: 
+ Các em thích ăn các loại thức ăn nào trong số đó?
+ Các loại thức ăn nào em chưa ăn hay không biết ăn. 
ðGV kết luận: Các em nên ăn nhiều để có lợi cho sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hs phải giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày.
* Bước1: Gv hướng dẫn
- Quan sát tranh từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+ Các hình nào thể hiện sức khoẻ tốt.
Giải lao 
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào cho có sức khoẻ tốt.
- Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho hs thảo luận.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
+ Hằng ngày em phải ăn uống mấy bữa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
+ Theo em ăn uống như thế nào là hợp vệ sinh?
*GV kết luận: 
- Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa ăn chính ( sáng, trưa, chiều, tối )
- Không nên ăn ngọt trước bữa ăn chính.
* Tổ chức trò chơi: Đi chợ
4..Củng cố dặn dò : 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị hôm sau bài: hoạt động và nghỉ ngơi
- Nhận xét – nêu gương
- Có khăn sạch, nước sạch, rửa tay sạch bằng xà phòng rồi mới rửa mặt, dùng khăn sạch lau khô, giặt khăn phơi ra nắng.
- HS tiến hành trò chơi.
- thịt, cá, trứng, sữa
- HS trả lời 
- HS quan sát tranh và tự trả lời.
- Hình bên trái.
- Hình phía dưới các bạn đang nghe cô giáo giảng bài, và hình trên nhất các bạn đang làm việc.
- Hình bên phải các bạn đang vật tay.
- ăn khi đói, uống khi khát.
 - 3 bữa : sáng, tối, trưa.
- Sẽ làm no bụng, không ăn cơm được.
- ăn chín, uống sôi.
- HS thực hiện trò chơi.
Rút kinh nghiệm
 Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiết 1+2: Học vần
 Bài 32: oi, ai 
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc và viết được: oi, ai, nhà nghỉ, bé gái.
 - Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: Nhà ngói, bé gái.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: sẻ, ri, bói cá, le le.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết1 )
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: tờ bìa , lá mía.
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài : 29 vần ia
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần ua, ưa
-GV viết lên bảng : ua, ưa
- GV đọc : ua
b.Dạy vần : ua, ưa.
* Nhận diện :
- Hãy phân tích vần oi.
* So sánh oi và o
* Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần o – i- oi
- GV phát âm mẫu oi
* Tiếùng và từ ngữ khoá:
- Các em hãy thêm âm ng vào vần oi,dấu (/ ) để được tiếng ngói
- Vị trí của chữ và vần trong tiếng ngói như thế nào?
- GV đưa bức tranh vẽ và hỏi:
+ Tranh vẽ cái gì?
 GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
*Luyện viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
( Lưu ý nét nối giữa o và i; Giữa ng và oi, dấu (/ ) trên o
GV nhận xét chỉnh sửa
* Ai ( Qui trình tương tự )
Lưu ý: 
- Vần ai được tạo nên từ a và i
- So sánh ai với oi
* Đánh vần
*Viết: Lưu ý nét nối giữa a và i, giữa g và ai vị trí dấu (/) trên a
 Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở.
-GV đọc mẫu và giải thích.
 + GV đọc mẫu 
 ( Tiết 2)
Luyện tập :
- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài ở tiết 1 :
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- GV cho HS nhắc lại cách viết vần oi – ai, nhà ngói, bé gái.
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
- GV chấm bài và tuyên dương các em viết đẹp. 
 Giải lao 
* Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
+ Trong tranh vẽ những con gì?
+ Em biết con chim nào trong số các con vật này ?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
+ Chim sẻ và chim ri thích ăn gì?
4.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài ở sách giáo khoa.
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 33 và làm bài tập.
- Nhận xét – nêu gương
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS lên đọc bài.
- HS đọc đồng thanh ua
- HS theo dõi.
- oi được tạo bởi 2 âm o và i
- Giống: nhau đều có o
- Khác: oi có thêm i
- HS lần lượt đánh vần cá nhân, tổ, tập thể o – i- oi
- HS nhìn bảng đồng thanh oi
- HS ghép tiếng ngói.
- ng đứng trước, oi đứng sau, dấu (/) trên o
- HS đánh vần ng – oi – ngoi- sắc - ngói
- Vẽ nhà ngói.
- HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa.
 - o– i – oi
 - ng- oi- ngoi – sắc- ngói
 nhà ngói
- HS viết vào bảng con oi - ngói.
- Giống nhau: kết thúc bằng i
- Khác nhau: ai bắt đầu bằngâ
- HS đánh vần ai:
 a– i – ai
 g – ai- gai – sắc- gái
 - Bé gái
- HS viết vào bảng con: ai, bé gái.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- 5-7 HS đọc lại
- HS lần lượt đọc bài trên bảng, cá nhân, nhóm, cả lớp đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- sẻ, ri, bói cá, le le
- Sống ở gần sông nước, chúng thích ăn cá.
- Thích ăn lúa, gạo, đậu.
- Hs đọc SGK
- HS tìm: 
Rút kinh nghiệm 
Tiết 3 : Toán
	 Bài :	Phép cộng trong phạm vi 5
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Tiếp tục củng khái niệm ban đầu về phép cộng.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1.
 - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10’
5’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em lên làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 . . 
   4 4
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 5
* Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 4+1=5
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán.
- HS nhắc lại.
- GV chỉ vào mô hình vừa nêu: Bốn thêm một được năm.
- GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1 = 5
- Chỉ vào: 4 + 1 = 5
 * Bước 2: Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5 - GV đưa ra một cái mũ thêm 4 cái mũ
 ( qui trình như trên )
* Bước 3: Giới thiệu phép cọng 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 ( GV hướng dẫn HS thực hành trên que tính, tương tự như trên )
* Bước 4: So sánh phép tính:
 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên?
- Vị trí các số như thế nào?
- Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 5. Vậy phép tính 4+1= 1+4
- Tương tự so sánh phép tính 3+2=5 2+3=5
* Bước 5: Hướng dẫn HS học thuộc bảng cọng
- GV gọi HS đọc các phép tính.
- GV xoá đi từng phần để hs khôi phục lại.
 Giải lao 
Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi chữa bài
- GV hướng dẫn hs viết kết quả thẳng cột dọc
* Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài
* Bài 3:Cho HS quan sát rồi nêu bài toán a, b
- Bài 4 về nhà làm
4.Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV hỏi: 1 cộng mấy bằng 5
 3 cộng mấy bằng 5
 5 bằng mấy bằng mấy?
- Về nhà làm bài tập ở SGK và bài 4 ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 2 1 
 4 4 4 4
- Có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá.
- HS nhắc lại.
- Bốn thêm một bằng năm.
- HS nhắc lại 4 + 1 = 5
- Bằng nhau và bằng 5
- Khác nhau trong 2 phép tính.
- HS thi đua lập lại bảng cộng trong phạm vi 5
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- a. tính theo cột ngang
- b. Tính theo cột dọc.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 4+1=  3+2= 
 1+4= . 2+3 = 
 5 = 4 + ..1.. 5 = 3 + ..2.. 
 5 = 1 + ..4.. 5 = 2 + ..3..
 2+1=. 1+2= 
 3+ 1=  2+2=
 3=2+ 4= 2+
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc lại bài làm của bạn trên bảng.
- Hs đổi vở chữa bài.
a)Có 3 con ngựa đang đi, 2 con chạy đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
b)Có 2 con chim đang đậu , 3 con bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
a)
3
+
2
=
5
b) 
2
+
3
=
5
- Một cộng bốn bằng năm
- Ba cộng một bằng năm
- Năm bằng: Ba cộng hai
 Bốn cộng một
 Hai cộng ba
 Một cộng bốn.
- Hs theo dõi.
Rút kinh nghiệm 
Tiết 4: Môn Thủ công
	 Bài : Xe,ù dán hình cây đơn giản
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé dán hình cây đơn giản .
 - Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng .
 - Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay 
 - HS : Giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , khăn lau tay .
 - Phương pháp : Quan sát thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10’
5’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
- Hôm trước cá em xé dán hình gì ?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học xé dán hình cây đơn giản 
- Gọi HS nhắc lại bài 
b. GV cho hs quan sát mẫu : 
- Cây xé dán có hình như thế nào ? 
-Tán lá có màu gì ? thân cây có màu gì ? 
 c.Hướng dẫn mẫu :
 * Xé dán hình tán lá cây tròn: 
 Bước 1
-Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đánh dấu và vẽ một hình vuông 
* Bước 2
-Từ hình vuông xé lần 4 góc sau đó chỉnh lại cho giống tán lá cây 
- Xé , hình tán lá cây dài:
* Bước 1:
- Lấy một tơ ømàu xanh đánh dấu xé hình chữ nhật.
* Bước 2:
-Từ hình chữ nhật xé 4 góc.
-Sau đó xé chỉnh sửa dần thành hình tán lá cây dài.
- Hướng dẫn dán : Làm động tác bôi hồ lần lượt dán tán cây tròn, cách ra một khoảng sau đó dán tán lá cây dài 
Giải lao
d. Thực hành : 
 - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy nháp đánh dấu vẽ và xé dán hình tán láù cây tròn, cây dài
 * Đánh gía sản phẩm : 
- Cho học sinh trình bày sản phẩm . 
- GV cho HS trình bày những sản phẩm đẹp
4.Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm đẹp xé không có nhiều răng cưa , dán bằng phẳng 
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp- Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình cây đơn giản (tiết 2)
- Xé dán quả cam
-HS nhắc lại bài: xé dán hình cây đơn giản 
- cây cao , tán lá dài . Cây thấp tán lá tròn.
-Tán có màu xanh , thân có màu xám hoặc màu nâu
-HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng 
- HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng
- HS theo dõi
- HS thực hành
- Cho HS trình bày sản phẩm
 Rút kinh nghiệm
 Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2008
 Tiết 1+2 : Học vần
	 Bài 33: ôi - ơi
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: trái ổi, bơi lội.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết 1 )
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- Gọi 2 em đọc câu ứng dụng:
 Chú bói cá nghĩ gì thế.
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Cho HS viết bảng con.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần ôi, ơi
- Giáo viên viết lên bảng và đọc: ôi, ơi
b.Dạy vần : ôi, ơi
* Nhận diện: GV cho HS nhận diện ôi trong tiếng ổi, ơi trong tiếng bơi.
* Đánh vần: GV cho HS đọc phân tích, đánh vần.
- Tiếng và từ ngữ khoá: 
+ Vị trí của chữ và vần trong tiếng ổi, bơi.
- GV chỉnh sửa cách phát âm.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
- Cho HS so sánh 
 ôi với oi
i 
 ôi : o 
 oi : o
+ ôi với ơi
i
 ôi : o 
 ơi : ơ
Giải lao
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho xem tranh và thảo luận.
- Luyện đọc từ ngữ:
- GV đọc mẫu và giải thích .
 ( Tiết 2 ) 
Luyện tập:
- Luyện đọc:
+ Luyện đọc lại bài ở tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV cho HS thảo luận tranh minh hoạ.
- GV nhận xét câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu
* Luyện viết:
- Gv cho hs viết vào vở.
Giải lao
* Luyện nói: Theo chủ đề (lễ hội)
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi?
+ Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
+ Quê hương em có những lễ hội nào?
+ Trong lễ hội thường có gì?
+ Khi đi xem lễ hội ai đưa em đi xem?
+ Qua ti vi hoặc qua sách báo, tranh ảnh cho chúng ta biết: Ở miền Bắc có lễ hội Đống Đa.. Ở miền Nam có lễ hội đua ghe. Ở Tây Nguyên có lễ hội đâm trâu. Mỗi lễ hội mang một sắc thái bản sắc dân tộc của mỗi miền khác nhau.
 * Trò chơi:
- GV cho HS thi nhau ghép từ, tiếng, tổ nào ghép xong trước sẽ thắng cuộc.
4.Củng cố dặn dò :
- GV cho hs nhìn vào SGK theo dõi và đọc theo.
- GV cho HS tìm chữ có vần vừa học ở bất kỳ nơi đâu.
- Về nhà học lại bài và làm bài tập.
- Nhận xét – nêu gương
- 3 HS đọc lại bài 32
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS viết vào bảng con: Ngà voi, cái còi.
- HS đọc lần lượt: cá nhân.
- Ổi có dấu hỏi đã học vần mới ôi.
- ôi : ô – i – ôi
- ơi : ơ – i – ơi 
- ổi: ôi dấu hỏi trên ôi
- Đánh vần: ôi – hỏi – ổi / trái ổi
- Bơi: b đứng trước ơi đứng sau.
- Đánh vần: b – ơi – bơi / bơi lội
- HS viết vào bảng con.
- Khác: ô và o
- giống: kết thúci
- Khác: ô và ơ
- giống: Kết thúci
- HS thảo luận.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- Bé trai bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- HS viết vào vở.
- HS quan sát tranh thảo luận.
- Trong tranh mọi người ăn mặc đẹp đẽ, áo dài, đầu quấn khăn, vai mang nón quai thao.
- HS trả lời.
- Có : cờ treo, trai, mọi người ăn mặc gọn gàng sạch đẹp, ca hát, thi các trò chơi, văn nghệ, thi người đẹp, thi thể thao..
- Người lớn.
- HS thi nhau chơi ghép từ
ví dụ như : Cái chổi, ngói mới, 
- Cả lớp đồng thanh 
- Cá nhân đọc lần lượt.
- HS tự tìm chữ mới.
Rút kinh nghiệm 
. 
 Tiết 3 Môn Thể dục
Bài: Đội hình đội ngũ – Thể dục RLTTcơ bản
I MỤC TIÊU:
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh, trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. 
 - Ôn trò chơi qua đường lội. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
	- Trên sân trường, kẻ sân chuẩn bị trò chơi qua đường lội.
	III. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
Tg
SL
A. Phần mở đầu:
1. Ổn định:
2. Khởi động:
5’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Ôn đội hình đội ngũ, làm quen tư thế đứng cơ bản. 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Ôn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc