Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 5

2

6/ 10/ 08

Cho cờ

Học vần

Học vần

Đạo đức

Chào cờ đầu tuần.

Bi17: u, ư

Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (T1 )

3

7/ 10/ 08

m nhạc

Toán

Học vần

Học vần

TNXH

Ôn tập 2 bài hát: Quê hương tươi đẹp và Mời bạn vui múa ca

Số 7

Bi 18: x, ch

Vệ sinh thân thể

4

8/ 10/ 08 Học vần

Học vần

Toán

Thủ cơng

 Bài 19: s, r

Số 8

X dn hình vuông, hình tròn ( T1)

5

9/ 10/ 08 Học vần

Học vần

Thể dục

Tốn

Mỹ thuật Bài 20: k, kh

Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động

Số 9

Vẽ nét cong

6

10/10/ 08

Học vần

Học vần

Tốn

Gi¸o dơc tp thĨ

Bài 21:Ôn tập

Số 0

Gi¸o dơc tp thĨ

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a phát âm cho học sinh .
* Viết chữ ghi âm x:
 - GV viết mẫu lên bảng , hướng dẫn các viết : chữ x, xe.
- Gv nhận xét , sữa chữa lỗi .
 * Dạy chữ ch:
 Quy trình tương tự như chữ x.
 - So sánh ch với th?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ ch, chó.
 Giải lao 
- Đọc từ ngữ ứng dụng :
 GV ghi: Thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
 -Tiếng nào có chữ , âm vừa học ? 
 - Gọi HS đọc và phân tích các tiếng chứa âm vừa học: 
- Giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ ứng dụng: 
 +Gv đọc mẫu 
 Tiết 2
Luyện tập
-Cho học sinh chỉ bảng đọc lại toàn bài ở tiết 1 . 
-GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ gì ? 
Câu ứng dụng hôm nay : Xe ô tô chở cá về thị xã.
Gạch dưới những chữ âm mới học . 
Gv đọc mẫu câu ứng dụng .
* Luyện viết :
 -Gọi học sinh đọc nội dung vở tập viết 
- Cho HS xem bài viết mẫu, hướng dẫn HS viết bài vào vở .
Giải lao 
Luyện nói : 
 -Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Treo tranh đặt câu hỏi, hướng dẫn HS phát triển lời nói tự nhiên :
- Con thấy loại xe nào trong tranh?
- Xe bò là dùng bò để kéo, xe bò thường chở gì?
- Xe lu dùng để làm gì?
- Xe ô tô trong tranh còn gọi xe gì?
- Nó dùng để làm gì?
- Các con thích xe nào nhất?
 4-Củng cố :
 -Gọi HS đọc bài trong SGK
-Tổ chức cho HS tìm tiếng có chữ mới học
5- Dặn dò :
 Về nhà học bài , tìm những tiếng cóù chữ vừa học. Chuẩn bị bài 19: s, r
- Nhận xét tiết học
* 2 HS lên bảng viết và đọc lại u, nụ, ư thư.
-2 HS đọc bài trong SGK- 
- Âm đã học là e, o còn âm chưa học là x, ch.
- Cả lớp đọc: x, ch, xe, chó
- Giống: Cùng nét cong hở phải.
- Là có thêm nét cong hở trái
- HS quan sát theo GV và phát âm nhiều lần x
-HS ghép tiếng xe giơ lên cho GV kiểm tra .
-Tiếng xe
- xe: x đứng trước, e đứng sau.
 -Cá nhân , nhóm , lớp đánh vần : x -e - xe
- HS nghe, quan sát , dùng tay viết trên không để định hướng.
 -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con: x, xe. 
-Giống: chữ h đứng sau. 
- Khác: ch bắt đầu bằng c, th bắt đầu bằng t.
 - xe, xa xa, chì, chả,
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS đọc lại
 - Cá nhân đọc , cả lớp đồng thanh 
 - Vẽ xe chở đầy cá.
- HS lần lượt đọc câu ứng dụng: Cá nhân, nhóm , lớp
- HS viết bài vào vở .
Xe bß xe ô tô
- Chở lúa, chở hàng, chở hàng, chở người.
- Xe lu để san đường.
- Xe con
- Xe để chở người.
- 8Học sinh đọc 
- Học sinh theo dõi, chú ý lắng nghe . 
	 Rút kinh nghiệm
 	Tiết 5: Môn Tự nhiên xã hội 	 
 Bài: Vệ sinh thân thể 
 	IMỤC TIÊU: 
 * Sau tiết này học sinh hiểu rằng : 
Thân thể sạch sẽ giúp ta khoẻ mạnh .
Nêu được tác hại của việc thân thể bẩn .
Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ .
Có ý thức tự giác làm vệ sinh các nhân hăng ngày và nhắc nhở mọi người luôn làm vệ sinh cá nhân . 
II-CHUẨN BỊ: 
-Các hình vẽ ở bài 5 SGK 
 -Khăn mặt , bấm móng tay .
 -Nước sạch , chậu , ca rửa mặt . 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò 
1’
4’
7’
5’
5’
5’
4’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt ? 
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ tai? 
 Gv nhận xét -ghi điểm 
3.Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Giữ vệ sinh thân thể .
b- Tiến hành bài học: 
Hoạt động 1:
- Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm và nêu câu hỏi : Hằng ngày em làm gì để bảo vệ thân thể .
- Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động : đại diện nhóm nói trước lớp , GV ghi bảng ý kiến của các em 
Gọi HS nhắc lại 
Hoạt động 2 : 
* Các bạn nhỏ trong tranh làm gì ?
 - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai Vì sao ?
* Kiểm tra các hoạt động 
Gọi HS nêu tóm tắt việc nên làm và không nên làm. 
 Giải lao 
Hoạt động 3:
 + Khi tắm chúng ta làm gì ? ( HS nêu ., GV ghi bảng )
+ Chúng ta nên rửa tay chân khi nào ?
+ Để bảo thân thể chúng ta nên làm gì ? 
Hoạt động 4:
-Hướng dẫn HS bấm móng tay .
- Hướng dẫn rửa tay đúng cách và sạch sẽ 
- Gọi HS lên bấm móng tay .
4. Củng cố :
Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể 
5. Nhận xét -dặn dò : 
 Nhận xét tiết học, Tuyên dương những em có tinh thần học tốt 
- Cần bảo vệ thân thể sạch sẽ 
- Về nhà học bài xem trước bài ; Chăm sóc và bảo vệ răng
-Nên dùng khăn mặt riêng, khám mắt, đọc bài mắt cách vở hợp lý 
Không nên nhìn ánh sáng mặt trời , nhìn Ti vi quá gần.
- Nên dùng bông ngoáy tai, đau tai đến BS khám ,không dùng vật cứng ngoáy tai, không nghe âm thanh to ..
- HS theo dõi .
-HS nói cho nhau nghe và bổ sung cho nhau 
-Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa chân tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép
 - Đang tắm gội, tập bơi, mặc áo 
 - Bạn gội đầu đúng, vì gội đầu cho sạch 
- Bạn đang tắm dưới ao là sai vì nước dơ. 
Hµng ngµy em t¾m, géi ®Çu, thay quÇn ¸o.
- Lấy nước sạch, khăn mặt, xà phòng. Khi tắm giội nước, xát xà phòng , kì cọ giội nước, tắm xong lau khô, mặc quần áo sạch 
-Rửa tay trước khi ăn sau khi đại tiểu tiện và lúc thấy bẩn .
-Không nên đi chân đất , thường xuyên tắm rửa.
 -HS lên bảng thực hành bấm móng tay .
-HS trả lời 
 Rút kinh nghiệm
 Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tiết 1+2: Học vần
 Bài 19 : S - R
I.MỤC TIÊU: 
* Sau bài học, hs có thể : 
 	- Đọc viết được chữ s, r , sẻ, rễ.
 - Đọc được các từ ứng dụng : Su su , chữ số , cá rô, rổ rá .
- Đọc được câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số .
- Nhận ra chữ s , r trong các tiếng của một văn bản .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : rổ , rá .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách tiếng việt 1, tập 1 .
- Tranh vẽ chim sẻ
- Một cây có nhiều rễ.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số .
- Tranh minh hoa ïcho phần luyện nói : rổ , rá .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
4’
1’
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Đọc viết x, xe , ch , chó . 
-Đọc từ ứng dụng : Thợ xẻ, xa xa, chì đỏ , chả cá .
-Đọc câu ứng dụng : Ô tô chở cá về thị xã
Gv nhận xét , ghi điểm . 
 3. Bài mới : 
a- Giới thiệu : Cho học sinh quan sát tranh vẽ , nêu lên tiếng khoá : sẻ , rễ .
 Trong tiếng sẻ , rễ , âm nào đã học và âm nào chưa học . 
 GV ghi S-R
GV đọc : s, r , sẻ, rễ.
b- Dạy chữ ghi âm : 
 * Dạy chữ S:
 -Nhận diện chữ s : Gv tô lại S và nói : s gồm một nét xiên phải , nét thắt , nét cong hở trái .
 + Các em thấy s có gì giống và khác chữ x ? 
Tìm chữ s trong bộ chữ cái ?
-Phát âm , ghép tiếng và đánh vần :
 * Phát âm : Các em vừa tìm được chữ gì ? 
 Gv phát âm , hướng dẫn : Uốn đầu lưỡi về phía vòm , hơi thoát ra phát mạnh , không có tiếng thanh .
 *Ghép tiếng và đánh vần tiếng : 
 - Các em tìm chữ e và thanh hỏi trong bảng chữ cái ghép vào chữ s để được tiếng sẻ.
Các em vừa ghép tiếng gì ? 
Phân tích tiếng sẻ ?
- Đánh vần tiếng sẻ ?
- Gv chỉnh sửa phát âm cho học sinh .
* Viết chữ ghi âm s :
 - Chữ s gồm có những nét nào ?
- GV viết mẫu lên bảng , hướng dẫn các viết : Từ điểm đặt bút ở dòng kẻ ngang thứ nhất ( Từ dưới lên ) viết 1 nét chéo sang phải vượt qua đường kẻ ngang thứ 3 tạo thành nét thắt , lượn vòng xuống viết tiếp nét cong phải . Điểm dừng bút ở trên đường kẻ thứ nhất . 
 - Ghi tiếng sẻ : Gv viết mẫu lên bảng lưu ý từ điểm dừng bút của s rê phấn ( bút ) tạo nét liền với e .
 Gv nhận xét , sửa chữa lỗi .
 * Dạy chữ R :
 Quy trình tương tự như chữ s .
 - So sánh s với r ?
Giảo lao 
- Đọc từ ngữ ứng dụng :
 GV ghi: Su su , chữ số , rổ rá , cá rô .
 -Tiếng nào có chữ , âm vừa học ? 
 - Gọi HS đọc và phân tích : su, số , rổ rá , rô 
 - Giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ ứng dụng: 
 + Su su : Đưa ra quả su , quả đó dùng để nấu canh .
 +Chữ số : Đưa ra số 1,2,3,..
 +cá rô : Đưa ra tranh vẽ con cá rô .
 +Gv đọc mẫu Su su , chữ số , rổ rá , cá rô 
 Tiết 2
Luyện tập
-Cho học sinh chỉ bảng đọc lại toàn bài ở tiết 1 . 
-GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ gì ? 
Câu ứng dụng hôm nay : Bé tô cho rõ chữ và số. ( ghi bảng ) 
Gạch dưới những chữ âm mới học . 
Gv đọc mẫu câu ứng dụng .
* Luyện viết :
 -Gọi học sinh đọc nội dung vở tập viết 
 - Cho HS xem bài viết mẫu , hướng dẫn HS viết bài vào vở . 
 Giải lao 
Luyện nói : 
 -Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Treo tranh đặt câu hỏi, hướng dẫn HS phát triển lời nói tự nhiên :
 + Tranh vẽ gì ?
 + Hãy chỉ rỗ và rá trên tranh ?
+Rổ rá thường làm bằng gì ?
+ Rổ thường để làm gì ?
+ Rá thường để làm gì ? 
+ Rổ và rá có gì khác nhau ? 
+ Ngoài rổ và rá em còn biết vật dụng nào làm bằng tre mây ? 
+ Quê em có ai đan rổ không ? 
4-Củng cố :
 -Gọi HS đọc bài trong SGK
-Tổ chức cho HS tìm tiếng có chữ mới học
5- Dặn dò :
 Về nhà học bài , tìm những tiếng cóù chữ vừa học .
- Nhận xét tiết học
* 2 HS lên bảng viết và đọc lại x, xe , ch , chó.
-2 HS nhìn bảng đọc . Nêu tiếng có âm ch 
- 3 HS đọc câu ứng dụng .
- Cả lớp quan sát nêu tiếng khoá : sẻ , rễå
- Âm đã học là e ,ê còn âm chưa học là s ,r.
Cả lớp đọc : s, r , sẻ, rễ.
- Giống : Cùng có nét cong hở trái .
- Khác : Chữ s nét xiên phải , nét thắt .
Lớp cài chữ s giơ cao .
* Chữ s 
- HS quan sát theo GV và phát âm nhiều lần s 
-HS ghép tiếng sẻ giơ lên cho GV kiểm tra .
-Tiếng sẻ. 
- Sẻ: S đứng trước , e đưng sau , thanh hỏi trên e .
 -Cá nhân , nhóm , lớp đánh vần : Sờ –e- se - hỏi sẻ.
-S gồm một nét xiên phải , nét thắt , nét cong hở trái .
HS nghe , quan sát , dùng tay viết trên không để định hướng.
 -2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con . 
- HS ghi tiếng sẻ . 
-Giống : Đều có nét xiên phải , và nét thắt .
 - Khác : R kết thúc nét móc ngược ; S kết thúc nét cong hở trái . 
- Su su, chữ số, rổ ra, cáùù rô. 
-Cá nhân đọc và phân tích tiếng su ,số , rổ rá ,rô .
-Cá nhân đọc , cả lớp đồng thanh . 
- Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn học sinh viết chữ số . 
 - 2 HS đọc câu ứng dụng . 
 -Rôõ , số. 
 - HS đọc kết hợp phân tích tiếng Rõ , số.
-2 HS đọc : s , r , sẻ , rễ .
- HS viết bài vào vở .
-Rổ , rá .
-Cái rổ , cái rá . 
-HS lên chỉ và nêu tên vật 
-Làm bằng tre , nhựa .
- Đựng rau .
- Vo gạo .
- Rổ được đan thưa hơn rá 
-Thúng mủng, dần sàng , nong nia . 
- 8Học sinh đọc 
- Học sinh theo dõi chú ý lắng nghe . 
	 Rút kinh nghiệm
Tiết 1 Môn Toán
 Bài: Số 8
I-MỤC TIÊU: 
-Sau bài học này học sinh có khái niệm về số 8.
-Biết đọc viết số 8 , Đếm so sánh các số trong phạm vi 8 . Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật .
Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 .
-Vận dụng kiến yhức đã học vào việc áp dụng tính toán trong thực tế .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Gv : 8 hình tròn , 8 que tinh , 8 bông hoa .
-HS bộ đồ dùng toán lớp 1, que tính , bút chì .
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò 
1’
4’
15’
5’
11’
3’
1’
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đếm từ 1 đến 7 , từ 7 đến 1
7 gồm 6 và mấy ? gồm 1 và mấy ?
7 gồm 5 và mấy ? gồm 2 và mấy ?
7 gồm 4 và mấy ? gồm 3 và mấy ?
Gv nhận xét -ghi điểm 
3. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học số sau số 7 đó là số 8
GV ghi : số 8
b- Lập số 8:
Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ?
Có thêm mấy bạn nữa ? 
Có 7 bạn thêm 1 là mấy bạn ?
- Gọi HS nhắc lại : Có 7 bạn thêm một bạn là tám . Tất cả 8 bạn . 
-Gv đính 7 hình trònvà hỏi : Trên bảng có mấy hình tròn , Đính thêm 1 hình tròn nữa là mấy hình tròn ? 
 + Cho HS lấy que tính hỏi :
 Có 7 que tính thêm 1 que tính nữa là có tất cả mấy que ?
 Gọi học sinh nhắc lại : Có 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn .
Có 7 hình tròn thêm 1 hình tròn là 8 hình tròn .
Có 7 que tính thêm 1 que tính là 8 que tính 
c- Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết :
 Để biểu diễn số lượng 8, người ta dùng số 8 
 Cho HS quan sát số 8 in và số 8 viết . GV nêu và viết mẫu số 8 viết .Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ 3 từ dưới lên. Viết 1 nét cong như chữ s từ đó lượn sang trái , điểm dừng bút trùng với điểm đặc bút .Gọi HS chỉ vào số 8 và đọc tám 
d-Thứ tự của số 8 
 Cho HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính mình có trên tay .
 - Goi HS viết các số từ 1 đến 8 .
- Số 8 đứng liền sau số nào ? 
Số nào liền trước số 8 . 
Những số nào đứng trước số 8 ? 
Đếm số từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 
 * Giải lao 
Luyện tập :
 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
 Bài 1 : Cho HS viết vào vở 3 dòng số 8 
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán . 
 Gv Muốn điền đúng số vào ô vuông trước tiên em phải đếm có bao nhiêu mẫu vật trong nhóm rồi mới điền số vào ô vuông . 
 Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
Bài 4 : HS tự làm 
4-Củng cố :
Tổ chức trò chơi nhận biết các nhóm đồ vật với số lượng là 8
5-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài số 9.
-HS đếm : 1,2,3,4,5,6,7 ; 7,6,5,4,3,2,1.
- 2HS nêu : 7 gồm: 6 và1; gồm 1 và 6; gồm 5 và 2; gồm 2 và 5; gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
- HS theo dõi.
7bạn .
Một bạn .
 8 bạn . 
-HS nhắc lại : Có 7 bạn thêm một bạn là 8 bạn .
7 hình tròn , thêm 1 hình tròn nữa là 8 hình tròn . 
-Có 7 que tính thêm 1 que là 8 que tính . 
- 3 HS nhắc lại .
- HS viết số 8 vào bảng con 
- HS đọc tám.
- Cả lớp lấy 8 que tính và đếm : 1,2,3,4,5,6,7, 8
- HS viết:1,2,3,4,5,6,7,8 
-Số 8 liền sau số 7 .
- Số 7 liền trước số 8 .
-Số 1,2,3,4,5,6 ,7 đứng trước số 8.
- HS đếm . 
HS viết .
Viết số thích hợp vào ô trống 
 - Cả lớp làm BT
 - Cả lớp làm BT 
- HS thi nhận biết các nhóm đồ vật.
HS chú ý nghe . 
 Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Thủ công
 Bài: Xé dán hình vuông - hình tròn 
I-MỤC TIÊU:
 -Học sinh làm quen với kỷ thuật xé dán , để tạo hình .
- Xé dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cân đối .
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ, vệ sinh khi lao động .
II-CHUẨN BỊ:
GV : Bài xé mẫu hình tròn .
GV và HS : Giấy màu, hồ dán, khăn lau tay .
HS : Vở thủ công 
III-PHƯƠNG PHÁP: Thực hành 
IV-CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HSø
1’
4’
20’
5’
4’
1’
 1. Ổn định tổ chức:
 2-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học cách xé dán hình vuông ; hình tròn 
GV ghi đề : XÉ DÁN HÌNH VUÔNG -HÌNH TRÒN ( TIẾT 2)
b- Tiến hành bài học :
* Hương dẫn xé dán :
-G V hướng dẫn lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Cho học sinh thực hành xé dán : 
-Yêu cầu lật mặt sau tờ giấy đếm ô , đánh dấu kẻ đường nối các điểm . 
Xé hình ra khỏi tờ giấy .
Đưa hình xé cân đối vào tờ giấy .
Bôi hồ dán
-Gv theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng và xé không đều, không được tròn.
 Giải lao 
3- Đánh giá sản phẩm : đánh giá sản phẩm mà học sinh vừa thực hành .
-Sản phẩm kha:ù Đường thẳng tương đối thẳng , ít răng cưa , xé gần giống mẫu , dán đều , ít nhăn .
4-Nhận xét -dặn dò : 
 Nhận xét tiết học : Về tinh thần thái độ học tập của HS , việc chuẩn bị hs về tiết học .
Dăn dò : Chuẩn bị giấy màu để hôm sau xé dán hình quả cam 
- HS theo dõi 
- HS đặt tờ giấy màu ra trước mặt đếm ô và vẽ các cạnh của hình vuông. HS vẽ hình vuông, sau đó xé 4 góc để tạo thành hình tròn. Xé xong hs tiến hành dán vào vở thủ công
- Cả lớp trình bày sản phẩm .
- HS chú ý lắng nghe 
 Rút kinh nghiệm
.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Tiết 1 + 2: Học vần
 Bài 20: K -Kh
I-MỤC TIÊU: 
* Sau bài học, hs có thể : 
 - Đọc viết được chữ k , kh , kẻ , khế .
 -Đọc được các từ ứng dụng : kẽ hở , kì cọ , khe đá , cá kho .
 - Đọc đước câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé ha øvà bé lê .
 - Nhận ra chữ k , kh và các tiếng đã học trong sách báo và một văn bản .
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ù ù , vo vo , vù vù , ro ro , tu tu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Sách tiếng việt 1, tập 1 .Bộ ghép chữ tiếng việt .
Các mẫu vật kẻ, cây khế .
Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé ha øvà bé lê.
Tranh minh hoa ïcho phần luyện nói : ù ù , vo vo , vù vù , ro ro , tu tu .
Một số tiếng có âm k , kh .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
(Tiết 1)	
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Đọc viết phân tích tiếng : sẻ, rễ
Gv nhận xét , ghi điểm. 
3-Bài mới : 
a- Giới thiệu : Cho học sinh quan sát tranh vẽ , nêu lên tiếng khoá : kẻ khế.
 Trong tiếng kẻ khế, âm nào đã học và âm nào chưa học . 
 GV ghi k-kh
GV đọc : k-kh
b- Dạy chữ ghi âm : 
 * Dạy chữ k:
 -Nhận diện chữ k: Gv tô lại k và nói : k gồm những nét nào ? 
+ Các em thấy k có gì giống và khác chữ h ? 
Tìm chữ k trong bộ chữ cái ?
-Phát âm , ghép tiếng và đánh vần :
 * Phát âm : Các em vừa tìm được chữ gì ? 
 Gv phát âm : k ( Ca )
*Ghép tiếng và đánh vần tiếng : 
 các em tìm chữ e và thanh hỏi trong bảng chữ cái ghép vào chữ k để được tiếng kẻ.
Phân tích tiếng kẻ ?
Đánh vần tiếng kẻ ?
- Gv chỉnh sửa phát âm cho học sinh .
 Viết chữ ghi âm k :
 Chữ k gồm có những nét nào ?
- GV viết mẫu lên bảng , hướng dẫn các viết : Viết nét khuyết trên 5 ô ly , rê bút đến dòng kẻ thứ 2 ( Giữa ô ly thứ nhất và ô ly thứ 2 tính từ dưới lên ) viết nét thắt , sau đó kéo nét móc xuống đưa lên 1 ô ly 
 - Ghi tiếng kẻ : Gv viết mẫu lên bảng lưu ý nối giữ k với e thanh hỏi trên e. 
 Gv nhận xét , sữa chữa lỗi .
 * Dạy âm kh :
 Quy trình tương tự như chữ k .
Lưu ý : kh được ghép bởi 2 con chữ ; k -h 
 *Giải lao 
- Đọc từ ngữ ứng dụng :
 GV ghi :kẻ hở , kì cọ , khe đá , cá kho 
 -Gọi học sinh gạch chân những tiếng có âm vừa học ? 
 - Giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ ứng dụng : 
 + Kẻ hở : Gv chỉ vào kẻ hở của bàn ghế để học sinh quan sát. 
 +kì cọ : VD như rửa cốc chén phải kì cọ , kì cọ chân tay sạch sẽ 
 +Khe đá : Khoảng hở dài hẹp giũa 2 khe đá .
 + Cá kho :Cho cá , mắm muối bắt lên bếp nấu cho chín .
 +Gv đọc mẫu từ ứng dụng 
 TIẾT 2
 Luyện tập :
* Đọc câu ứng dụng 
-Cho học sinh chỉ bảng đọc lại toàn bài ở tiết 1 . 
-Ở tiết 1 các em đã học âm gì ? 
Gọi học sinh đọc tiếp nối cả bài .
*GV ghi câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé ha øvà bé lê .
-Gạch dưới những chữ âm mới học, và phân tích .
Gv đọc mẫu câu ứng dụng .
GV điều chỉnh phát âm và tốc độ đọc . 
* Luyện viết :
 HS tập viết chữ k , kh , kẻ , khế .
 - Gọi học sinh đọc nội dung vở tập viết 
 - Cho HS xem bài viết mẫu , hướng dẫn . Lưu ý độ cao kh và k là 5 ô ly , nét nối giữ các con chữ trong tiếng .HS viết bài vào vở . GV nhắc nhở giúp những HS còn yếu khi viết 
*Giải lao 
* Luyện nói : 
 -Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Treo tranh đặt câu hỏi , hướng dẫn HS phát triển lời nói tự nhiên :
 + Tranh vẽ gì ?
 + Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào ?
+Em cho biết tiếng kêu khác của loài vật ?
+ Có tiếng kêu gì làm cho mọi người sợ ?
+ Có tiếng kêu gì làm cho mọi người thích 
4-Củng cố :
- Cho hs mở SGK đọc bài
 -Tổ chức cho HS tìm tiếng chưá chữ mới học k-kh 
5- Dặn dò :
 Nhận xét giờ học , khen những em học tốt 
 Về nhà học bài , tìm những tiếng chưá chữ vừa học k- kh 
* 2 HS lên bảng viết và đọc lại. sẻ, rể
-Phân tích tiếng sẻ : S đứng trước, e đứng sau thanh hỏi trên chữ e . 
- 3 HS đọc SGK.
- Cả lớp quan sát nêu tiếng khoá : kẻ khế.
- Âm đã học là e ,ê còn âm chưa học là k-kh
- Cả lớp đọc : k-kh
- K Có nét khuyết trên , nét thắc và nét móc ngược .
+Giống : Đều có nét khuyết trên 
+Khác : k có nét thắt , h có nét thắt 2 đầu .
Lớp cài chữ k giơ cao .
 * Chữ k
HS quan sát theo GV và phát âm nhiều lần k
-HS ghép tiếng kẻ giơ lên cho GV kiểm tra .
-kẻ: k đứng trước , e đứng sau , thanh hỏi trên e .
 -Cá nhân , nhóm , lớp đánh vần : ca-e ke - hỏi kẻ.
k gồm Có nét khuyết trên , nét th

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc