2
9/ 02/ 09
Chào cờ
Học vần(2t)
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần - GDTT
Bài 91 : oa - oe
Em và các bạn (Tiết 2)
3
10/2/ 09
Âm nhạc Toán
Học vần(2t)
TNXH
Học hát: Bài hát: Tập tầm vông
Giải toán có lời văn
Bài 92 : oai –oay
Cây rau
4
11/ 02/ 09
Học vần(2t)
Toán
Thủ công
Bài 93: oan - oăn
Xăng-ti-mét. Đo độ dài
Cách sử dụng bút chì, kéo, thước kẻ
5
12/ 02/ 09
Học vần(2t)
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
Bài 94: oang - oăng
Bài thể dục - Trò chơi vận động
Luyện tập
Vẽ vật nuôi trong nhà
6
13/ 02/ 09
Học vần(2t)
Toán
GDTT
Bài 95 : oanh - oach
Luyện tập
Giáo dục tập thể
ng trước vần oai đứng sau dấu nặng dưới a - Hs ghép : thoại - Âm th đứng trước, vần oai đứng sau, dấu nặng dưới a - thờ – oai – thoai – nặng - thoại ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ máy điện thoại - o –a – i - oai - thờ – oai – thoai - nặng – thoại điện thoại - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi. Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: ai , ay - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oai, oay - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cảnh bác nông dân đang cày ruộng - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - hs lên chỉ. - Hs thảo luận và trình bày ý kiến. - Ngồi ngay ngắn nếu không sẽ rất dễ ngã. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm . Tiết 5: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Cây rau I -MỤC TIÊU : *Giúp học sinh biết : - Nêu tên một số cây rau và nơi sống của nó - Biết quan sát phân biệt và nói tên được các bộ phận chính của cây rau . - Biết ích lợi của rau - Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình cây rau III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 8’ 7’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Để tai nạn không xảy ra, chúng ta chú ý điều gì khi ra đường ? - Khi đi bộ chúng ta chú ý điều gì ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Cây rau. b. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Quan sát cây rau . * Mục đích : HS biết các bộ phận của cây rau , phân biệt được các loại rau . * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ hoạt động : Quan sát cây rau ( đã chuẫn bị ) trả lời câu hỏi : + Chỉ và nêu tên những bộ phận của cây rau . Bộ phận nào ăn được ? - Kiểm tra kết quả hoạt động . ð kết luận : Có rất nhiều loại rau khác nhau . Bắp cải , su hào + Cây rau có : rễ , thân , lá . + Các loại rau lá là : Bắp cải , xà lách , + Các loại rau lá và thân ăn được : Rau muống , + Các loại rau ăn củ : Củ cà rốt , củ cải , + Các loại rau ăn thân : Su hào , cải , * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . * Mục đích : + Học sinh biết đặt và trả lời câu hỏi theo các hình trong SGK . + Biết lợi ích của việc ăn rau . Và sự cần thiết phải rữa sạch rau trước khi ăn . * Cách tiến hành : - Bước 1 : Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động . - Quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK . -Bước 2 : Kiểm tra kết quả của hoạt động . + Gọi đại diện 2 nhóm : 1 nhóm đọc, 1 nhóm trả lời . - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau? ð kết luận : - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ . Giúp ta tránh táo bón , tránh bị chảy máu chân răng . - Rau được trồng ở trong vườn ,ngoài rộng nên dính nhiều buị bẩn . Kể cả chất độc do thuốc trừ sâu , thuốc kích thích Ta cần trồng rau sạch và rữa rau trước khi ăn . Giải lao * Hoạt động 3 : - Trò chơi :” Ta là rau gì ? ” * Mục đích : HS củng cố về sự hiểu biết cây rau mà em đã học . Cách chơi : - HS lên tự giới thiệu đặc điểm của mình : VD : Tôi có màu xanh . Trồng ở ngoài đồng , có mái che mát . Tôi có thể cho lá khi ăn . Tôi có vị chua chua . Đố bạn tôi là rau gì ? - HS khác xung phong đoán : đó là rau diếp cá .. 4. Củng cố : - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - Vì sao chúng ta cần phải thường xuyên ăn rau xanh ? 5. Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý . - Về nhà thường xuyên ăn rau , khi ăn rau phải rữa sạch . - Không chạy ra đường, không bám ô tô - Đường ở nông thôn: đi sát lề đường phía bên phải . - Ở đường phố : đi trên vỉa hè . * HS chú ý nghe . *HS hoạt động theo nhóm quan sát tranh nêu: Cây rau gồm có : Rễ thân, lá, hoa , Lá , thân non ăn được - Trình bày kết quả về cây rau của mình . * Lớp chia thành các nhóm ( 1 nhóm 4 bạn ) quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Rữa sạch rau ngâm nước muối - HS trả lời theo ý hiểu . - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Rữa sạch rau trước khi ăn . -Có nhiều chất bổ , giúp tránh chảy máu chân răng . - HS thi nhau thực hiện trò chơi - Rửa sạch rau. .có nhiều vitamin và chống được bệnh táo bón Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2009 Tiết 1 +2: HỌC VẦN Bài 93: oan - oăn I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oan, oăn , trong tiếng khoan , xoăn - Phân biệt sự khác nhau giữa oan, oăn để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oan , oăn , giàn khoan, tóc xoăn - Đọc được từ ứng dụng: phiếu bé ngoan, học toán , khoẻ khoắn, xoắn thừng - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoaìø Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: con ngoan, trò giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs viết bảng con: quả xoài, loay hoay - Gọi 2 Hs đọc bài 92 - Nhận xét đánh giá. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học tiếp 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu là: oan, oăn - Gv ghi bảng : oan , oăn b. Dạy vần: * Vần oan - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần oan . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oan - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng o-a-n - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần oan - Vần oan đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng khoan ta làm thế nào? - GV ghi bảng : khoan - Em có nhận xét gì về vị trí âm kh vần oan trong tiếng khoan ? -Tiếng khoan được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : giàn khoan - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần oăn: - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần oăn - So sánh 2 hai vần oan và oăn * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa Giải lao *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : phiếu bé ngoan, học toán , khoẻ khoắn, xoắn thừng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oan , oăn - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ cảnh gì? - Đây là câu ca dao, câu ca dao này nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh em ruột thịt của mình + Cho Hs đọc câu ca dao ứng dụng dưới tranh Khôn ngoan đối đáp người ngoaìø Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết oan , giàn khoan oăn, tóc xoăn - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao * Luyện nói theo chủ đề : + con ngoan, trò giỏi - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói + Hãy cho cô biết các bạn trong tranh đang làm gì? + Điều đó cho con biết gì về các bạn? + Hãy thảo luận về chủ đề về con ngoan trò giỏi với các bạn trong nhóm của con để biết thế nào là con ngoan, thế nào là trò giỏi. Con đã làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 4. Củng cố : - Gv cho hs đọc SGK. - Tổ chức trò chơi: ghép từ thành câu + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần oan, oănvà xem trước bài 94 - Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oan, oăn - vần oan gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o, âm a, âm n trong đó âm o đứng đầu tiên sau đó đến âm a và cuối cùng là âm n - Lớp ghép : oan - Cả lớp đọc đồng thanh oan - HS theo dõi. - HS phát âm: oan - Hs nhắc lại oan - o – a – n - oan - Thêm âm kh đứng trước vần oan đứng sau - Hs ghép : khoan - Âm kh đứng trước, vần oan đứng sau - khờ – oan – khoan - ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ giàn khoan - o –a – n - oan - khờ – oan – khoan / giàn khoan - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: an , ăn - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oan, oăn - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cảnh đàn gà đang bảo vệ đàn con - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : con ngoan, trò giỏi - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - 1 bạn đang quét nhà, 1 bạn được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan, trò giỏi. - Hs thảo luận nhóm và trình bày. - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm . Tiết 3 : TOÁN Bài : Xăng ti mét – đo độ dài I-MỤC TIÊU : * Giúp học sinh - Có khái niệm ban đầu về độ dài , tên gọi , ký hiệu của xăng ti mét - Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước có vạch chia xăng ti mét , vật để đo . - Sách GK , Vở BT -Phương pháp : Luyện tập III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán Mai gấp được 5 cái thuyền , Minh gấp được 3 cái thuyền . Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền - Gv nhận xét -ghi điểm 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ học về một đơn vị đo độ dài đó là xăng ti mét . b-Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo : -Cho HS quan sát thước có vạch chia xăng ti mét . - Giới thiệu : đây là cây thước có vạch chia thành xăng ti mét , thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng . Xăng ti mét là đơn vị đo độ đà . Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0 . Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét . * Lưu ý : -Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăng ti mét - Thước đo độ dài có thêm 1 đoạn nhỏ trước số 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch trùng với đầu của thước . - xăng ti mét viết tắt là cm Đọc là xăng ti mét .Chỉ bảng cho HS đọc - Giới thiệu thao tác đo độ dài : hướng dẫn theo 3 bước . * Bước 1 : Đặt vach 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng , mép thước trùng với đoạn thẳng . *Bước 2 : Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. Đọc kèm theo đơn vị đo . VD : Đoạn thăûng AB dài 3 xăng ti mét * Bước 3 : Viết đơn vị đo độ dài đoạn thẳng Giải lao Luyện tập : *Bài 1 : Viết cm ( Cỡ chữ 2 ô ly ) Yêu cầu viết 1 dòng cm * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - Vận dụng sự hiểu biết khoảng cách giữa 2 số trong thước vạch chia cm là 1cm để điền số - GV nhận xét ghi điểm * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán Yêu cầu nhận diện chính xác rồi xác định đúng sai vào ô trống Cho HS đọc kết quả nhận xét Bài 4 : Về nhà làm 4.Củng cố : -Xăng ti mét được viết tắt là gì ? Gọi HS đọc : 3 cm , 4 cm , 7 cm 5. Nhận xét -dặn dò : Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà làm bài tập 4 và xem trước bài Luyện tập . HS tóm tắt và giải : Mai : Gấp 5 thuyền Minh : Gấp 3 thuyền ? Giải : Cả hai bạn gấp 5+3 = 8 ( thuyền ) Đáp số : 8 thuyền -HS dùng thước có vạch chia xăng ti mét đặt lên tờ giấy và bút chì và rà từ vạch 0 đến vạch 1 và nói “ Một xăng ti mét “ - xăng ti mét viết tắt là cm . Dùng thước tập đo cạnh vở của mình . Hát tập thể . - HS viết vào vở -Viết số thích hợp vào ô trống - Hs điền và đọc - Đặt thước ghi đ , s ( Đúng sai ) - Đo đội dài mỗi đoạn thẳng và viết các số đo . - xăng ti mét viết tắt là cm - Ba xăng ti mét ,bốn xăng ti mét, bảy xăng ti mét Rút kinh nghiệm . Tiết 5: THỦ CÔNG Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I-MỤC TIÊU : - Hs biết cách sử dụng bút chì , thước kẻ , kéo . - Giáo dục ý thức lao động tự phục vụ . II- CHUẨN BỊ : - Bút chì , kéo , thước kẻ III- PHƯƠNG PHÁP : Quan sát ,thực hành . IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 10’ 5’ 10’ 5’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cách sử dụng bút chì , thướt kẻ , kéo b-Tiến hành bài dạy : * Hướng dẫn cách sử dụng bút chì : - Cầm bút chì ở tay phải , ngón tay trái và trỏ và ngón giữa giữ thân bút , các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết , vẽ kẻ . Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của viết khoảng 3cm . Khi di chuyển ta đưa nhẹ . * Hướng dẫn cách sử dụng thướt kẻ : - Tay trái cầm thướt , tay phải càm bút . Muốn kẻ một đường thẳng ta đặc thướt trên giấy , đưa bút chì theo cạnh của thước ,Di chuyển từ trái sang phải . * Hướng dẫn cách sử dụng kéo : tay phải cầm kéo , ngón cái đưa vào vòng 1 ngón giữa đưa vào vòng 2 ngón trỏ ôm lấy phần trên của kéo .Khi cắt tay trái cầm tờ giấy , tay phải cầm kéo cắt , đưa lưỡi kéo sát đường muốn cắt , bấm từ từ theo đường cắt Giải lao Học sinh thực hành ; GV cho hs dùng bút chì vẽ một đường thẳng và cắt theo đường thẳng 5.Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau học cắt dán , các em đem kéo , hồ , giấy màu HS trình bày đồ dùng học tập HS theo dõi HS theo dõi - Học sinh thực hành Rút kinh nghiệm . Thứ năm, ngày 12 tháng 02 năm 2009 Tiết 1+2 : HỌC VẦN Bài 94: oang - oăng I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oang, oăng , trong tiếng hoang , hoẵng - Phân biệt sự khác nhau giữa oang, oăng để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng - Đọc được từ ứng dụng: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs lên điền vần oan hay oăn vào chỗ chấm ng. ng , tóc x.. - Gọi 2 Hs đọc bài 93 - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu la vầnø: oang, oăng - Gv ghi bảng : oang , oăng b. Dạy vần: * Vần oang - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần oang . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oang - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng o-a-ng - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần oang - Vần oang đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sưả lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng hoang ta làm thế nào? - GV ghi bảng : hoang - Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần oang trong tiếng hoang ? -Tiếng hoang được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : vỡ hoang - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần oăng: - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần oăng - So sánh 2 hai vần oang và oăng * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa Giải lao *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oang , oăng - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sưả lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ cảnh gì? + Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài - GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết oang , vỡ hoang oăng, con hoẵng - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao * Luyện nói theo chủ đề : + áo choàng, áo len, áo sơ mi - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói + GV treo tranh và yêu cầu hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh? + Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên? ( cho hs xem vật thật ) + Gọi 2 hs giới thiệu lại các nội dung trên. 4. Củng cố : - Gv cho hs đọc SGK. - Tổ chức trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần oang, oăng và xem trước bài 95 - Hs 2 lên bảng điền. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oang, oăng - vần oang gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o đứng đầu, âm a đứng giữa, cuối cùng là âm ng - Lớp ghép : oang - Cả lớp đọc đồng thanh oang - HS theo dõi. - HS phát âm: oang - Hs nhắc lại oang - o – a – ng - oang - Thêm âm h đứng trước vần oang đứng sau - Hs ghép : hoang - Âm h đứng trước, vần oang đứng sau - hờ – oang – hoang - ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ cảnh mọi người đang vỡ hoang - o –a – ng - oang - hờ – oang – hoang / vỡ hoang - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: ang , ăng - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oang, oăng - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cô giáo đang dạy bà
Tài liệu đính kèm: