Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 14

2

8/ 12/ 08

Chào cờ

Họcvần(2t)

Đạo đức

1

2-3

4

Chào cờ - GDTT

Bài 55: eng - iêng

Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)

3

9/ 12/ 08

Âm nhạc

Toán

Học vần(2t)

TNXH

1

2

3-4

5

Ôn tập bài hát: Sắp đến Tết rồi

Phép trừ trong phạm vi 8

 Bài 56 : uông - ương

 An toàn khi ở nhà

4

10/ 12/ 08

Học vần(2t)

Toán

Thủ công

1-2

3

4

Bài 57: ang - anh

Luyện tập

Gấp các đoạn thẳng cách đều

5

11/ 12/ 08

Học vần(2t)

Thể dục

Toán

Mĩ thuật

1-2

3

4

5

Bài 58: inh - ênh

Thể dục rèn luyện cơ bản, trò chơi vận động

Phép cộng trong phạm vi 9

Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông

6

12/ 12/ 08

Học vần(2t)

Toán

GDTT

1-2

3

4

Bài 59: Ôn tập

 Phép trừ trong phạm vi 9

Giáo dục tập thể

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Năm học 2008 - 2009 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cho HS hãy thêm âm ch ghép vào vần uông để được tiếng chuông
- GV nhận xét , ghi bảng : chuông 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm ch vần uông trong tiếng chuông ?
-Tiếng chuông được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : quả chuông , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ương : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần iêng
- So sánh 2 hai vần uông và ương
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
Giải lao
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : rau muống, luống cày 
 nhà trường, nương rẫy
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ung , ưng 
- GV giải thích từ :
+ Rau muống: là loại rau ăn thường trồng ở ao, ruộng.
+ Luống cày: là khi cày đất lật lên thành luống thẳng hàng. 
+ Nhà trường : là trường học.
+ Nương rẫy là đất trồng trọt của đồng bào miền núi.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : uông quả chuông, 
 Ương, con đường.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
 Giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : Đồng ruộng
- Gv treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những gì ?
+ GV cho HS nhắc lại tranh vẽ gì?
+ Những ai trồng lúa ngô , khoai , sắn ?
+ Tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
+ Ngoài ra các bác nông dân còn làm những viêïc gì khác?
+Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc chúng ta có thóc gạo để ăn không?
+Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác nông dân ?
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK. 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uông, ương
- uông được tạo bởi âm đôi uô đứng trướcvà ng đứng sau.
- Lớp ghép uô + ngờ – uông
- Giống: ng
- Khác: uô và iê
- HS phát âm uông 
- uô –ngờ – uông 
- HS ghép chuông 
- Âm ch đứng trước uông đứng sau.
- chờ – uông – chuông 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ quả chuông. 
- uô –ngờ – uông 
- chờ – uông – chuông- qủa chuông
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ.
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Vần ương gồm có âm đôi ươ và 
âm ng ghép lại với nhau
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ươ và uô
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần uông , ương (muống , luống , trường , nương )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+Tranh vẽ trai gái làng bản kéo nhau đi hội.
+HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội.
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Đồng ruộng
- HS quan sát tranh và tự nói
+Tranh vẽ cảnh cày cấy trên đồng ruộng 
- Cảnh cày cấy trên đồng ruộng .
+ Các bác nông dân .
+ Đang cày bừa, đang cấy lúa.
+ Gieo mạ, be bờ, tát nước, làm cỏ
+ Không.
+ Cần phải biết ơn và quí trọng những sản phẩm các bác nông dân đã làm ra.
- 7 HS đọc đồng thanh.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Rút kinh nghiệm 
.
 Tiết 5: TNXH
	 Bài: An toàn khi ở nhà
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp học sinh biết :
 - Kể tên một số vật sắc, nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu.
 - Kể tên một số vật dụng trong nhà có thể gây cháy, nóng, bỏng .
 - Cách đề phòng và xử lý khi tai nạn xảy ra .
 - Giáo dục tính cẩn thận an toàn khi ở nhà 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các hình vẽ ở bài 14 trong SGK phóng to.
 - Một số tình huống HS thảo luận 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh, một số câu chuyện, một vài ví dụ về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
1’
14’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Ngoài việc học ở trường, hàng ngày các em làm những công việc gì ở nhà ?
- Em cảm thấy thế nào khi nhà cửa sạch sẽ 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- GV bổ sung, nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : An toàn khi ở nhà 
- GV ghi đề lên bảng 
* Hoạt động1: Làm việc với SGK
+Mục tiêu : HS biết được các vật dễ đứt tay và cách phòng chống. 
+Cách tiến hành 
 Bước 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK trả lời các câu hỏi : 
+ Chỉ và nói được các bạn trong mỗi hình đang làm gì ? 
 + Dự kiến xem điều gì xảy ra với các bạn nếu thiếu tính cẩn thận 
Bước 2 : Thu kết quả quan sát . 
- Gọi một số HS trình bày 
+Khi dùng dao kéo , vật nhọn  chúng ta cần lưu ý điều gì để tránh đứt tay ? 
GV: Những đồ vật trên cần để xa tầm tay đối với trẻ em 
 Giải lao
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
+Mục tiêu : HS biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy 
+Cách tiến hành :
 Bước 1 : -Cho HS quan sát hình 31 trong SGK theo từng nhóm :
Điều gì có thể xảy ra trong cảnh trên ? 
+ Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì?
 Bước 2 : Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh trình bày ý kiến của nhóm mình 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm ?
ðGV kết luận : 
 + Không được để đèn dầu, các vật gây cháy trong màn hay để gần đồ bắt lửa .
 + Tránh xa các vật dễ gây bỏng , gây cháy 
 +Sử dụng đồ điện phải cẩn thận , không sờ mó ổ cắm , phích điện .
 + Phải lưu ý không cho em bé lại gần vật nguy hiểm 
4.Củng cố- dặn dò :
* Tập xử lý tình huống 
-Đi học về thấy nhà hàng xóm bốc khó, lúc đó cửa khoá, Lúc đó em sẽ làm gì?
- Em đang ngồi học , em của em gọt cam đứt tay , em sẽ làm gì lúc đó 
-Nhận xét tiết học .
 Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau: Lớp học
- Học bài, làm bài, quét nhà .
- Dễ chịu , mát mẻ .
- HS nhận xét , bổ sung
- Các bạn đang bổ, cắt trái cây 
- Bưng chai ly bị vỡ, đứt tay 
chảy máu nếu thiếu cẩn thận 
- Cẩn thận với vật sắc nhọn khi dùng 
- Cháy , bỏng , điện giật . 
- Báo cho người lớn biết ngăn cản bé 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
HS theo dõi.
- Gọi báo cho mọi người biết 
- Thoa dầu cho em bé 
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
.
 Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1+2: Học vần
 Bài 57: ang - anh
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ang, anh, trong tiếng bàng, chanh
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ang, anh, để đọc viết đúng các vần ang, anh , các từ cây bàng, cành chanh.
 - Đọc được từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành 
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Buổi sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: rau muống, 
 nương rẫy
- Gọi 2 HS đọc bài 56
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới: ang- anh
-GV ghi : ang, anh lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần ang 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ang . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ang 
- Em hãy so sánh ang với ong 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ang 
- Vần ang đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm b, thanh huyền ghép vào vần ang để được tiếng bàng
- GV nhận xét , ghi bảng : bàng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần ang trong tiếng bàng ?
-Tiếng bàng được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : cây bàng , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần anh : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần anh
- So sánh 2 hai vần anh và ang
 ( Dạy như vần ang ) 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
Giải lao
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : buôn làng, bánh chưng 
 hải cảng, hiền lành
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ang , anh 
- GV giải thích từ :
+ Buôn làng là làng xóm của người dân miền núi.
+ Hải cảng là nơi neo đậu của tàu , thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. 
+Bánh chưng là loại bánh làm bằng gạo nếp, có nhưng và được gói bằng lá và dùng trong dịp tết .
+ Hiền lành là tính tình rất hiền trong đối xử và quan hệ với người khác.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió ?ù 
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : ang, cây bàng, 
 anh, cành chanh.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : buổi sáng
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những gì ?
+ Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em thường làm gì?
+ Em thích buổi sáng mưa hay nắng?
+ Em thích buổi sáng, buổi trưa, hay buổi chiều? Vì sao em thích ?
* Tổ chức trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em 
4. Củng cố -Dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK. 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ang, anh
- ang được tạo bởi âm a dứng trướcvà ng đứng sau.
- Lớp ghép a + ngờ – ang
- Giống: ng
- Khác: a và o
- HS phát âm ang 
- a –ngờ – ang 
- HS ghép bàng 
- Âm b đứng trước vần ang đứng sau.
- bờ – ang – bang huyền bàng 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cây bàng. 
- a –ngờ – ang 
- bờ – ang – bang- huyền bàng
 cây bàng
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+ Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: a
- Khác: anh kết thúc bằng nh, ang kết thúc bằng ng
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần ang , anh (làng , bánh , cảng , lành )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
+ Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
+ Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+ Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió.
+HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió ?ù 
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Buổi sáng
- HS quan sát tranh và tự nói
+Tranh vẽ cảnh buổi sáng bà con nông dân ra đồng, Hs cắp sách đến trường. 
+ Cảnh nông thôn.
+ Có mặt trời mọc .
+ HS tự trả lời.
- 4 đại diện cho 4 nhóm lên thi nói về buổi sáng của em.
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Rút kinh nghiệm 
.
 Tiết 3:Toán
	 Bài: Luyện tập	
I.MỤC TIÊU:
- Giúp Hs củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 8.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1
- Các tờ bìa có đánh số từ 0 đến 7
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động GV
Hoạt dộng HS
1’
4’
20’
5’
5’
5’
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài, chữa bài:
- Cho Hs nhẩm rồi nêu kết quả
- Lưu ý cho Hs khi làm bài cần viết phép tính theo hàng ngang
* Bài 2: Nối theo mẫu. GV hướng dẫn 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
* Bài 3: Tính
- Hs tự nêu cách làm bài
* Bài 4: Nối với số thích hợp
- Cho HS nêu yêu cầu , cách làm bài và thực hiện bài toán.
Giải lao
* Bài 5 :
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS thi đua đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Phép cộng trong phạm vi 9
- 4 HS nhắc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 8
- HS làm bài rồi chữa bài
7+1=8 6+2=8 5+3=8 4+4=8 1+ 7 =8 2+6=8 3+5 =8 8-4=4
- HS thực hiện phép tính theo hàng ngang.
- HS làm bài vào vở.
- Đổi vở chữa bài.
- Trước hết ta lấy 8 trừ 4 được 4 rồi lấy 4 trừ với 2 bằng 2 viết 2 vào sau dấu bằng
- HS lần lượt làm bài
 8-4-2=2 4+3+1=8
 8-6+3=5 5+1+2=8
 2+6-5=3 8+0-5=3
 7-3+4=8 3+3-4=2
- HS đổi vở chữa bài
- Nối với số thích hợp
a.Để nối ta thực hiện phép tính 5+2=7 vì 7<8,9 nên nối số 8,9 vào ô trống có phép tính tương ứng
 7 > 5+2
 8 < 8- 0
 9 > 8+0
b. HS tự làm
- Trong lọ có 8 cái bút, lấy ra 3 cây bút. Hỏi trong lọ còn lại bao nhiêu cây bút?
- Thực hiện phép tính trừ .
8
-
3
=
5
- Đại diện các tổ thi đua.
Rút kinh nghiệm 
.
Tiết 4: Thủ công
	 Bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều
I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều
 - Gấp nhanh, chính xác các mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 *Chuẩn bị của GV:
 - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn .
 - Qui trình các nếp gấp (Hình phóng to)
 *Chuẩn bị của Hs.
 - Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở của HS.
 - Vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
2’
12’
5’
10’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 Gấp các đoạn thẳng cách đều.
b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV cho HS quan sát các mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- Qua hình mẫu GV điïnh hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét.
c.Hướng dẫn cách xếp :
- Gấp nếp thứ nhất.
- GV ghim tờ giấy màu lên bảng mặt sau sát vào mặt bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu .
- Gấp nếp thứ hai: GV ghim lại tờ giấy mặt màu phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp như nếp thứ nhất.
- Gấp nếp thứ ba: GV ghim tờ giấy mặt màu úp vào mặt bảng, gấp vào 1 ô như nếp ggáp thứ hai.
- Cứ như thế tiếp tục gấp các nếp gấp tiếp theo cho đến hết.
Giải lao
d.Thực hành :
- GV cho HS thực hành.
- Trong khi thực hành Gv đến từng bàn theo dõi và hướng đãn các em thực hiện cho đúng qui trìng gấp.
4.Củng cố– dặn dò:
- Cho HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều.
- Nhận xét chung tiết dạy .
- Về nhà tập làm lại 
- Chuẩn bị bài hôm sau: Gấp cái quạt.
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình.
- Các nếp gấp các đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại.
- HS theo dõi cách gấp GV hướng dẫn.
- Thực hành trên giấy.
- HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
.
 	Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2008
Tiết 1+2: Học vần
 Bài 58 : inh - ênh 
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: inh, ênh, trong tiếng tính, kênh
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần inh, ênh, để đọc viết đúng các vần các tiền từ khoá: inh, ênh , máy vi tính, dòng kênh
 - Đọc đúng từ ứng dụng: đình làng, bệnh viện, thông minh, ễnh ương
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa, ngã kềnh ra ngay?
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	(Tiết 1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: buôn làng, 
 hiền lành
- Gọi 2 HS đọc bài 57
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng kết thúc bằng nh là: inh - ênh
-GV ghi : ang, anh lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần inh 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần inh . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần inh 
- Em hãy so sánh vần inh với anh 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần inh 
- Vần inh đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu sắc ghép vào vần inh để được tiếng tính
- GV nhận xét , ghi bảng : tính 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần inh trong tiếng tính ?
-Tiếng tính được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ GV rút ra từ khoá : máy tính , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ênh : ( dạy như vần inh )
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ênh
- So sánh 2 hai vần inh và ênh
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
Giải lao
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : đình làng, bệnh viện, 
 thông minh, ễnh ương
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần inh , ênh 
- GV giải thích từ :
+ Đình làng là ngôi điønh ở 1 làng nào đó thường là nơi dân làng tụ họp, bàn việc làng, tổ chức lễ hội.
+ Thông minh la øngười học giỏi hiểu nhanh tiếp thu tốt. 
+ Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh và điều trị những người bị bệnh .
+ Ễnh ương là loài vật giống như con ếch.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ra ngay?
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : inh, máy vi tính, 
 êânh , dòng kênh.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viế

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc