Giáo án Tổng hợp lớp 1 năm 2010

 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 - HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp.

 - Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt.

 - Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt.

 

doc 30 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a các đồ dùng học môn TV ?
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CÁC NÉT CƠ BẢN
Giới thiệu :
Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với các nét cơ bản. Ghi tựa bài.
Gắn mẫu các nét viết bảng phụ.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 nét cơ bản đầu.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét : Ngang, sổ thẳng, xiên trái , xiên phải, móc trên, móc dưới, móc hai đầu. 
GIẢI LAO. 
Hoạt động 2: Luyện viết.
GV viết mẫu từng nét, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
TIẾT 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các nét còn lại.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét: Cong trái,
Cong phải , cong kín , khuyết trên, khuyết dưới .
Hoạt động 4: Luyện viết.
 - GV vừa viết mẫu từng nét, vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
- Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết.
Chấm một số vở của HS.
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
Trò chơi
Viết đúng,nhanh một số nét cơ bản.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về học bài và tập viết lại các nét vào bảng con.
- Xem bài 1 : E
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Hát. 
- Ổn định tổ chức lớp.
- 5-6 HS
- Để lên bàn dụng cụ học tập của mình.
- 3-4HS đọc tựa bài.
- Quan sát
- Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
- Quan sát.
- 3-4HS
- Viết bảng con.
-HS trả lời 
- Quan sát.
- Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
- Hát vui.
- Quan sát.
- 3-4HS.
- Viết bảng con.
- HS tô vào vở tập viết.
- Các nét cơ bản.
- 5-6HS
- 4HS
-------˜&™-------
 Bài: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN 
Môn: Toán 
 A. MỤC TIÊU : Giúp HS biết .
	 - So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
	 - Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn, ít hơn ” khi so sánh số lượng các đồ vật.
	 - Hình thành thói quen, kĩ năng nhận diện các vật chính xác.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	 GV : SGK, tranh, mẫu vật : viết, thước, 3 cái ly, 2 cái muỗng , bộ ĐD học Toán.
 HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn Toán ?
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
Giới thiệu :
GV: Tay phải cô có 2 que tính, tay trái có 1 que tính, vậy tay nào nhiều que hơn, tay nào ít que tính hơn?
 Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm nhiều hơn, ít hơn
- So sánh số lượng ly và muỗng :
+ Gọi HS lên đặt muỗng vào ly.
 Ly nào chưa có muỗng ?
+ Mỗi cái ly có 1 cái muỗng nhưng còn 1 cái không có muỗng, ta nói : “Số ly nhiều hơn số muỗng”
 Ngược lại khi đặt muỗng vào ly còn thiếu một cái muỗng, ta nói : “ Số muỗng ít hơn số ly”.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh SGK, thạo luận nhóm các đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm vở bài tập.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
- So sánh các đồ dùng trong lớp : cửa sổ – cửa cái, các bức tranh – bảng lớp 
*GDHS: Chăm học
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tập so sánh các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Hát. 
- Tiết học đầu tiên.
- 5-6 HS
- Để lên bàn dụng cụ học tập của mình
- Quan sát trả lời : tay phải nhiều que hơn, tay trái ít que tính hơn.
- 3 – 4 HS đọc tựa bài.
- 1HS.
- HS chỉ ly không muỗng.
- 2HS lặp lại.
- 2HS lặp lại.
- Thảo luận đôi so sánh các vật trong tranh.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- Hát vui.
- HS nhìn tranh và trả lời đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
- Nhiều hơn, ít hơn
- HS so sánh các đò dùng trong lớp
- HS theo dõi
-------˜&™-------
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Môn: Đạo đức 
 Tiết :1 
 A. MỤC TIÊU : Giúp HS biết .
	 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
 - Biết tên trường, lớp, tên thầy cơ giáo, một số bạn bè trong lớp
	 * HS có thái độ :
- Vui vẻ, phấn khởi, tự đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một.
Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, trường lớp.
 B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
	 GV : Vở bài tập, công ước quốc tế về quyền trẻ em điều 7, 28. Bài hát “ Đi học ”.
	 HS : Vở bài tập đạo đức 1.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- KHỞI ĐỘNG
2- KIỂM TRA: 
- KT đồ dùng học tập cuả HS.
- Nhận xét.
3- BÀI MỚI : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT.
Giới thiệu :
- GV nêu yêu cầu và nội dung tiết học.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập.
- Ghi tựa bài bảng lớp.
 2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Bài tập 1.
Trò chơi : Giới thiệu tên.
- Hướng dẫn : Em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất rồi giới thiệu tiên mình. Cứ lần lượt lặp lại như vậy cho đến hết các thành viên trong tổ.
- Cho các tổ chơi.
- Đàm thoại :
 + Trò chơi giúp em điều gì ?
 + Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu ?
* Kết luận : Mỗi người đều có tên, họ. Trẻ em cũng có quyền có tên họ.
Hoạt động 2: Giới thiệu sở thích.
- Cho HS thảo luận đôi nói về những sở thích của mình.
- Gọi HS tự giới thiệu về mình trước lớp.
* Kết luận : Mỗi người ai cũng có điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác giữa người này với người kia. Cần phải tôn trọng những sở thích riêng của bạn, người khác.
Hoạt động 3: Kể về ngày đầu đi học.
Đàm thoại : 
 Mẹ đã mua sắm những gì cho em ?
 Ngày đầu đi học em chuẩn bị như thế nào ?
 Ai đưa em đến trường ?
 + Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ?
 +Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ?
4 - CỦNG CỐ.
 + Em vừa học bài gì ?
 +Trẻ em có quyền gì?
 + Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ?
 +Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ?
* GDHS: Vâng lời cô là học trò ngoan
5 - DẶN DÒ
- Hằng ngày học tập chăm chỉ, vâng lời.
- Xem : Em là HS lớp Một ( Tiết 2 )
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Hát “ Đi học ”
- 3-4 HS lặp lại tựa bài.
- Các tổ cùng chơi.
- Được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu.
Rất vui và tự hào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu.
- Thảo luận đôi.
- 4-5 HS trình bày trước lớp.
- Trả lời câu hỏi trước lớp.
- Em là Học sinh lớp Một.
- Trẻ em cũng có quyền có tên, họ, có quyền được đi học.
- HS theo dõi
Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2010
Môn: Học Vần Tiết :1,2 
 e
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	 - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
	 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
 - HS khá, giỏi luyện nĩi 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	 GV: SGK, tranh minh hoạ. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1. 
	 HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 ).
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : e
Giới thiệu :
Gắn tranh và hỏi :
- Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì?
Tiếng bé, mẹ, ve, xe đều có âm giống nhau: e.
Ghi bảng, hỏi:
Tiếng bé có âm gì?
Tiếng mẹ có âm gì
Tiếng xe có âm gì? Tiếng ve có âm gì?
Ghỉ bảng: e.
2/ Dạy chữ ghi âm:
Ghi bảng: e - chữ e có một nét thắt.
Chữ e giống hình cái gì?
Làm thử cho học sinh xem.
Cho HS tìm chữ e trong bộ chữ
Phát âm : e.
Sửa sai cho học sinh.
GIẢI LAO
Hướng dẫn viết :
Viết mẫu : 
- Gồm một nét thắt cao 2 ô li. Đặt phấn từ ô li thứ 2
 vòng qua bên trái cao đến ô li thứ nhất kết thúc ở 
giữa ô li thứ 2.
Hướng dẫn viết trên không.
- Viết bảng con.
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
 Âm e có trong các tiếng nào ?
Thi đua : Viết nhanh âm e.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết 2.
 Tiết 2
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA:
lll- LUYỆN TẬP:
a/ Luyện đọc:
- Chỉ bảng gọi HS đọc : e.
GV sửa phát âm cho HS.
b/ Luyện viết:
Hướng dẫn học sinh tô chữ e.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút.
GIẢI LAO
C/ Luyện nói:
 *Chủ đề: lớp học của các loài vật, của học sinh. 
- Cho HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy những gì?
Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
Các bức tranh có gì là chung?
*Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi 
học và phải học chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi 
học đều và học chăm chỉ không?
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
 Âm e có trong các tiếng nào ?
 Hướng dẫn HS đọc SGK.
Thi đua : Tìm âm e có trong khẩu hiệu treo trên bảng
 ( Năm điều Bác Hồ dạy ) .
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
Học thuộc bài, xem trước bài b.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Hát.
- Các nét cơ bản .
- 3 HS.
- Viết các nét cơ bản vào bảng con.
- Các tranh bé, mẹ, ve, xe.
 - Âm e.
- Âm e.
 - Âm e.
 - 2 HS đọc- Đồng thanh : e.
- Hình sợi dây vắt chéo.
 - Tìm chữ e.
Đọc cá nhân nhóm, lớp.
Hát vui.
- Viết trên không bằng ngón trỏ.
 - Viết bảng con.
- Âm e.
2-3 HS.
2 HS.
 - Hát múa.
 -Đọc cá nhân : e trên bảng lớp.
 -Đọc theo tổ, dãy bàn.
- Tô chữ e trong vở tập viết.
àMúa hát - Trò chơi.
Các loài vật đang học, các học sinh đang học.
Loài chim, ve, ếch, khỉ. 
Chữ e.
Các bạn đều học.
1HS
-1HS
Theo dõi và đọc theo.
Chủ đề :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
Môn: TN XH Tiết :1 
 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Sau bài học này, học sinh biết:
 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: Dầu mình, chân tay và một số bộ phận bên ngồi như tĩc, tai mắt, mũi , miệng, lưng, bụng.
 - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Các hình trong bài 1 SGK .Vở bài tập.
	 HS : Vở bài tập 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- KT đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CƠ THỂ CHÚNG TA
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu hôm nay chúng ta học bài đầu tiên về cơ thể người.
- Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp. 
2/ Các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
 Mục tiêu: gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Quan sát các hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
Cho HS xung phong nói tên các bộ phận cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
 Mục tiêu: quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay chân.
Quan sát các hình ở trang 5 SGK hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
Theo giúp đỡ học sinh thảo luận.
Hoạt động cả lớp: 
-Cho cá nhân hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình.
Gọi một số em lên biểu diễn.
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Hoạt động 3: Tập thể dục
 Mục tiêu: gây hứng thú và rèn luyện thân thể.
-Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
Hướng dẫn cả lớp hát bài 
" Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay.
Thể dục thế này là hết mệt mỏi".
Làm mẫu từng động tác và hát.
Gọi một số học sinh lên thực hiện trước lớp. 
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
Trò chơi
Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
 Hằng ngày thường xuyên vận đông và tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
 Vẽ các thành viên trong gia đình em.
- Hát
- 4HS đọc tựa bài
- Thảo luận đôi.
- 3 HS.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
Cả lớp quan sát.
- 3 phần: đầu, mình và tay chân.
- 1HS : Thường xuyên vận đông và tập thể dục.
Cả lớp cùng hát.
Học sinh làm theo
3,4 học sinh, cả lớp làm theo từng động tác của bạn.
- Cơ thể chúng ta.
 - Có 3 phần: đầu mình và tay chân. 
- Thường xuyên vận đông và tập thể dục.
Môn: Thủ công Tiết :1
 Bài: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG ( TIẾT 1 ) 
 A. MỤC TIÊU :
 - Học sinh sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
 - Rèn tính cẩn thận, giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công: hồ dán, kéo, thước kẻ
 HS : Giấy màu, dụng cụ để học thủ công: hồ dán, kéo, thước kẻ
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA: 
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
1/ Giới thiệu giấy bìa:
Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề
Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn.
Gấy màu: xanh, đỏ, vàng, tím mặt sau có kẻ ô.
2/ Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
Thước kẻ: dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.
Kéo : dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng cần chú ý để tránh đứt tay.
Hồ dán: dùng để dán giấy thành phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở.
GIẢI LAO .
3/ Thực hành :
- Đưa các dụng cụ học Kỹ thuật.
- Yêu cầu HS giới thiệu dụng cụ của mình.
IV- CỦNG CỐ
GV : Nêu các dụng cụ học môn Kỹ thuật ?
 -Phân biệt giấy và bìa.
*Thi đua : Chọn đúng dụng cụ.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài " Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác".
- Hát.
- Để các dụng cụ học tập lên bàn.
HS quan sát theo dõi.
- Hát vui.
- Nêu tên và công dụng của từng loại.
- HS thảo luận đôi giới thiệu dụng cụ của mình.
- 3 HS.
- 1HS.
- 2 HS.
- HS lắng nghe
 Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2010
 Bài: B 
Môn: Học Vần Tiết :1. 
 A. MỤC TIÊU.
 - Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được : be.
 - Trả lời 3-4 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
 B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 GV : SGK, Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng,bà. Tranh luyện nói. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1. 
	 HS : SGK , bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, vở tập viết 1 ( tập 1 )
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- GV đưa bảng con viết e.
 Đọc e.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : B
a/ Giới thiệu bài:
Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
Bé, bà, bè, bóng là các tiền giống nhau ở chỗ đều có âm b.
Ghi bảng : b .
b/ Dạy chữ ghi âm:
Ghi bảng: b và đọc : môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.
Cho HS tìm chữ b trong bộ chữ.
- Phát âm b.
 +Tiết trước chúng ta học âm gì ?
 +Hôm nay ta học âm b, âm b và âm e ghép lại ta được tiếng be.
Ghi bảng: be. Đọc.
Cho HS tìm và ghép tiếng be trong bộ chữ.
Tiếng be có âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
Đọc mẫu: b - e.
 b - e - be 
Chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
 GIẢI LAO.
c/ Luyện viết .
Viết mẫu nêu cách viết :
- Chữ b gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét thắt.
Hướng dẫn HS viết trên không.
Hướng dẫn HS viết tiếng be. Nét nối giữa b và e.
Nhận xét, sửa sai.
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
 Âm b có trong các tiếng nào ?
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
Thi đua : Viết nhanh âm b.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
- Xem bài SGK.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn b 
 TIẾT 2.
I- KHỞI ĐỘNG.
II- KIỂM TRA: B ( Tiết 1 )
- Nêu cấu tạo âm b
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
- Nhận xét.
lll- LUYỆN TẬP:
a/ Luyện đọc:
- Chỉ bảng gọi HS đọc : b , be.
- GV sửa phát âm cho HS.
b/ Luyện viết:
Hướng dẫn học sinh tô chữ e.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút.
GIẢI LAO.
c/ Luyện nói:
 Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
- Cho HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Ai đang học bài?
Ai đang tập viết chữ e?
Bạn voi đang làm gì?
Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Vì sao ?
 Bạn gái đang làm gì?
Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
IV- CỦNG CỐ
GV : Các em vừa học âm gì ?
 Âm b có trong các tiếng nào ?
 Hướng dẫn HS đọc SGK.
Thi đua : Tìm tiếng có âm b.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ.
Học thuộc bài, làm bài tập.
Xem trước bài Dấu sắc.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Hát
- Âm e .
- 3 HS đọc.
- Viết bảng con:
- 2 HS tranh vẽ : Bé, bà, bè, bóng
HS đọc đồng thanh : bờ 
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tìm chữ b.
 - Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Âm e
 - 3 HS đọc.
 -Tìm và ghép tiếng be trong bộ chữ .
b trước, e sau.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Hát vui.
HS viết trên không.
Viết bảng con: b.
Viết bảng con: be.
àÂm b
- Tiếng be
- 3 HS.
- Trò chơi.
- 1HS
- 3HS.
Đọc cá nhân , nhóm, lớp : b, be trên bảng lớp.
- Tô âm b, be trong vở tập viết.
- Hát vui.
- HS quan sát tranh SGK thảo luận đôi trả lời câu hỏi:
Chim đang học bài.
Khỉ đang tập viết chữ e.
Đang xem sách.
- Không , vì bạn ấy xem sách ngược.
Bạn gái đang kẻ vở.
Đang chơi xếp hình.
+Giống nhau: ai cũng đang tập trung vào việc hoc tập.
 + Khác nhau: các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, vui chơi.
- Âm b.
- Tiếng be.
 - Theo dõi và đọc theo.
 - HS thi tìm tiếng.
- HS lắng nghe
-------˜&™-------
 Bài: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
Môn: Toán 
 A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
 - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
 - Bước đầu nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có màu sắc khác nhau.. Một số vật thật có 
 hình vuông, hình tròn.
 HS : SGK , vỏ BT Toán Bộ ĐD học Toán.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Gắn tranh cho HS so sánh.
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
Giới thiệu :
 Cho HS xem và hỏi : Cô đố các em đây là hình gì ?
 Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp.
 2. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu hình vuông:
Đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông lên nói: đây là hình vuông.
Dùng bộ học toán: tìm cho cô hình vuông.
Thảo luận tìm đồ vật có dạng hình vuông?
b/ Giới thiệu hình tròn:
Đưa lần lượt từng tấm bìa hình tròn lên nói: đây là hình tròn.
Tìm hình tròn trong bộ học toán.
 Thảo luận tìm các đồ vật nào có dạng hình tròn?
c/ Thực hành:
Tô màu vào các hình vuông.
Tô màu vào các hình tròn.
Hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
Sắp các hình vuông thành những hình khác nhau. 
d/ Hoạt động nối tiếp
Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn ở lớp, ở nhà.
Cho học sinh vẽ hình vuông, hình tròn vào.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
Trò chơi
 Sắp đúng các hình : 
 - Mỗi tổ 1 HS.
 - 1HS có 3 hình vuông, 2 hình tròn.
 - Khi có hiệu lệnh các em gắn các hình lên đúng, nhanh sẽ thắng.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tìm hình vuông, hình tròn các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình tam giác
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Hát vui.
 - Nhiều hơn – Ít hơn.
- 3-4HS so sánh.
- 1HS : Hình vuông, hình tròn.
- 3-4HS đọc tựa bài.
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
-Tìm và đưa lên.
- Thảo luận đôi. Vài HS trình bày trước lớp : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa  
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
Tìm và đưa lên.
Bánh xe, chữ o.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Tô màu vào hình búp bê.
Bài tập 3.
Dùng các hình trong bộ học toán để sắp các hình vuông thành những hình khác nhau.
5-6 HS.
Mỗi học sinh vẽ một hình vuông, một hình tròn vào giấy và tô màu. 
- Hình vuông, hình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc