I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
(Bài 1, cột 1, 2 ) bài 2 cột 1; bài 3 (cột 1.3 )bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
+G/v: Viết sãn một số bài tập
+HS: Bảng con, phấn,vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (5): Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vị 9
Gọi HS đọc bảng cộng , trừ trong phạm vi 9
Nhận xét
. d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’) Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại. GV giải nghĩa âu yếm quý hiếm GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn . Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân). tiết 2 3.Luyện tập: aLuyện đọc SGK (15’) Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1. HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc * HD HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. GVđọc mẫu sau đó cho HS đọc câu ứng dụng : Ban ngày, sẻ mải .....âu yếm đàn con. HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( kiếm, yếm ) đọc lại. Đọc theo nhóm,cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh. bLuyện viết trong vở tập viết (10’) Học sinh viết vào vở tập viết: : iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm.( chú ý viết đúng khoảng cách) G/v quan sát giúp đỡ HS yếu. Nhận xét và chấm một số bài. c.Luyện nói. : (8’) +H/s đọc tên bài luyện nói:Điểm mười.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại. - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?Trong tranh vẽ gì ? ?Em nghỉ bạn h/s như thế nào khi cô cho điểm 10? ?Nếu là em ,em có vui không ? ?Khi em nhận được điểm 10,em muốn khoe với ai đầu tiên. ?Học như thế nào thì mới dược điểm 10? Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất? ?Em đã được mấy điểm 10? ?Hôm nay có bạn nào được điểm 10 không? - G/v gọi h/s luyện nói trước lớp: Mỗi HS luyện nói từ 2- 4 câu. Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. C. Củng cố,dặn dò: (4’) - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. - Dặn h/s xem trước bài 66. ..............................*********************............................. Tiết 4 toán : bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 I/Mục tiêu:Giúp h/sinh: - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính công,trừ trong phạm vi 10. -Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. (Bài 1, bài 3) II/ Chuẩn bị:-G/v cùng HS sử dụng hình ở SGK trang III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(5’)Củng cố các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10 HS đọc các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10 GV nhận xét. HĐ2( 15’)Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học. - GV cho HS quan sát các hình vẽ SGK - GV chia lớp ra làm hai đội,sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng hình vẽ (một đội lập bảng cộng,một đội lập bảng trừ). -HS đọc thuộc bảng cộng và trừ: CN, nhóm., lớp *HĐ2(15’)Hướng dẫn hs làm bài trong vở BT. Bài 1 SGK-VBT a/ Gọi hs nêu y/c của bài tập sau đó cho cả lớp làm bài vào vở BT,gọi làn lượt từng học sinhđứng lên đọc k/q GV nhận xét. Câu b/ HS làm lần lượt BT vào bảng con(lưu ý học sinhkhi làm phải viết các số thẳng cột).GV nhận xét chốt k/q đúng lên bảng. Bài 2:(HS K+G)Cho học sinhq/s đề toán,GV hướng dẫn cách làm. - Gọi học sinhG làm mẫu 1 bài ở cột thứ nhất.Sau đó y/c học sinhlàm theo bài mẫu.( - Gọi 4 học sinhK,G,TB lên bảng làm bài.GV nhận xét k/quả. - GV đặt câu hỏi cho học sinhđể củng cố cấu tạo của các số. ? 10 gồm 1 và mấy ? ? 9 gồm mấy và 8?. ?..... +HS nhìn vào kết quả bài vừa làm để trả lời. *GV củng cố cấu tạo các số. Bài 3 a.:Cho học sinhq/s tranh sau đó nêu miệng đề bài toán theo tranh và viết phép tính tương ứng vào vở BT. -Gọik học sinhK,G đọc bài toán và nêu bài toán bằng lời,sau đó cho cả lớp viết phép tính tương ứng .Cả lớp nhận xét.GV nhận xét cho điểm. b.HD HS đọc tóm tắt bài toán rồi nêu bài toán (bằng lời).Sau đó nêu cách giải và tự điền số và phép tính thích hợp vào ô trống . HĐ1(5’) Hoạt động nôi tiếp H /s đọc lại bảng cộng,trừ trong phạm vi 10. Nhận xét chung ............................******************.......................... (chiều) Tiết 1 Đạo đức: đi học đều và đúng giờ ( T 2 ) I/ Mục tiêu: Giúp HS. -Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ -Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ -Biết nhắc nhở bàn bè đi học đúng giờ. II/ Chuẩn bị: GV :vở BT Đạo đức 1 +HS vở BT đạo đức 1,bài hát(Tới lớp tới trường.Nhạc và lời: Hoàng Vân). III/ Các hoạt động dạy học. A.Bài cũ : ( 4’):GV kiểm tra việc đi học đúng giờ của HS trong tuần qua B.Bài mới : ( 1’) Giới thiệu bài. Khởi động cả lớp hát bài:”Tới lớp tới trường”. *HĐ1: ( 5’)Sắm vai tình huống trong BT 4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huồng trong BT4.(GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong hai bức tranh). -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.GV quan sát giúp đỡ các nhóm. -HS đóng vai trước lớp. -Cả lớp trao đổi,nhận xét và trả lời câu hỏi: ? Đi học đều và đúng giờ sẻẽcó lợi gì. -GV gọi học sinh Giỏi nêu kết luậổịhc sinh TB,Y hắc lại:(đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ). *HĐ2 ( 10’)học sinh thảo luận nhóm BT5. -GV nêu yêu cầu thảo luận(trong vở BT). +HS thảo luận nhóm. -Gọi đại diện các nhóm học sinhtrình bày trước lớp. -Cả lớp trao đổi nhận xét. - Gọi học sinhK,G nêu k/l,học sinhTB,Y nhắc lại:(trời mưa,các em vẫn đội mũ mặc áo mưa vượt khó khăn đi học). *HĐ3: ( 5’)Thảo luận cả lớp. -GVđưa câu hỏi để học sinhthảo luận. ? Đi học đều có lợi ích gì. ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ. ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? nếu nghỉ học cần phải làm gì.? -Gọi học sinhtrả lời lần lượt các câu hỏi.GV nhận xét và bổ xung. -HD học sinh đọc hai câu thơ cuối bài. GV kết luận chung: -Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. C.Củng cố,dặn dò. ( 5’) -GV nhắc lại nội dung của bài học. -Dặn học sinhvề nhà học bài và thực hiện đúng như bài học. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Toán Luyện tập I/Mục tiêu:Giúp h/sinh. Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán .(Bài 1-cột 1,2,3, Bài 2-phần1, bài3-dòng 1, bài 4 ) II/ Đ D D H:: Giáo viên :viết sẵn một số BT Học sinh : bảng con,phấn,vở BT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (3’): Củng cố bảng cộng , trừ 10 Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng cộng, trừ 10 Cả lớp và GV nhận xét. HĐ3(27’)Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1-cột 1,2,3 SGK-VBT: HS K+ G làm phần còn lại HS nêu yêu cầu của bài tập rồi nối tiếp nêu kết quả. *GV củng cố mqh giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2 phần 1SGK- VBT: Số ? Tổ chức cho thi đua làm nhanh HS K+G làm cả phần 2 GV nhận xét. Chốt kiến thức về cách cộng,trừ . Bài 3-dòng 1SGK- cột 1 bài 4VBT >, < , =? HS làm và chữa bài. HS K+G làm phần còn lại. * GV củng cố về dạng bài so sánh có 1 vế là phép tính. Bài 4SGK Hướng dẫn HS đọc tóm tắt của bài toán (nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán) , từ đó hình thành bài toán HS tự giải bằng lời và điền số và viết phép tính vào bảng con. HĐ 3(4’): Hoạt động nối tiếp Củng cố kiến thức luyện tập. . Nhận xét chung. .............................................................................................................. Tiết 2+ 3 tiếng việt Bài 66: uôm-ươm I.Mục tiêu: HS đọc được: uôm ;ươm; cánh buồm; đàn bướm.;từ và đoạn thơ ứng dụng. HS viết đựợc; uôm ;ươm; cánh buồm; đàn bướm Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II.Đ D DH: GV:SGK HS: SGK, BĐ D TV III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : tiết 1 Bài cũ(5’) Gọi 2-4 học sinh đọc, viết: quý hiếm, âu yếm HS đọc câu ứng dụng:Ban ngày, Sẻ ......âu yếm đàn con. Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : uôm-ươm 2.Dạy vần: Dạy uôm (8’) a.Nhận diện vần ang Cho HS phân tích vần uôm .( gồm 2 âm: uô và m) Cho HS so sánh vần uôm và uôn đã học. ( Giống nhau: đều bắt đầu bằng uô ....) Yêu cầu HS ghép vần uôm Tất cả học sinh đều thực hiện– giáo viên nhận xét. b,Đánh vần. Cho HS đánh vần vần uôm (Cá nhân, nhóm ,lớp ) Yêu cầu HS ghép thêm bvào trước vần uôm, dấu huyền trên ô để được tiếng buồm HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm buồm (2 em, cả lớp) Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép b-uôm- buôm huyền buồm (CN, nhóm, lớp) *G/v cho học sinh quan sát trong SGK để rút ra từ mới cánh buồm +HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :cánh buồm – giải thích từ (cá nhân,nhóm,lớp) GV chỉnh sửa cho học sinh. Dạy vần ươm (7’) (Quy trình dạy tương tự như vân uôm ):vần mớiư ơm ,tiếng bướm; từ mới đàn bướm. Cho HS so sánh ươm và uôm cHướng dẫn viết bảng : (10’) Giáo viên viết mẫu vần : uôm ư ơm; cánh buồm ; đàn bướm lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa uôvà m, giữa ươ và m....) +HS tô chữ tay không. +Học sinh viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’) Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại. GV giải nghĩa ao chuôm: cháy đượm: GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn . Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân). tiết 2 3.Luyện tập: aLuyện đọc SGK (15’) Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1. HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc * HD HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. GV đọc mẫu câu ứng dụng Những bông cải nở rộ ..........từng đàn. HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới (nhuộm, bướm) rồi đọc lại. Đọc theo nhóm,cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh. bLuyện viết trong vở tập viết (10’) Học sinh viết vào vở tập viết: uô, ươm; cánh buồm ; đàn bướm (chú ý viết đúng khoảng cách) G/v quan sát giúp đỡ HS yếu. Nhận xét và chấm một số bài. HĐ3:Luyện nói. : (8’) +H/s đọc tên bài luyện nói:ong,bướm chim,cá cảnh.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại). - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?Trong tranh vẽ gì? ?Chim sâu có lợi ích gì? ?Bướm thích gì? ?Ong thích gì? ?Ong và chim có lợi ích gì cho nhà nông? ? Em biết tên các loại chim gì? ?Bướm thường có màu gì? ?Em thích nhất con nào trong các con:ong,bướm,chim,cá? ?Nhà em nuôi những con vật gì? -G/v gọi học sinhluyện nói trước lớp: Mỗi HS từ 2 – 4 câu.Nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát. *Trò chơi: Thi tìm tiếng,từ có vần uôm, ươm. -GV nêu luật chơi -Các đội chơi. -Nhận xét. C. Củng cố,dặn dò: (4’) -G/v chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo. -Dặn học sinhhọc lại bài và làm bài tập,xem trước bài 67. .............................................................................................................................. Tiết 4 thủ công : gấp cái quạt (tiết 2) I/ Mục tiêu: + Gấp và dán +HS biết yêu quý sản phẩm mình làm ra. II/ Chuẩn bị: -GV:Quạt giấy mẫu,một tờ giấy mầu hình chữ nhật,một sợi chỉ mầu,bút chì,thước và giấy. + HS một tờ giấy hình chữ nhật và vở thực hành thủ công,một sợi chỉ,bút chì,hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: K/tr đồ dùng học tập của h/s. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1:HS thực hành. -Gọi h/s K,G nhắc lại quy trình gấp quạt theo bước,trên bảng vẻ quy trình mẫu. -GV nhắc h/s: +HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy trình. +Khi gấp mỗi nét gấp phải được miết kỷ và bôi hồ phải mỏng,đều,buộc dây phải đảm bảo chắc đẹp. -Trong khi học sinh thực hành, GVq/s, giúp đỡ những em còn lúng, những em yếu. -HSthực hành song GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm, chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. -GV nhắc nhở h/sinh dán sản phẩm vào vở thủ công. C. Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét kỷ thuật gấp của tòa lớp,đánh giá sản phẩm. -Dặn h/s tiết sau chuẩn bị:1 tờ giấy vở h/s,giấy màu để học bài gấp cái ví. .............................................**************............................................................... Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng việt Ôn tập I.Mục tiêu -Đọc được các vần có kết thúc bằng m; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 Viết được các vần ; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 Nghe,hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ: (5’) GV đọc HS đọc, viết: cánh buồm, đàn bướm HS đọc bài ứng dụng SGK bài 66 trang 135. Nhận xét . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2’) +Cho HS nêu các vần có kết thúc là nh.(HS trao đổi theo nhóm đôi để trả lời) +GV ghi vào góc bảng: +HS bổ sung. 2.Ôn tập (28’) a.Ôn các vần có kết thúc là m: -Học sinh lên bảng chỉ các vẫn cần ôn. +GV đọc âm- HS chỉ chữ. + HS chỉ chữ và đọc âm. -GV lưu ý sửa phát âm cho HS. b. Ghép âm thành vần: +Học sinh đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang ngang. +GV chỉ HS đọc (2 bảng ôn) *Lưu ý một số vần có âm đôi. + Các cặp HS khá, giỏi chỉ và đọc (1HS chỉ- 1 HS đọc và ngược lại). +HS TB yếu tự lên chỉ và tự đọc HS khá, giỏi và GV theo dõi sửa sai nếu HS đọc sai. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: +Học sinh tự đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm , cá nhân, cả lớp và giải thích từ ngữ “lưỡi liềm; xâu kim ; nhóm lửa”. +Cho nhiều HS đọc, khuyến khích HS đọc trơn. d. Tập viết ứng dụng từ ngữ: +GV viết mẫu: xâu kim; lưỡi liềm. GV nhắc lại quy trình viết chữ , GV lưu ý học sinh vị trí dấu và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. + Hướng dẫn HS lần lượt viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm. Nhận xét Tiết 2 : 3.Luyện tập a, Luyện đọc trong SGK (15’) Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng: nhóm, bàn , cá nhân GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. * Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nêu nội dung tranh . -GV giới thiệu câu và hướng dẫn cách đọc: Trong vòm lá mới chồi non ........................................trảy vào. . HS đọc :CN, nhóm, lớp . Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. *GV cho HS ôn lại các bài từ bài 60 đến bài 67 b.Luyện viết vào vở (12’) HS viết vào vở tập vết : 1dòng từ xâu kim 1 dòng từ lưỡi liềm GV lưu ý đến HS yếu c..Kể chuyện: Đi tìm bạn ( 10’) *GV giới thiệu truyện và kể 2 lần toàn truyện (Lần 1: Kể bằng lời, lần 2: Kể kết hợp theo tranh ) +HS K+ G nêu tên câu kể chuyện: Đi tìm bạn. HS TB,yếu đọc lại. + GV kể lại diễn cảm câu chuyện,có kèm theo các tranh minh họa. +HS thảo luận nhóm về nội dung của bức tranh(chia thành 3 tổ). -Đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh một,học sinh K,G kể cả câu chuyện. * GV giúp học sinh nêu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của sóc và nhím,mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau. -GV nhận xét và khen ngợi những HS kể đúng và hay. - Cho HS liên hệ... 4 Củng cố, dặn dò: (3’) -HS đọc lại toàn bài.Cho 2-3 HS phân tích 1 số tiếng có vần đã ôn. -Xem trước Bài 68 .......................................*******************...................................... Tiết 3 toán luyện tập chung I/Mục tiêu: *Giúp học sinhcủng cố về: -Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10. -Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán. (Bài 1, bài 2, bài 3-cột 4,5,6, bài 4, bài 5) II/Chuẩn bị:-Gv:Một số hình tròn,bìa cứng,một số cắt sãn để học sinhđiền trong BT 3.( vở BT). +HS que tính bảng con,phấn,Vở BT. III/Các hoạt động dạy học. HĐ1(4’): Ôn kiến thức cũ: GV gọi 2 học sinhlên bảng thực hiện phép tính: 5+3= 10+0= 9-6= 8+2= 10-1= 0+10= -GV cho học sinhdưới lớp tính miệng.Gọi học sinhnhận xét.GV nhận xét cho điểm. HĐ2(25’)HD học sinh làm bài trong V BT. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 1-SGK: Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi nêu số lượng tương ứng. GV gọi học sinhđọc y/c của bài toán.HS làm vào vở BT. -HS nối tiếp đọc các số từ 0 đến 10; từ 10 đến 0 *GV củng cố các số Bài 2:GV gọi học sinhđọc y/c bài toán.(tính). -GV cho học sinhlàm câu a trong vở BT.(GV q/s giúp đỡ học sinhTB,Y). -Gọi 3 học sinhTB,3 Y lên bảng chữa bài.ở dưới lớp đổi vở kiểm tra k/quả. -GV nhận xét bài trên bảng và chốt k/q đúng. ? Qua BT này giúp ta củng cố về kỷ năng gì.(kỷ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10). -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại. Bài 3:GV viên y/c học sinh đọc đề bài. -GV gắn các hình tròn đã c/b lên bảng và ghi đề bài. -Gọi 2 h/s:K,TB, lên bảng làm bài.GV nhận xét chốt kết quả. Bài 4:Câu a/ GV gọi học sinhgiỏi đọc y/c bài toán. GV toám tắt đầu bài lên bảng và y/c học sinhnhìn vào toám tắt để nêu y/c bài toán( học sinhK,G nêu trước,học sinhTB,Y nhắc lại). -GV cho học sinhlàm bài vào bảng con,Đồng thời gọi 1 học sinhTb lên bảng làm. -GV nhận xét chốt k/q đúng trên bảng. Câu b/ Cách làm tương tự câu a. ? Qua BT này giúp ta củng cố vè các kỷ năng gì.(các kỷ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn). -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại. C.Củng cố,dặn dò. ?Qua tiết luyện tập hôm nay đã giúp cho các em những kiến thức gì. -Dặn học sinhvề làm BT 2b vào vở BT và xem trước bài: Luyên tập chung”. tự nhiên xã hội bài 16 hoạt động ở lớp I/ Mục tiêu: Giúp học sinhbiết: -Các h/đ học tập ở lớp học. -Mối q/h giữa GV và h/s,học sinhvà học sinhtrong từng h/đ học tập. -Có ý thức tham gia tích cực các h/đ ở lớp học. -Hợp tác,giúp dỡ,chia sẻ với các bạn trong lớp. II/ Chuẩn bị: -GV:Các hình trong bài 16 SGK. +HS vở BT,bút màu,bút chì. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1:Quan sát tranh. Mục tiêu:Biết các h/đ học tập ở lớp và mối q/h giữa GV và h/s,học sinhvà học sinhtăng cường h/đ học tập. CTH Bước 1:-GV HD học sinh q/s và nói với các với bạn về:Các h/đ trong từng hình bài 16 SGK. +HS thảo luận theo cặp làm việc theo HD của GV. Bước 2:GV gọi một số học sinhtrả lời câu hỏi trước lớp. Bước 3:-Cho HS thảo luận các câu hỏi: ?Trong các h/đ vừa nêu ,h/đ nào được tổ chức ở trong lớp?h/đ nào tổ chức ở ngoài sân trường. ?Trong từng h/đ trên,GV làm gì?học sinhlàm gì. Kết luận:ở lớp học có nhiều h/đ học tập khác nhau.Trong đó có những h/đ được tổ chức trong lớp học và có những h/đ tổ chức ở ngoài sân trường. *HĐ2:Thảo luận theo cặp. Mục tiêu:Giới thiệu các h/đ học tập của mình. CTH: Bước 1:HS nói với bạn về các h/đ ở lớp học của mình. -Hoạt động mình thích nhất. -mình làm gì để giúp các bạn trong lớp mình học tập thật tốt. Bước 2: GV gọi một số học sinhK,G nói trước lớp,học sinhTB,y nhắc lại. -GV hướng dẫn học sinhK,G nêu kết luận:Các em phải biết hợp tác,giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các học tập ở lớp. C. Củng cố,dặn dò: -Dặn học sinhvề nhà học bài và xem trước bài 17. -GV cho học sinhhát bài: Lớp chúng mình ......................................*****************................................................... Tiết 4 Toán: Phép trừ trong phạm vi 10 I/Mục tiêu:Giúp học sinhinh. Làm được tính trừ trong phạm vi 10 Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. ( Bài 1, bài 4.) II/ Đ D DH: GV: Các hình vẽ như SGK HS: SGK, bảng con,phấn,vở BT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (3’): Củng cố bảng cộng 10: 2-3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10 GV nhận xét cho điểm. HĐ2(8’)Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong phạm vi 10 a.Hướng dẫn học sinh thành lập công thức:10 -1= 9 và 10 –9=1. Bước 1:Hướng dẫn học sinh quan sát SGK để nêu bài toán. HS khá giỏi nêu trước học sinh TB,yếu nêu lại.HS nêu:” Tất cả có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình.Hỏi còn lại mấy hình tròn.”? Bước 2:Gọi HS nêu câu trả lời và HD học sinh nêu đầy đủ: “ 10 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 9 hình tròn ”. Bước 3: GV gợi ý HS nêu : 10 bớt 1 còn 9 và HD HS nêu được phép tính : 10 -1 = 9 *GV HD học sinh quan sát lên bảng và tự nêu kết quả 10- 9 =1,.GV nhận xét, và viết bảng: 10- 1 = 9; 10 – 1 = 9 c.Sau đó cho HS đọc lại b/ HD học sinh thành lập các công thức 10 – 2=8, 10-8=2, 10-3 = 7, 10 – 7= 3..... tiến hành tương tự như ở phần a. HĐ3(5’)Học thuộc công thức -GV chỉ lần lượt vào từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính. HĐ4(20’) Luyện tập thực hành: Bài 1SGK- 1 VBT :Tính 1a.Gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chữa bài.(lưu ý hs phải viết kết qủa thẳng cột với số 0). 1b.HS nối tiếp nêu kết quả * GV chốt kiến thức về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài2 SGK- bài 2-VBT :Tính(HS K+G) Gv ghi đề lên bảng.Gọi học sinh nêu cách làm, học sinh nối tiếp nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. *GV chốt các phép trừ trong phạm vi 10 Bài 3 SGK- 1VBT-Tính (HS khá, giỏi) HS nêu cách làm HS làm bài vào vở bài tập. GV nhận xét chốt kết quả. *GV củng cố về bài tập so sánh . Bài 4:SGK- VBT. Cho HS thảo luận nhóm đôi trao đổi để nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y gọi đại diện một nhóm nêu bài toán và phép tính vừa thảo luận.GV nhận xét chốt kết quả đúng. *Củng cố cho HS :Bớt đi thì làm tính trừ. HĐ5 (4’):HĐ nối tiếp +Gọi học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 +Nhận xét chung. ...........................**************.................................. .Tiết 4 tự nhiên xã hội bài 15 : lớp học I/ Mục tiêu: Giúp học sinhbiết: - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học - Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK. -Nói được tên lớp,cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. II/ Chuẩn bị: -GV:Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ,mỗi tấm bìa ghi tên một đồ dùng có trong lớp học. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ(3’) : Kể tên một số vật trong nhà có thể gây đứt tay chảy máu.Nêu cách xử lý -Gọi 2-3 HS trả lời.GV nhận xét B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài(1’) 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1(10’)Quan sát. Mục tiêu:Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Bước 1:Chia mỗi nhóm 2 HS. -GV HD học sinh q/s các hình tr 32,33 SGK và trả lời câu hỏi sau với bạn: ?Trong lớp học có những ai và thứ gì ? ?Lớp học của bạ
Tài liệu đính kèm: