Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Buổi sáng năm 2010

I.Mục tiêu:

- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng

- Đọc được bẻ, bẹ

- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ ,hổ,mỏ, quạ

 Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp

-HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau

III.Hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 3647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Buổi sáng năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết thứ tự của các số 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học
+ Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn)
 + 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1,2,3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1.Hoạt động 1: Ổn Định :
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
3. Hoạt động 3: Bài mới
3.1 Giới thiệu Số 1,2,3 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1,2,3 
3.2 Đọc viết số 
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3 
3.3 Thực hành
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3 Nhận biết thứ tự các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên 
Bài 1: HS viết số 1, 2, 3
Bài 2: Viết số vào ô trống
Bài 3 : viết số hoặc vẽ số chấm tròn 
3.4 Trò chơi nhận biết số lượng 
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3 
4. Củng cố, dặn dò
- HS hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa 
- GV: Tiết trước em học bài gì ? 
- Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán 
- Nhận xét bài cũ 
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính
- Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi giáo viên chỉ định.”Có 1 con chim ”
- GV: Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó 
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là : số một 
- Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng . Giới thiệu số 1 in và số 1 viết 
- GV: Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1 
- GV: Gọi học sinh đọc lại các số 
- Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3 
-Hướng dẫn viết số trên không. 
- Học sinh viết bóng 
- Hướng dẫn HS viết bảng con mỗi số 3 lần.
- Học sinh viết vào bảng con 
- GV xem xét uốn nắn, sửa sai .
-Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại 
- Học sinh đếm : một, hai, ba 
 Ba, hai, một 
- Cho nhận xét các cột ô vuông
2 ô nhiều hơn 1 ô 
3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1 ô 
- Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài
Học sinh đếm xuôi, ngược (- Đt 3 lần )
-Học sinh viết 3 dòng 
- Học sinh viết số vào ô trống phù hợp với số lượng đồ vật trong mỗi tranh 
- Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
+ Viết các số phù hợp với số chấm tròn trong mỗi ô 
+ Vẽ thêm các chấm tròn vào ô cho phù hợp với số ghi dưới mỗi ô.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi 
- Giáo viên nêu cách chơi 
Em A : đưa tờ bìa ghi số 2 
Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2 chấm tròn 
Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim
Em b phải đưa tờ bìa có ghi số 3 
- Giáo viên nhận xét tổng kết 
Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau
.
Học vần
Tiết 13,14: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã
- Đọc được: bè, bẽ
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: + Tranh minh hoạ có tiếng : cò , mèo, gà, vẽ,gỗ, võ, võng.
 + Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bè
-HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: ỉn 
định tổ chức
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
 -Viết, đọc : bẻ, bẹ 
 - Chỉ dấu hỏi trong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo 
3.Bài mới :
3.1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
+Mục tiêu: nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
3. 2.Hoạt động 2: Dạy dấu thanh:
+Mục tiêu: -Nhận biết được
dấu huyền, dấu ngã
- Biết ghép các tiếng : bè, bẽ
a.Nhận diện dấu :
* Dấu huyền: `
* Dấu ngã: ~
b..Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền, tiếng bè
*Dấu ngã, tiếng bẽ
c, Hướng dẫn viết bảng con :
*Dấu huyền
- Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học (đứng riêng)
-Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
* Dấu ngã (~)
3.Củng cố, dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:
-Biết các dấu, thanh dấu huyền,
 dấu ngã ở các tiếng chỉ đồ vật và
 sự vật
-Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung :Bè và tác dụng của nó
 trong đời sống.
a.Luyện đọc:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: “ Bè “
Phát triển chủ đề luyện nói :
3. Củng cố, dặn dò
- HS ổn định tổ chức
- GV cho 5- 7 HS viết bảng con và đọc: bẻ, bẹ
- 2 -3 HS lên bảng chỉ vào dấu ?, dấu . trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo 
* Dấu huyền ( \ )
GV: -Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
HS thảo luận và trả lời (dừa, mèo, cò, gà)
- GV chỉ vào các dấu huyền trong các tiếng và đọc
tên dấu : dấu huyền
- HS phát âm đồng thanh
* Dấu ngã (~)
- GV tiến hành tương tự
- HS phát âm: Dấu ngã
- GV viết lại dấu huyền và nói: dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái
- GV: Dấu huyền giống hình cái gi?
- HS thảo luận và trả lời : giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng
- GV viết lại dấu ngã và nói: Dấu ngã là một nét 
Móc có đuôi đi lên
- GV :Dấu ngã giống hình cái gì?
- HS thảo luận trả lời: giống đòn gánh, làn sóng khi gió to
- GV: Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
- HS viết lên bảng, hướng dẫn HS ghép: bè
- GV hỏi: Vị trí của dấu huyền trong tiếng bè
 - GV phát âm mẫu
- HS : phát âm bè (Cá nhân- đồng thanh)
- GV sửa lỗi phát âm 
- GV tiến hành tương tự như trên
Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ
- GV viÕt mÉu lªn b¶ng líp, võa viÕt võa h­íng dÉn quy tr×nh HS viÕt lªn kh«ng trung råi viÕt vµo b¶ng con dÊu( `)
- GV h­íng dÉn viÕt vµo b¶ng con ch÷ bÌ, nh¾c nhë vÞ trÝ ®Ỉt dÊu thanh trªn ch÷ e
- GV nhËn xÐt, sưa sai. 
- Hướng dẫn tương tự dấu huyền
- HS ổn định lại tổ chức
- HS phát âm các tiếng: bè, bẽ theo lớp, dãy, bàn, cá nhân
- GV sửa lỗi phát âm
- HS tơ bẻ, bẹ trong vở tập tơ
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
 -Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
-Thuyền khác bè ở chỗ nào ?
-Bè thường dùng để làm gì ?
-Những người trong tranh đang làm gì ?
-Tại sao chỉ dùng bè mà không dùng thuyền?
-Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ?
- Quê em có ai đi thuyền hay bè chưa ?
-Đọc tên bài luyện nói: bè
- GV chØ b¶ng cho HS theo dâi vµ ®äc theo 
-Nhận xét tuyên dương
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau
..
Thứ ba,ngày 31 tháng 8 năm 2010
Dạy bài sáng thứ tư
Học vần
Tiết 15, 16: BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh : Dấu sắc/dấu hỏi/dấu nặng/ dấu huyền/dấu ngã
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: + Bảng ôn : b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tranh minh hoạ các tiếng : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
 + Các vật tương tự hình dấu thanh. Tranh luyện nói
-HS: + SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Tiết 1:
1.Hoạt động 1: Khởi động :
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
- Viết, đọc : bè, bẽ 
- Tìm dấu `, ~ trong các tiếng 
3.Hoạt động 3: Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Ôân tập 
+Mục tiêu :-Ôn âm, chữ e, b và dấu thanh ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng
-Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa
Âa, Chữ, âm e, b và ghép e,b thành tiếng be
b, DÊu thanh vµ ghÐp be víi c¸c dÊu thanh thµnh tiÕng 
c,Hướng dẫn viết tiếng trên bảng
 con
4. Củng cố, dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:Khởi động
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: -Đọc và viết các tiếng
 có âm và dấu thanh 
vừa được ôn.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung:
- Phân biệt các sự vật, việc, người
 qua sự thể hiện khác nhau về dấu 
thanh.
a, Luyện đọc
b, Luyện viết
c, Luyện nói
Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
Phát triển nội dung luyện nói
3. Củng cố, dặn dò
- HS ổn định tổ chức
- GV y/c 5 HS viết bảng con và đọc: bè, be
- GV gọi 2 HS lên bảng: Chỉ dấu `, ~ trong các tiếng
 ngã, hè, bè, kẽ, vẽ 
- GV nhận xét về bài cũ
- GV: Các em đã học những bài gì ?
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
Đọc các tiếng có trong tranh minh hoạ
- GV kiểm tra lại bằng một loạt câu hỏi:
Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- HS đọc lại các tiếng có trong minh hoạ đầu bài 6
- GV: Gắn bảng :
b
e
be
- HS thảo luận nhóm và đọc
- GV g¾n b¶ng mÉu be vµ c¸c dÊu thanh lªn b¶ng líp.
`
 /
?
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
- HS đäc c¸ nh©n - ®ång thanh
- GV sưa sai. 
- GV viết mẫu trên bảngkẻ ô li các tiếng be, bÌ, bÐ, bỴ, bÏ, bĐ (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- HS thực hành
- HS viết bảng con lần lượt các tiếng
- GV uốn nắn cho HS
- GV Cho HS chơi trò chơi:
- HS hát
- GV cho HS ®äc l¹i bµi «n ë tiÕt 1 
- HS ®äc lÇn l­ỵt c¸c tiÕng võa «n ë b¶ng: c¸ nh©n- nhãm- líp 
- GV sưa sai.
- Tranh vẽ gì ? Em thích bức tranh không ?
- GV: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống.Tranh minh hoạ có tên : be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh 
- HS quan s¸t tranh minh ho¹, ®äc: be bÐ
- HS tô các tiếng trong vở tập viết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- HS quan s¸t tranh vµ ph¸t biĨu: xem tranh theo chiỊu däc, thø tù c¸c dÊu ®èi lËp nhau
- HS phát biểu ý kiến: Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc. Các từ được đối lập bởi dấu thanh : dê / dế, dưa / dừa, cỏ / cọ, vó / võ
- GV hỏi:
+ Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa ? Ở đâu?
+ Em thích tranh nào? Vì sao ?
+ Trong các bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này đang làm gì ?
- GV chØ b¶ng cho HS theo dâi vµ ®äc theo 
 - HS t×m dÊu thanh vµ tiÕng võa häc 
- GV nhận xét tiết học
..
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nhận biết được số lượng 1, 2, 3
- Biết đọc, viết và đếm các số 1, 2, 3
- Làm bài 1, 2
II.Đồ dùng dạy học
 + Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 9 SBTT
 + Bộ thực hành toán học sinh 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1.Hoạt động 1: Ổn Định 
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
3.Hoạt động 3: Bài mới
3.1 Giới thiệu bài , ghi đầu bài 
Bài tập 1: Điền số
Bài tập 2: Điền số
Bài tập 3: Viết số tương ứng vào ô trống
Bài tập 4: Viết lại các số 1, 2, 3
3.2 Thực hành
Mt : Củng cố nhận biết số lượng 1,2,3 đọc,viết các số 1, 2,3 
3.3 Trò chơi
4. Củng cố, dặn dò
- HS hát- chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
- GV hỏi:
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1 
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con 
+ GV nhận xét bài cũ 
- GV yêu cầu HS mở SGK làm miệng các bài tập
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi chữ số phải tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi hình.
-Học sinh làm miệng : Có 2 hình vuông, ghi số 2. Có 3 hình tam giác ghi số 3 
- Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay ngược để điền số đúng 
- HS làm miệng
- Giáo viên gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên và hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào ô 
- Học sinh nêu miệng : 2 hình vuông ghi số 2, 1 hình vuông ghi số 1 . Tất cả có 3 hình vuông ghi số 3 
- HS viết số
- GV cho học sinh mở vở bài tập toán trang 9
- HS làm bài 
- Giáo viên đi xem xét nhắc nhở thêm cho những em còn chậm, yếu kém
- Cho học sinh sửa bài 
- Giáo viên giảng thêm ở bài tập 3 ; Có 2 nhóm hình vẽ theo biểu đồ ven. Đây là phần biểu diễn cấu tạo số
 Ví dụ :
-1 hình vuông với 1 hình vuông là 2 hình vuông tức là 1 với 1 là 2 hay 2 gồm 1 và 1 
-2 hình vuông với 1 hình vuông là 3 hình vuông. Nghĩa là 2 với 1 là 3 hay 3 gồm 2 và 1 
- Học sinh quan sát hình và lắng nghe để nhận ra cấu tạo số 2, số 3 
- Giáo viên thu vở để chấm bài 
- Giáo viên gắn biểu đồ ven trên bảng yêu cầu học sinh thi đua gắn số hay gắn hình đồ vật vào chỗ trống sao cho số hình và chữ số phù hợp nhau.
- Từng đôi lên tham gia chơi. Em nào nhanh, đúng là thắng 
- Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi .
GV: 
+ Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1 
+ Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
+ Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. 
Thủ công
Cô Hoa dạy
Đạo đức
Tiết 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiếp)
I . Mục tiêu
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường, lớp, tên thầy (cô) giáo, một số bạn bè trong lớp
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và học tập tốt
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
II. Đồ dùng dạy học
Vở BTĐĐ 
Các bài hát : Trường em , Đi học , Em yêu trường em , Đi tới trường .
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Hoạt động 1: Ổn Định 
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
3.Hoạt động 3: Bài mới
3.1 Khởi động
3.2 Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh . 
Mt : Qua thực tế của mình Học sinh có thể kể một câu chuyện theo nội dung tranh :
3.3 Múa hát về trường lớp của em
Mt : Học sinh biết yêu quý bạn bè , thầy cô giáo , trường lớp :
4. Củng cố, dặn dò
HS hát , Chuẩn bị vở BTĐĐ.
- GV hỏi
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy tự giới thiệu về em.?
+ Em cảm thấy như thế nào khi tự giới thiệu về mình ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ? 
- GV nhận xét bài cũ
- GV yêu cầu vài học sinh kể lại buổi đầu tiên em đến lớp .
- HS lắng nghe nêu nhận xét
- Giáo viên nhận xét , bổ sung ý kiến .
* Kết luận : Con người ai cũng có một tên riêng và ai cũng có một ngày đầu tiên đi học .
- Việc chuẩn bị của các em tuỳ thuộc vào hoàn cảnh từng gia đình , nhưng các em đều có chung 1 niềm vui sướng là đã là học sinh lớp Một .
- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ quan/sát tranh ở BT4 , yêu cầu Học sinh kể chuyện theo nhóm .
- HS họp theo nhóm , quan sát tranh và kể chuyện 
- GV yêu cầu Học sinh lên trình bày trước lớp , Giáo viên lắng nghe bổ sung ý kiến cho từng em ?
- Nhóm cử đại diện lên trình bày .
- HS lắng nghe , nhận xét , bổ sung . 
- Giáo viên kể lại chuyện (theo tranh )
+ Tranh 1 : Đây là bạn Hoa . Hoa 6 tuổi . Năm nay Hoa vào lớp 1 . Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Hoa đi học .
+ Tranh 2 : Mẹ đưa Hoa đến trường . Trường Hoa thật là đẹp . Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp .
+ Tranh 3 : Ở lớp , Hoa được cô giáo dạy bảo điều mới lạ . Rồi đây em sẽ biết đọc , biết viết , biết làm toán nữa . Em sẽ tự đọc truyện đọc báo cho ông bà nghe , sẽ tự viết thư cho Bố khi bố đi xa . Hoa sẽ cố gắng học thật giỏi. Thật ngoan .
+ Tranh 4 : Hoa có thêm nhiều bạn mới . Giờ chơi em vui đùa ở sân trường thật vui .
+ Tranh 5 : Về nhà Hoa kể với bố mẹ về trường lớp mới , về cô giáo và các bạn của em . Cả nhà đều vui . Hoa là Học sinh lớp 1 rồi .
- HS quan sát , lắng nghe kể chuyện 
- GV yêu cầu HS
+ Múa tập thể 
+ Hát cá nhân 
+ Hát tập thể 
- GV Kết luận : Trẻ em có quyền có họ tên , có quyền được đi học .Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành Học sinh lớp 1 Hãy cố gắng học thật giỏi , thật ngoan để xứng đáng là Học sinh lớp 1 . 
- Nhận xét tiết học , khen ngợi học sinh hoạt động tích cực .
- Dặn học sinh ôn lại bài , tập kể lại chuyện theo tranh .
- Chuẩn bị bài hôm sau “ Gọn gàng , sạch sẽ ” .
.
Thứ tư,ngày 1 tháng 9 năm 2010
Dạy bài sáng năm
Toán
Tiết 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I. Mục tiêu
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 đồ vật
- Đọc, viết được các số 4, số 5
- Biết đếm cácc số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại 5 đến 1
- Biết thứ tự của mỗi số 1, 2, 3, 4, 5
II. Đồ dùng dạy học
 + 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên 1 tờ bìa 
 + Bộ thực hành toán học sinh 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1.Hoạt động 1: Ổn Định :
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
3. Hoạt động 3: Bài mới : 
3.1Giới thiệu số 4, 5 
Mt : Học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5 :
3.2 Giới thiệu cách đọc viết số 4,5
Mt : Đọc viết số từ 1 đến 5 và ngược lại 
3.3 Thực hành làm bài tập 
Mt: -Nhận biết số lượng của mỗi nhóm đồ vật từ 1 Ị5 và thứ tự của mỗi số trong dãy .
Bài 1 : Viết số 4, 5 
Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống để có các dãy số đúng 
Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù hợp với số lượng trong mỗi nhóm
Bài 4: Nối
4.Củng cố dặn dò : 
Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , hộp thực hành.
- GV hỏi:
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1 
+ Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
+ 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
- HS trả lời
- GV nhận xét
- GV treo 3 bức tranh : 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh.
- HS lên điền số 2 dưới 2 ô tô, số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con ngựa.
- GV gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em nào biết có mấy bạn trai ?
- HS có thể không trả lời được
- Giáo viên giới thiệu : 4 bạn trai .Gọi học sinh đếm số bạn trai .
Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học sinh 
+ Có mấy cái kèn ?
Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4 cái kèn 
+ Có mấy chấm tròn ?mấy con tính ?
Có 4 chấm tròn, 4 con tính
- Học sinh lặp lại : số 4 
- GV Giới thiệu số 4 in – 4 viết 
Tương tự như trên giáo viên giới thiệu cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo, 5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5 viết 
Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con.
- HS viết bảng con
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
- GV cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu cầu của giáo viên 
- Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3, 4, 5 .Rồi đếm lại dãy số đó 
Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm dãy số đó 
-Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 .
- 5, 4, 3, 2, 1 .
- Học sinh đếm xuôi ngược 
- Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông trên bảng gọi học sinh lên viết các số tương ứng dưới mỗi tầng 
- Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau 
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
- HS lên bảng điền số, HS khác nhận xét
- GV cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở trang 10 
- Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 
Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng 
-Hướng dẫn cách nối từ hình con vật hay đồ vật đến hình chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng
-Giáo viên làm mẫu-Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài –Nhận xét tuyên dương học sinh 
- Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng 
- Hướng dẫn cách nối từ hình con vật hay đồ vật đến hình chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng
-Giáo viên làm mẫu
- Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài 
- Nhận xét tuyên dương học sinh 
+ Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1 
+ Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào?
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau 
..
Âm nhạc
Cô Liễu dạy
..
 Học vần
 Tiết 17, 18: Ê, V
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ê,v, bê, ve; từ và câu ứng dụng
- Viết được: ê,v, bê, ve
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bế bé
- HS khá giỏi bước đầu nhận biết được nghĩa một số từ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; Viết được đủ dòng quy định trong vở Tập viết
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: + Tranh minh hoạ có tiếng : bê, ve; câu ứng dụng : bé vẽ bê.
 + Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bế bé.
-HS: + SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: 
Nội dung 
Hoạt động của GV và HS
Tiết 1
1.Hoạt động 1: Khởi động :
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết: be,bè,bé, bẻ, bẽ,
 bẹ, be bé
- Đọc và viết :bé, bẻ.
3.Hoạt động 3: Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy chữ ghi âm
êâ, bê
a, Nhận diện chữ: ê
b, P

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2(3).doc