I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc và viết một cách chắc chắn 13 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 90.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Ngỗng và Tép
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm.
có khách. Chợ thì xa, người vợ bèn bàn với chồng : “Chẳng mấy khi bác ấy đến thăm nhà. Nhà mình đang có đôi ngỗng, hay là thịt đi 1 con đãi khách ?” Tranh 2 : Đôi vợ chồng nghe được tin ấy suốt đêm không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia. Chúng cứ bàn với nhau mãi. Ông khách có tài nghe được tiếng nói của loài vật. Cả đêm ông không ngủ vì thương cho tình cảnh đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng. Tranh 3 : Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm, ngoài cổng có người bán tép. Ông bè gọi vợ bạn dậy mua tép. Ông nói là ông chỉ thèp ăn tép. Chị vợ chiều khách liền mua mớ tép đãi khách và thôi không giết ngỗng nữa. Tranh 4 : Vợ chồn nhà Ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn Tép. Và cũng từ ấy, chúng không bao giờ ăn Tép nữa. è Ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Ap Hs đọc âm. Hs chỉ bảng Hs đọc các vần. Cá nhân đọc : đầy ắp, đòn tiếp, ấp trứng. Viết bảng con Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Thứ ngày tháng năm 2007 Đạo đức BÀI 10 : EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: II. Tài liệu và phương tiện: ( Xem ở Tiết 1 ) III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Hoạt động 1: Hs đóng vai Hs đóng các vai tình huống trong tranh 1, 2, 5, 6 của bài tập 3. Thảo luận : Em cảm thấy thế nào khi : Em được bạn bè cư xử tốt ? Em cư xử tốt với bạn ? è Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn cũng như cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn. 2/. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề : “Bạn em”. Nêu yêu cầu vẽ tranh. Trưng bày tranh lên bảng. Nhận xét khen ngợi tranh. Hs chia nhóm. Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. Hs đóng vai. Lớp nhận xét. Hs vẽ tranh. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 91 : oa – oe I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc đuợc câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oa a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm a đứng sau, cô có vần oa. Hôm nay chúng ta học vần oa. b/. Đánh vần: Ghép vần oa. Đánh vần và đọc trơn : o – a – oa. Hãy ghép âm h vào trước vần oa và dấu nặng ở dưới con chữ o. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoạ. Đánh vần và đọc trơn : hờ – oa – hoa – nặng – hoạ. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hoạ sĩ Đọc mẫu. oe a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm o và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm e và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm e đứng sau, cô có vần oe. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần oe. Hãy phân tích cấu tạo của vần oe. b/. Đánh vần: Ghép vần oe. Đánh vần và đọc trơn mẫu : o – e – oe. Hãy thêm âm x vào trước vần oe và dấu huyền ở trên con chữ e. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : xoè. Đánh vần và đọc trơn : xờ – oe – xoe –huyền–xoè. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : múa xoè. Hãy so sánh vần oa và oe c/. Viết: Viết bảng : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. d/. Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : bạn trong trong tranh đang làm gì ? Tập thể dục mang lại cho ta điều gì ? Để có sức khoẻ tốt ta phải làm thế nào ? Giữ vệ sinh thân thể ra sao ? Có cần tập thể dục không ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. 2 hs nhắc lại : oa. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : hoạ. Cá nhân, nhóm đọc : hoạ. Cá nhân đọc : hoạ sĩ. âm o. âm e. 2 hs nhắc lại : oe Âm o đứng trước, âm e đứng sau. Cá nhân, tổ đánh vần. Tiếng : xoè. Cá nhân , tổ đọc thi đua. Cá nhân, nhóm đọc : múa xoè Giốùng nhau : bắt đầu bằng âm o. Khác nhau : vần oa kết thúc bằng a. Viết bảng con Cá nhân đọc : sách giáo kho, chích choè, mạnh khoẻ, hoà bình. Cá nhânđọc âm vần, từ ngữ theo dãy, bàn. Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. : Tìm hiểu bài toán Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? Giải bài toán : Thực hiện phéptinh1 để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải. Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành 1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. Hướng dẫn hs xem tranh, và nêu câu trả lời các câu hỏi :Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? Ghi tóm tắt lên bảng rồi nêu : ta có thể tóm tắt bài toán như sau. Hướng dẫn giải bài toán : Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? Hướng dẫn viết bài giải. Ta giải bài toán như sau : Viết câu lời giải : gv hướng dẫn hs dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. “Nhà An có”. Số con gà có tất cả.”. “Nhà An có tất cả là”. Chọn câu lời giải thích hợp rồi viết bảng. Viết phép tính : hướng dẫn cách viết phép tính trong bài giải, hướng dẫn hs đọc phép tính ( 5 cộng 4 bằng chín ) ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết con gà trong ngoặc đơn. Viết đáp số : hướng dẫn cách viết đáp số. Gv chỉ vào từng phần của bài giải nêu lại để nhấn mạnh. Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau : Viết “bài giải” Viết câu lời giải Viết phép tính ( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc ). Viết đáp số. 2/. Hoạt dộng 2 : thực hành BÀI 1: Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn ? BÀI 2: trong vườn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ? BÀI 3: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải. Hs nêu lại tóm tắt của bài toán. Ta làm phép tính cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà. Hs đọc lại bài giải vài lượt. Làm bài 1 đổi vở sửa bài. Làm bài 2, đổi vở sửa bài. Hs làm bài 3 đổi vở sửa bài. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 92 : oai – oay I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay và ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oai a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? Cô có âm o, a và i cô có vần oai. Hôm nay chúng ta học vần oai. b/. Đánh vần: Ghép vần oai. Đánh vần và đọc trơn : o – a – i – oai. Hãy ghép âm th vào trước vần oai và dấu nặng ở dưới con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : thoại Đánh vần và đọc trơn : thờ – oai – thoai – nặng – thoại. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : điện thoại. Đọc mẫu. oay a/. Nhận diện vần: b/. Đánh vần: c/. Viết: Viết bảng : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. d/. Đọc từ ứng dụng: Hí hoáy : viết một cách ẩu và nghệch ngoạc cho nhanh. Loay hoay : xoay tới xoay lui. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa ? Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế ? Khi ngồi ghế cần chú ý điều gì ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. âm i. 2 hs nhắc lại : oai. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : thoại. Cá nhân đọc : điện thoại. Viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Cá nhân đọc : lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Cá nhân, tổ đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân giữa các tổ nói thi đua. Thứ ngày tháng năm 2007 Tự nhiên xã hội BÀI 22 : CÂY RAU I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu : Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng. Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiêta phải rửa rau trước khi ăn. Hs có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II. Đồ dùng dạy học: Các loại rau và tranh trang 22 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1: quan sát cây rau Hs biết tên các bộ phạn của cây rau. Biết phân loại rau này với rau khác. Hướng dẫn qquan sát và tar3 lời các câu hỏi : Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp ? Trong đó có bộ phận nào ăn được ? Em thích ăn loại rau nào ? è Kết luận: có rất nhiều loại rau, các loại rau đều có : rễ, thân, lá, các loại rau ăn lá như : bắp cải, xà lách, các loại rau ăn được cả lá và thân : rau cải, rau muống, các loại ăn thân như : su hào, các loại rau ăn củ : củ cà rốt, rau ăn hoa : thiên lí, ăn quả : cà chua. bí 2/. Hoạt động 2: làm việc với SGK Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Từng cặp lên hỏi và trả lời cho nhau nghe trước lớp. Hoạt động cả lớp :nêu câu hỏi : Các em thường ăn loại rau nào ? Trước khi dùng rau làm thức ăn nguươì ta phải làm gì ? è Kết luận: ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giuó ta tránh táo bón tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộngnên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân. Vì vậy cần phảirưa3 sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. 3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Đố bạn rau gì ?” Hs được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. Hs bịt mắt và đoán xem đó là rau gì ? Chia nhõm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Chia nhóm 2 hs, quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp hs có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimet. Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimet trong các trường hợp dơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt dộng 1 : giới đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. Hướng dẫn quan sát thước và giới thiệu : “Đây là cái thước có vạch chia từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet”. Xăngtimet viết tắt là cm. Viết bảng : cm. chỉ vào cm gọi hs đọc. 2/. Hoạt dộng 2 : giới thiệu các thao tác đo độ dài. Hướng dẫn hs đo độ dài theo 3 bước. Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên của đơn vị đo (xăngtimet). Đoạn thẳng AB dài “một xăngtimet”. Đoạn thẳng CD dài “ba xăngtimet”. Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. Viết 1cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB. 3/. Hoạt dộng 3 : thực hành BÀI 1: Viết cm vào chỗ thích hợp. BÀI 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc số to. BÀI 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo. BÀI 4: Đo độ dài các đoạn thảng với thước dài 3cm. Cho hs dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đ61n 1 tr6en mép thước, khi đầu viết chì đến vạch 1 thì nói : “một xăngtimet”. Tương tự cho vạch 1 đến vạch 2 Hs đọc cá nhân : cm. Hs quan sát các thao tác. Hs vẽ đoạn thẳng dài 1cm rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng vào. 2 hs viết số đo và đọc cho nhau nghe. Hs đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm Hs nêu cách làm. Làm và đổi vở sửa bài. IV. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2007 Thủ công BÀI : CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu: Giúp hs biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II. Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở hs. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại 4’ Giảng giải Làm mẫu 1/. Gv giới thiệu các dụng cụ thủ công: Hs quan sát từng dụng cụ : bút chì, thước kẻ, kéo. 2/. Gv hướng dẫn thực hành: Sử dụng bút chì Mô tả : bút chì gồm 2 bộ phận : thân bút và ruột bút, khi sử dụng cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới tâhn bút làm điểm tựa. Khi dùng bút chì để vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên giấy và di chuyển nhẹ. Sử dụng thước kẻ. Thuớc kẻ có nhiều loại : bằng gỗ hoặc nhựa, khi dùng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì. Muốn vẽ 1 đường thẳng ta đặt thước trên giấy và đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng. Sử dụng kéo Kéo gồm 2 bộ phận : lưỡi và cán. Lưỡi được làm bằng sắt, khi dùng kéo tay phải ta cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2, khi cắt tay trái cầm giấy, tay phải cầm kéo. 3/. Hs thực hành. Kẻ đường thẳng. Cắt theo đường thẳng. Hs quan sát thao tác của gv. Hs kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẵng. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 96 : oan – oăn I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oan. Oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : con ngoan, trò giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : quả xoài, khoai lang, loay hoay, hí hoáy. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oan a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm n lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? Cô có âm o, a và n cô có vần oan. Hôm nay chúng ta học vần oan. b/. Đánh vần: Ghép vần oan. Đánh vần và đọc trơn : o – a – n – oan. Hãy ghép âm kh vào trước vần oai và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : khoan Đánh vần và đọc trơn : khờ – oan – khoan. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : giàn khoan. Đọc mẫu. oăn a/. Nhận diện vần: b/. Đánh vần: c/. Viết: Viết bảng : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă. d/. Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : hãy cho cô biết các bạn trong tranh đang làm gì ? Điều đó cho con biết điều gì về các bạn ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. âm n. 2 hs nhắc lại : oan. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : khoan. Cá nhân, tổ đánh vần. Viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Cá nhân thi đau xem ai đoạ đúng giữa các tổ. Viết vở Tập viết. Cá nhân thảo luận cặp đôi về chủ đề : con ngoan trò giỏi. Đại diện cá nhân lên nói trước lớp. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Đã trồng : 15 cây hoa Trồng thêm : 4 cây hoa Có tất cả : cây hoa ? BÀI 2: Nữ : 12 bạn Nam : 6 bạn Có tất cả : bạn ? Phát phiếu bài tập cho từng cặp. Sửa bài và tuyên dương. BÀI 3: Viết : Viết tóm tắt lên bảng Có : 13 con vịt Mua thêm : 4 con vịt Có tất cả : con vịt ? BÀI 4: Phát phiếu bài tập gồm 2 đoạn thẳng kẽ sẳn. Hs dùng thước đo xem đoạn thẳng dài bao nhiêu cm. Viết độ dài ở dưới đoạn thẳng. Hs viết số liệu vào chỗ chấm. Nêu cách làm sau đó viết bài giải vào vở. Đổi vở sửa bài. Hs làm việc cặp đôi và viết bài giải, ai nhanh nhất dán bài của mình lên bảng Hs viết bài giải của mình ở bảng con. Sửa bài. Làm việc nhóm 4. đo độ dài từng đoạn thẳng. Dán bài làm của mình ở bảng. Sửa bài. III. Củng cố tiết học: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 94 : oang – oăng I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oang a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm ng lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? Cô có âm o, a và ng cô có vần oang. Hôm nay chúng ta học vần oang. b/. Đánh vần: Ghép vần oang ở bảng cài. Đánh vần và đọc trơn : o – a – ngờ – oang. Hãy ghép âm h vào trước vần oang và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoang Đánh vần và đọc trơn : hờ – oang – hoang. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : vỡ hoang Đọc mẫu. oăng a/. Nhận diện vần: b/. Đánh vần: c/. Viết: Viết bảng : oang, oăng, hoang, hoẵng. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă. d/. Đọc từ ứng dụng: Dài ngoẵng : là dài thật là dài. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh. Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của các loại trang phục trên ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. âm ng. 2 hs nhắc lại : oang. Thi đua đọc tiếp sức. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : hoang Cá nhân, tổ đánh vần. Viết bảng con: oang, oăng, hoang, hoẵng. Cá nhân đọc thi đua giữa các tổ. Cá nhân thi
Tài liệu đính kèm: