Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 22 (chi tiết)

A- Mục tiêu:

- Đọc viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

- Viết dược các từ ngữ, câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Ngỗng và Tép.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.

- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể.

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối lớp 1 - Tuần học 22 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
- Khác nhau: oe kết thúc bằng e, oa 
kết thúc bằng a .
- 2 HS đọc đầu bài.
 sách giáo khoa chích choè
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 hoà bình mạnh khoẻ
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết. 
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Hoa ban xoè cánh trắng 
	Lan tươi màu nắng vàng
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học
sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- Cho HS quan sát ảnh và cho biết các bạn trong ảnh đang làm gì ?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào ?
+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ?
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Cành hồnh khoe nụ thắm
	Bay làn hương dịu dàng.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
+ Các bạn trong ảnh đang tập thể dục
- HS trình bày trước lớp.
+ Tập thể dục đều sẽ giúp cho cơ thể 
khoẻ mạnh ...
 -------------------------------------------------------------
Tiết 4: 
 Toán (T82): 
 Giải toán có lời văn
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- nhận thức về bài toán có lời văn
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn. Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết.
A- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn 
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết.- Trình bày bài giải.
B. Đồ dùng dạy học:
 * - Giáo viên: que tính.
 - Học sinh: Que tính, giấy nháp.
 * PP dạy học : pp trực quan , pp luyện tập thực hành .
C- Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3' 
* HĐ2 : bài mới: 30'
* HĐ3 : Củng cố, dặn dò: 3'
- GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
- Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt như sau''
b- Hướng dẫn giải bài toán:
+ Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? 
- Gọi HS nhắc lại 
c. Hướng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải).
- Cho HS đọc lại bài giải
- GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi
viết.
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
- Viết "Bài giải"- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
3- Luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, GV viết tóm tắt.
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần TT để trả lời câu hỏi 
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài 2: 
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên 
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải. 
- Cho HS làm bài 
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như BT2
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo
quy trình.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS quan sát và viết bài toán
- 1 HS viết vào bảng lớp.
- HS quan sát, 1 vài HS đọc 
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà .
- Một vài HS nêu lại TT
- 1 vài em đọc.
- HS nghe và ghi nhớ
- 3 HS đọc bài toán.
+ An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
+ Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng.
- 1 vài em nêu
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính giải 
+ Viết đáp số
	 Bài giải
 Số bạn của tổ em có tất cả là:
 6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn
 - HS làm vở, một học sinh lên bảng. 
- HS thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------------
Tiết 4 : 
 Mĩ thuật : 
Vẽ vật nuôi trong nhà
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc, 1 vài con vật nuôi trong nhà.
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
- Vẽ được hình và tô màu 1 con vật theo ý thích
- Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
+ GV: 1 số tranh ảnh về con gà, con mèo, con thỏ
- Một vài tranh vẽ các con vật.
- Hình HD cách vẽ.
+ HS: Vở tập vẽ 1.
- Bút chì, chì màu, sáp màu.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nhận xét sau KT
- HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn cho GVKT.
II- Dạy -học bài mới:
1- Giới thiệu các con vật:
- Cho HS xem tranh một số con vật.
- HS quan sát và nói tên (tên các con vật và các bộ phận của chúng)
- Trâu, lợn, chó.
- Hãy kể một số vật nuôi khác ?
2- Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật.
- GV giới thiệu cách vẽ và vẽ mẫu lên bảng.
B1: Vẽ các hình chính: đầu, mình trước 
B2: Vẽ các chi tiết sau
B3: Vẽ mầu theo ý thích
- Cho HS xem một số bài vẽ các con vật để tham khảo.
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát và tham khảo.
3- Thực hành:
+ Giao việc: Vẽ con vật mình yêu thích vào khung hình trong vở tập vẽ.
+ Gợi ý:
- Vẽ một hoặc 2 con vật theo ý thích
- Vẽ con vật có dáng khác nhau
- Có thể vẽ thêm một vài hình ảnh cho bài vẽ sinh động.
- Vẽ màu theo ý thích
- Vẽ vừa phải với khổ giấy
- GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu.
- HS làm bài theo Y/c của giáo viên
4- Nhận xét, đánh giá:
- Cho HS nhận xét một số bài vẽ
- Y/c HS tìm ra bài vẽ mà mình thích và nói rõ tại sao thích ?
- Nhận xét chung giờ học:
ờ: Sưu tầm tranh ảnh các con vật.
- HS quan sát và NX về hình vẽ, mầu sắc .. 
- HS thực hiện.
 -----------------------------------------------
 Thứ tư ngày tháng năm 2011.
Tiết 1
 Thể dục ( GV nhóm 2 )
 -----------------------------------------------------
Tiết 2 + 3 : 
 Học vần (92): oai - oay
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: đầy ắp, ấp trúng, đón tiếp.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần:
 * OAI:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần oai.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
H: Vần oai do mấy âm tạo nên ?
- Cho HS phân tích vần oai ?
b. Đánh vần:
- Vần oai do 3 âm tạo nên là o và
a và i.
- Vần oai có o đứng trước a đứng
giữa, i đứng sau.
- Cho HS ghép vần oai vào bảng cài.
- HS gài vần oai.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng thoại ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- o - a – i - oai (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm th và dấu nặng .
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng thoại.
- Cho HS tìm và gài tiếng thoại.
- Cho HS đánh vần tiếng thoại.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: điện thoại.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: oa i– thoại - điện thoại.
* OAY (Quy trình tương tự )
- thoại âm th đứng trước vần oai
đứng sau, dấu nặng dưới a.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng hoạ.
- thờ – oai – thoai – nặng – thoại
- Tranh vẽ điện thoại
- 2 HS đọc trơn: điện thoại
- HS: vần oai
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần oay, oai:
- GV đọc mẫu đầu bài: oai, oay.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho học sinh gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
- Khác nhau: oay kết thúc bằng y, oai
kết thúc bằng i ngắn .
- 2 HS đọc đầu bài.
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- Cho học vần đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
* Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng riêng trồng đậu tháng hai 
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học
sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Cho HS quan sát và gọi tên từng loại ghế.
- Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào. Sau đó vài hoạ sinh lên giới thiệu trước lớp.
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Thàng tư làm mạ mưa sa đầy đồng.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vử tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
- HS trình bày trước lớp.
 --------------------------------------------------------------
Tiết 4:
 Toán (86): Xăng ti mét - Đo độ dài
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- Thực hiện phép tính về bài toán có lời văn
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
- Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét.
- Đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các
trường hợp đơn giản.
A- Mục tiêu:
- Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét.
- Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với thước có vạch cm
B. Đồ dùng dạy học:
 * - Giáo viên: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài
 - Học sinh: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20 cm, sách HS, giấy nháp, bút chì
 * PP dạy học : pp trực quan , pp luyện tập thực hành . 
C- Các hoạt động dạy - học:
*HĐ1 :- Kiểm tra bài cũ: 3'
* HĐ2: Dạy - học bài mới: 30'
*HĐ3:Củng cố - dặn dò:3'
- 1HS lên bảng trình bày bài giải của bài toán:
"An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
- GV viết lên bảng, gọi HS đọc
+ GV giới thiệu thao tác đo độ dài ?
B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia
của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng
ti mét).
B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng
(Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 cm
vào ngay dưới đoạn thẳng AB.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc
số đo:
- Cho HS làm vào sách và nêu miệng kquả.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s:
+ Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như
thế nào ?
- Cho HS làm vào sách.
- GV KT đáp số của tất cả HS
- HD HS tự giải thích = lời
Bài 4: Đo dộ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo đó.
- Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn
thẳng.
- Cho HS nêu miệng các số đo đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đường thẳng.
- Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX.
- GV nhận xét và tuyên dương HS các nhóm
 - GV dặn dò .
 - HS thực hiện BT
- HS quan sát 
- HS lần lượt đọc bài .
- HS thực hành .
- HS nêu và nhận xét 
- HS nêu tại chỗ .
- hs trả lời .
 -----------------------------------------------------
Tiết 5 : 
 Tự nhiên xã hội (T22): 
 Cây rau
*Những KT đã biết liên quan đến bài học 
- HS đã biết thế nào là cây rau . 
* Những KT mới cần hình thành cho HS 
Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng
Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau
- Biết ích lợi của rau.
A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng
2- Kỹ năng : Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau
- Biết ích lợi của rau.
3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
B- Chuẩn bị:
 - GV : - Các cây rau sưu tầm
 - Hình cây rau cải thật
 - HS : 
 *PPdạy học : - PP thảo luận hóm , PP hỏi đáp , PPtrực quan . 
C- Các hoạt động dạy -học:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ : 
* HĐ2: Dạy - học bài mới: 32'
* HĐ3: Củng cố - dặn dò:3'
 (không KT)
1- Giới thiệu bài: 
2- Quan sát cây rau
+ Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau. Phân biệt được các loại rau khác nhau.
+ Cách làm:
Bước 1: Giao việc và thực hiện
- HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp.
+ Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau,
+ Bộ phận nào ăn được ?
GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên
3. Làm việc với SGK
+ Mục đích:
- Biết đặt CH và TL theo các hình trong sách.
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết
phải rửa rau trước khi ăn.
+ Cách làm: GV chia nhóm 4 HS
- HS quan sát, đọc và TLCH trong SGK.
GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng có thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy chúng ta phải tăng cường trồng rau sạch, lựa chọn rau sạch và rửa sạch ra trước khi ăn
4 - Trò chơi "Tôi là rau gì"
+ Mục đích: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
+ Cách làm:
- Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của mình.
- Gọi HS khác lên đoán.
- GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Nên ăn rau thường xuyên, phải rửa sạch rau trước khi ăn.
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq'
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm .
+ Rửa sạch rau, ngâm nước muối
+ HS trả lời theo ý hiểu.
- HS chú ý nghe
- VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
-HS đoán
VD: Bạn là rau cải.
- HS thực hiện 7 - 10 em
- Một vài HS nêu lại
- HS nghe và ghi nhớ
 -------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày tháng 1 năm 2011.
Tiết 1 + 2: 
 Học vần (B93): 
 oan - oăn
A. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc và viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: quả xoài, khoai lang, hí hoáy.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
OAN:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần oan.
H: Vần oan do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: oan, oăn
- Vần oan do 3 âm tạo nên là o và
a và n.
- Cho HS phân tích vần oan ?
b. Đánh vần:
- Vần oan có o đứng trước a đứng
giữa, n đứng sau.
- Cho HS ghép vần oan vào bảng cài.
- HS gài vần oan.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng khoan ta phải thêm âm nào?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng khoan.
- Cho HS tìm và gài tiếng khoan.
- Cho HS đánh vần tiếng khoan.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- o - a – nờ - oan (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm kh.
- khoan âm kh đứng trước vần oan
đứng sau.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng khoan.
- khờ – oan – khoan
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: giàn khoan.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: oan– khoan – giàn khoan.
* OĂN (Quy trình tương tự )
- Tranh vẽ giàn khoan
- 2 HS đọc trơn: giàn khoan
- HS: vần oan
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần oân, oan:
- GV đọc mẫu đầu bài: oan, oăn.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng n.
- Khác nhau: oăn bắt đầu bằng oă,
oan bắt đầu bằng oa .
- 2 HS đọc đầu bài.
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
* Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau
đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ ở lớp, bạn HS đang làm gì ?
+ ỏ nhà bạn đang làm gì ?
+ Người học sinh như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi ?
+ Nêu tên những bạn đạy danh hiệu “ Con ngoan trò, giỏi” ở lớp mình.
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Tiết 3: 
 Toán (T87): 
 luyện tập
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- Biết thực hiện phép tính về giải bài toán có lời văn
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
- Giải và trình bày bài giảng của bài toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giảng của bài toán có lời văn
B. Đồ dùng dạy học:
 * - Giáo viên: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài
 - Học sinh: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20 cm, sách HS, giấy nháp, bút chì
 * PP dạy học : pp trực quan , pp luyện tập thực hành . 
B- Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: 3'
* HĐ2 : Dạy - học bài mới: 30'
* HĐ3: Củng cố - dặn dò: 3'
 - Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thg rồi viết
số đo.
- GV nhận xét và cho điểm.
1- Giới thiệu bài:
2- HDHS làm bài và chữa bài:
Bài 1: - Cho HS đọc đề toán và qs tranh vẽ.
- Y/c 1 HS lên trình bày bài giảng ?
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
 Tóm tắt:
Bài 3: Tiến hành tương tự B1 và B2
+ Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt.
- GV dặn dò chung .
- 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1
đoạn thẳng.
- 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và
đọc thầm.
- HS thực hiện.
 Bài giải:
Số cây chuối trong vườn có là:
 12 + 3 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây chuối.
- 1 HS lên trình bày bài giải.
 ----------------------------------------------------
Tiết 4:
 Thủ công (T22): 
 Cách sử dụng thước kẻ,
 bút chì, kéo
A- Mục tiêu:
- GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo.
- Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên.
- ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
B- Chuẩn bị: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo . - 1 tờ giấy vở HS
C- Các hoạt động dạy - học:
1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
2- Kiểm tra bài cũ: KTsự chuẩn bị của HS.
3- Dạy - học bài mới:
a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công.
- Cho HS quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo
b. GV hướng dẫn thực hành.
- HS quan sát giáo viên hướng dẫn.
+ Hướng dẫn cách sử dụng bút chì .
- Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột)
để sử dụng người ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút .
+ Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa.
- Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm)
- Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn .
+ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ:
- Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng
nhựa.
- Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm
bút, muốn kẻ ĐT ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái
sang phải.
+ Hướng dẫn cách sử dụng kéo:
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh thực hành:
- Kẻ đường thẳng 
 - Cắt theo đường thẳng
- GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu
- Luyện tập thực hành
- Nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo
4- Nhận xét - Dặn dò:
- GV NX tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS.
- VN chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô...
 -------------------------------------------
 Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2011.
Tiết 1
 Tiết 22: Âm nhạc:
 Ôn bài hát "Tập tầm vông"
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Tập tầm vông"
 - Tập hát kết hợp với gõ tay đệm theo phách
 - Nghe hát, nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống.
2- Kỹ năng:
- Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu
- Biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học:
B- Chuẩn bị:
- Hát lại hai bài: tìm bạn thân, sắp đến tết rồi
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ.
- Một số VD giải thích về chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng ta học bài hát gì ?
- Y/c HS hát lại bài hát ?
- Bài hát do ai sáng tác ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Bài hát "tập tầm vông"
- 2 - 3 HS hát
- Bài hát do tác giả Nguyễn hữu Lộc sáng tác.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Ôn tập bài hát "Tập tầm vông"
+ Cho HS hát ôn cả bài 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát kết hợp với trò chơi 
- GV theo dõi và HD thêm
+ Cho HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 22 CKTKN LG.doc