A- Mục đích, Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ; sừng sững, khẳng khưu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
* HT : sừng sững, khẳng khưu.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài học SGK
ọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc lại cả bài. - HS chú ý nghe - 2, 3 HS đọc b- Luyện nói: H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ? - Kể tên những cây được trồng ở trường em. - GV chia nhóm và giao việc - HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cử đại diện nhóm nêu trước lớp 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài Đọc trước bài "Đi học" - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 : Đạo đức: (Dành cho địa phương) Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi A- Mục đích - Yêu cầu: - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ. - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS 1. KTBC (Không kiểm tra) 2. Bài mới : a- Hoạt động 1: Đóng vai. - GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị. - GV HD và giao việc. - HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV + Được bạn tặng quà. + Đi học muộn + Làm dây mực ra áo bạn + Bạn cho mượn bút + Bị ngã được bạn đỡ dậy - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. b- Hoạt động 2: - Cả lớp NX, bổ sung H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm. - HS nhận xét H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ? - Thoải mái, dễ chịu H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ? KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. - HS trả lời - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - 1 vài HS nhắc lại Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' c- Hoạt động 3: Làm phiền BT - GV phát phiếu BT cho HS - HS và giao việc - HS làm việc CN theo phiếu Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn . - GV thu phiếu chấm điểm và NX - Em bị ngã bạn đỡ em dậy x - Em làm dây mực ra vở bạn + - Em làm vỡ lọ hoa + - Em trực nhật muộn + - Bạn cho em mượn bút x 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Tập viết Tô chữ hoa: u, ư, v A- Mục đích, yêu cầu: - Tô được các chữ hoa : U, Ư, V . - Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ : Khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết một lần) * HT : oang, oan, ăn, ăng. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS - Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt - GV nhận xét ghi điểm - 2 HS lên bảng lớp viết bảng con. II- Dạy bài mới: - Treo mẫu chữ lên bảng H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li - HS quan sát chữ mẫu - Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li - Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ. - GV hướng dẫn và viết mẫu - HS theo dõi - GV giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng: - GV treo chữ mẫu - 1, 2 HS đọc - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ? - HS nhận xét theo yêu cầu - GV hướng dẫn và viết mẫu - HS theo dõi và luyện viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tô, tập viết: H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ? - Ngồi ngay ngắn... - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc. - HS tập tô, viết theo mẫu Oang Oan - HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau. ăn, ăng + GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp - GV nêu và chữa lỗi sai - HS chữa lỗi trong bài viết 5- Củng cố - dặn dò: - GV biểu dương những HS viết chữ đẹp - Nhận xét chung giờ học - ờ: Viết phần B trong vở tập viết - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 : Chính tả (TC): Cây bàng A- Mục đích, yêu cầu: - Nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn “Xuân sang..đến hết” : 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - làm bài tập 2,3 (SGK). * HT : xuân sang, khoảng sân trường, chùm. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả . C- Các hoạt động dạy học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm - Chấm một số bài phải viết lại ở nhà - Hai HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ lên bảng - 2 HS đọc đoạn văn trên bảng. H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ? - Mùa xuân: Những lộc non chồi ra.. - Mùa hè: Lá xanh um... - Mùa thu: quả chín vàng... - GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân. - HS viết từng từ trên bảng con - GV theo dõi, NX, sửa sai + Cho HS chép bài vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS chép chính tả Xuân sang Khoảng - Đọc bài cho HS soát lỗi - HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở) Sân trường + GV chấm 4 - 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Chữa lỗi ra lề. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a- Điền vần: oang hay oac H: Nêu Y/c của bài ? - Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm. - HD và giao việc - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác b- Điền chữ g hay gh: H: Bài yêu cầu gì ? - Điền chữ g hay gh vào chỗ trống - HD và giao việc - HS làm và lên chữa gõ trống, chơi đàn ghi ta H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ? - gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp - GV nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết lại bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 : Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. * HT : số hạng, số hạng, tổng, số bị trừ, hiệu. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và ghi điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Hướng dẫn và giao việc - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 Bài 2: Tương tự bài 1 - HS làm và nêu miệng kết quả - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phần a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 - HS nêu - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3 - Nêu yêu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Tìm các số hạng, tìm các số trừ, số bị trừ, hiệu - NX chữa - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9... Số hạng, tổng, số trừ, số bị trừ, hiệu Bài 4: H: Bày bài yêu cầu gì ? - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - 4 cạnh - 3 cạnh - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 : Mĩ thuật Vẽ Tranh Bé và hoa A- Mục tiêu: - Nhận biết nội dung đề tài Bé và hoa. - Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh bé và hoa. - Vẽ được bức tranh về dề tài Bé và hoa. - Cảm nhận được vẻ đẹp của con ngươi, thiên nhiên B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong vở tập vẽ - HS: Bút chì, tẩy, mầu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu II- Dậy - học bài mới: 1- Giới thiệu đề tài: - Cho HS xem 1 số tranh vẽ về đề tài bé và hoa H: Tranh vẽ theo đề tài bé và hoa là tranh vẽ những gì ? - HSQS - Tranh vẽ 1 em bé với 1 bông hoa và nhiều em bé với nhiều bông hoa. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ: - Có thể vẽ em bé trong vườn hoa và em bé đang cầm 1 bó hoa.... - có thể vẽ bé trai hoặc bé gái Hướng dẫn: Vẽ em bé là hình ảnh chính xung quang là hoa và cảnh vật khác . - Vẽ bé trai và bé gái - Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi... - HS theo dõi 3- Thực hành: - Hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn . - Lưu ý HS về hình vẽ phải vừa với khổ giấy trong vở. - HS thực hành vẽ tranh theo hướng dẫn. - HS vẽ xong tô mầu theo ý 4- Nhận xét, đánh giá: + Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về - Cách thể hiện đề tài - Cách sắp xếp hình - Mầu sắc... - Yêu cầu HS tìm bài vẽ mình thích - HS nhận xét theo yêu cầu - Tìm ra bài vẽ mình thích nhất và nêu lí do tại sao thích 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài 34 - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 + 2 : Tập đọc Đi học A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). + THMT : Đường đến trường thật đẹp đẽ, gắn bó thân thiết vớí bạn HS, làm râm mát cả con đường bạn đi học hàng ngày. * HT : Lên nương, hương rừng, vắng. B- Đồ dùng dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cây bàng. H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa - 2, 3 HS đọc. - GV nhận ghi điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc - Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ. H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ? - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và luyện đọc l: lên nương, tới lớp ... r: rừng cây, râm mát x: xoè ô Lên nương Hương rừng Vắng - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Giải nghĩa. Lên nương, lên đồi để làm rẫy Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em + Luyện đọc câu - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn bài: - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ - Lớp đọc ĐT toàn bài 3- Ôn các vần ăn, ăng: H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ? - Lặng, vắng, nắng H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ? - ăn: khăn, chặn, băn khoăn ăng: băng giá, nặng nề - Cho HS đọc lại bài - 1 , 2 HS đọc Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Gv đọc mẫu l2 + Cho HS đọc khổ thơ 1 H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ? + Cho HS đọc khổ thơ 2, 3. - 3 HS đọc - Hôm nay em tới lớp một mình - 2, 3 HS đọc H: Đường đến trường có những gì đẹp ? - Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô. + GV đọc mẫu lần 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS chú ý nghe - 1 số HS đọc cả bài + MT : Chung ta làm gì để cho thiên nhiên ngày càng đẹp ? b- Luyện nói: H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh. GV nói: Bạn nào chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ đựơc thưởng. - HS quan sát. Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ? Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ? "Trường của em be bé Nằm lặng... rừng cây... Cô giáo... trẻ Dạy ....... hay Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ? Hương rừng....... Nước suối........ thầm Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ? Cọ xoè.... Râm mát đường em đi - Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó. - HS chỉ tranh và đọc theo Y/c 5- Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học: ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài "Nói dối hại thân" - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3 : Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng, trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng,giải bài toán có lời văn. * HT : Câu lời giải, xăng-ti-mét. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT. 7 + 2 + 1 = 4 + 4 + 0 = 5 + 0 + 3 = 4 + 1 + 5= - 2 HS lên bảng làm BT - Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS đọc II- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS tự nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn yêu cầu tự làm và nêu kết quả - Số - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng 2 = 1 + 1 3 = 2 + 1 7 = 5 +2 - Gv NX chữa Bài 2 - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Lớp NX, chữa bài 6 9 9 4 +3 -5 Bài 3: - Gv đọc bài toán - Gv hướng dẫn phân tích - Vài HS đọc lại - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt: Lan gấp: 10 cái thuyền Cho em:4 cái thuyền Lan còn:.........cái thuyền ? - NX chữa Bài giải: Lan còn lại số cái thuyền 10 - 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Cho lớp NX, sửa chữa Lan còn lại số cái thuyền là Bài 4: Vở H: Bài yêu cầu gì ? H: Nêu lại cách vẽ ? - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm Xăng-ti-mét - Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo - NX chữa - HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa. - HS KT chéo III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Chính tả: (nghe viết) Đi học A- Mục đích - Yêu cầu: - Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài "Đi học" trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Làm bài tập 2,3 (SGK). * HT : tới trường, lên nương, lặng giữa. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ nội dung bài tập C- Các hoạt động dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non - 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con - GV nêu nhận xét. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS viết chính tả. + GV đọc bài viết - HS theo dõi - 2 HS đọc lại H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ? - Trường của em bé ở miền núi Vì sao em biết ? - Y/c HS tìm và viết chữ khó - Vì nằm ở giữa rừng cây - HS tìm và viết trên bảng con Rừng cây, lên nương, rất hay - GV theo dõi, chỉnh sửa + GV đọc chính tả cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS nghe và viết chính tả - HS soát lỗi = bút chì. Tới trường Lên + GV Chấm một số bài tại lớp - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS chữa lỗi trong vở. Nương Lặng giữa Bài 2 - Cho HS tự nêu Y/c và làm bài - Gv hướng dẫn - HS làm bằng bút chì vào VBT 1 HS lên bảng. + Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự + Ngỗng đi trong ngõ nghé nghe mẹ gọi H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ? - NX - Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i 4- Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 : Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn A- Mục đích - Yêu cầu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. * THMT : Cần sống gần gũi chan hoà với các loài vật xung quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên" - GV nhận xét, ghi điểm. - 1 HS kể II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giáo viên kể chuyện: - GV kể mẫu hai lần. - lần 1 kể không tranh Lần 2: Kể trên tranh 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh - HS chú ý nghe. - Cho HS quan sát tranh 1 H: Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát - Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu H: Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái. - Hướng dẫn HS và giao việc + Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện. - HS kể theo tranh 1 (3- 4HS) - HS thực hiện theo Y/c - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 4 - 5 HS kể 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện. H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Phải biết quý trọng tình bạn - Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn - Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ. + THMT : - Đối với bạn chúng ta cần phải làm gì ? 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3 : Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn. * HT : que tính, câu lời giải. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 7 + 1 = 4 + 4 = 2 + 7 = - 2 HS lên bảng làm - KT HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, ghi điểm - 1 vài em II- Bài mới: 1- Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn và giao bài - Tính - HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả - Gv yêu cầu 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 - HS đọc thuộc bảng trừ Que tính Bài 2: H: Bài yêu cầu gì ? - Thực hiện các phép tính - Giao việc - HS làm bài, 2 HS lên bảng - NX chữa 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột Bài 3: - Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia. - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm H: Đây là phép trừ mấy số ? Ta thực hiện như thế nào ? - Giao việc - Phép trừ 3 số - Thực hiện từ trái sang phải - HS làm vở, 3 HS lên bảng. 9 - 3 - 2 = 4 10 - 4- 4 = 2 Bài 4: - Gv đọc bài toán - Gv hướng dẫn phân tích tóm tắt Tóm tắt Có tất cả: 10 con - vài HS đọc lại - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Số gà : 3 con Số vịt : ........con ? Bài giải Số con vịt có là. 10 - 3 = 7 (con) Đ/S: 7 con Số con vịt có là III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bảng +, - đã học - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 : Thủ công Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T2) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? (Thân, mái, cửa, cửa sổ) - HSQS H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. - HS thực hành cắt dán ngôi nhà + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 + 2 : Tập đọc: Nói dối hại thân A- Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). * HT : bỗng, kêu toáng, tức tốc , hoảng hốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: GV HS HT I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Hương rừng, nước suối - Gọi HS đọc bài "Đi học" - 2 HS lên bảng viết - 1 vài HS. - GV nhận xét,ghi điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn HD luyện đọc: - Gv đọc mẫu lần 1 - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyện đọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc từ khó phát âm, - HS tìm, phân tích đọc CN - ĐT : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa. - Hốt hoảng: vẻ sợ hãi + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? - Bài có 10 câu H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - HD và giao việc - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi - HS luyện đọc nối tiếp (CN) Bỗng Kêu toáng - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc đoạn, bài Tức tốc Hoảng Hốt H: Bài có mấy đoạn H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - Bài có hai đoạn - . Nghỉ hơi - Giao việc. - Y/c HS đọc lại những chỗ yếu - HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp). - Lớp đọc ĐT đoạn 1 3- Ôn các vần it, uyt: H: Tìm tiếng trong bài có vần it ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: thịt it: Quả mít, mù mịt - Y/c HS điền vần it hay uyt ? uyt: xe buýt, huýt còi. - HS điền và nêu miệng Mít chín thơm phức. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - GV nhận xét giờ học Xe buýt đầy khách - Cả lớp đọc lại bài (1lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. - Gv đọc mẫu lần 2 + Cho HS đọc đoạn 1. H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ? - Bác nông dân + Cho HS đọc đoạn 2 H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? H: Sự việc kết thúc NTN ? - Không có ai đến giúp - Sói ăn thịt hết đàn cừu H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Gv chốt lại - HSTL b- Luyện nói: H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - GV chia nhóm và giao việc - HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS) - Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. - Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp - Lớp theo dõi, NX. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 : Toán: Ôn tập: Các số đến 100 A- Mục tiêu: - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số ; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. * HT : một trăm. B- Các hoạt động dạy - học c
Tài liệu đính kèm: