I/ MỤC TIÊU :
- Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
- GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh, bảng phụ.
HS: SGK, bảng, tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY THỜI GIAN THỨ HAI 25/1/2010 SHTT Sinh hoạt dưới cờ HV Oân tập 35’ HV Oân tập 35’ TNXH GV chuyên dạy NGLL GV chuyên dạy THỨ BA 26/1/2010 MT GV chuyên dạy HV Oa - oe 35’ HV Oa - oe 35’ TC GV chuyên dạy T Giải toán có lời văn 35’ THỨ TƯ 27/1/2010 HV Oai - oay 35’ HV Oai - oay 35’ T Xăng -ti –mét . Đo độ dài 35’ ÂN Oân tập bài hát : Tập tầm vông 35’ THỨ NĂM 281/2010 TD GV chuyên dạy HV Oan - oăn HV Oan - oăn 35’ T Luyện tập 35’ ĐĐ Em và các bạn (tiết 2) 35’ THỨ SÁU 29/1/2010 HV Oang – oăng 35’ HV Oang – oăng 35’ T Luyện tập 35’ SHTT Sinh hoạt lớp 35’ NGÀY DẠY : THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 1 NĂM 2010 HỌC VẦN ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 . - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh, bảng phụ. HS: SGK, bảng, tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ KTBC - Đọc, viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - Đọc từ ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài. - GV đính tranh – Tranh vẽ gì? – Trong tiếng tháp có vần gì em đã học? Kể các vần đã học có âm cuối p? GV ghi góc bảng GV treo bảng ôn. HĐ2:Ôn tập GV gọi HS đọc các âm ở cột dọc, dòng ngang Ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang – đánh vần – đọc trơn * Thư giãn HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi: đầy ắp đón tiếp ấp trứng GV giảng từ ngữ HĐ4: Viết GV hướng dẫn HS viết bảng: đón tiếp, ấp trứng. GV nhận xét, củng cố T1. TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc Đọc bài trên bảng Đọc câu ứng dụng: GV đính tranh – Tranh vẽ gì? Đọc SGK * Thư giãn HĐ2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vở: đón tiếp, ấp trứng GV quan sát – nhắc nhở. GV chấm – nhận xét HĐ3: Kể chuyện Đọc tên truyện: Ngỗng và tép. GV giới thiệu câu chuyện GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh GV chia nhóm – cho HS thảo luận nhóm kể theo đoạn (tranh) mỗi nhóm 1 tranh. Kể nối tiếp cả câu chuyện GV nêu ý nghĩa: Truyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những con vật trong thiên nhiên. 4/ Củng cố, dặn dò - Tìm tiếng có vần vừa ôn. - Đọc lại bài. - 2 dãy viết bảng - 2 HS - 2 HS HS quan sát – nhận xét HS kể - HS đối chiếu HS thực hiện - HS đọc - HS viết bảng - HS đọc - HS nhận xét – tìm tiếng có vần vừa ôn – phân tích – đọc trơn – đọc cả câu. - HS đọc - HS viết vở 2 HS HS quan sát HS thảo luận – kể theo nhóm HS kể - 2 đội thi đua NGÀY DẠY : THỨ BA NGÀY 26 THÁNG 1 NĂM 2010 HỌC VẦN OA – OE I/ MỤC TIÊU : - HS đọc được : oa , oe , họa sĩ , múa xòe ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oa , oe , họa sĩ , múa xòe ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ). Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cảnh đẹp trong thiên nhiên. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống hợp vệ sinh, điều độ và năng tập thể dục để có sức khoẻ tốt. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh họa. HS: SGK, bảng, tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ KTBC - Đọc, viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Đọc từ ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới TIẾT 1 HĐ1: Nhận diện vần mới 1.oa Nêu cấu tạo vần oa Ghép vần: oa – đánh vần , đọc trơn. Ghép tiếng: hoạ – đánh vần , đọc trơn. Đọc từ : hoạ sĩ ( tranh) Đọc bảng : oa – hoạ – hoạ sĩ. 2. oe (thực hiện tương tự vần oa) chú ý : so sánh oe và oa Đọc bảng : oe – xoè – múa xoè. * Thư giãn HĐ2:Viết GV hướng dẫn HS viết bảng: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ GV nhận xét, củng cố T1 TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc Đọc bài trên bảng Đọc câu ứng dụng (tranh) GD BVMT: Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cảnh đẹp trong thiên nhiên. Đọc SGK * Thư giãn HĐ2: Luyện viết GV viết mẫu - hướng dẫn HSviết vở: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. GV quan sát, nhắc nhở. GV chấm – nhận xét HĐ3: Luyện nói Chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. GV gợi ý: Tranh vẽ gì? Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? Theo em, ngưòi khoẻ mạnh và người ốm yếu, ai hạnh phúc hơn? Vì sao? Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? GD BVMT: Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống hợp vệ sinh, điều độ và năng tập thể dục để có sức khoẻ tốt. 4/ Củng cố, dặn dò - Tìm tiếng có vần vừa học - Đọc lại bài. - HS viết bảng 2 HS 2 HS HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết bảng - HS đọc HS đọc HS quan sát – nhận xét – tìm tiếng có vần vừa học – phân tích – đọc trơn – đọc cả đoạn thơ. HS đọc HS viết vở 2 HS đọc HS quan sát – trả lời – luyện nói tròn câu 2 đội thi đua TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ MỤC TIÊU Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh, bảng phụ. HS: SGK, bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nêu bài toán 3/ Dạy học bài mới HĐ1.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. * Hướng dẫn tìm hiểu bài toán GV treo tranh – bảng phụ GV gọi HS đọc bài toán GV hỏi – ghi tóm tắt + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : con gà? * Hướng dẫn giải bài toán - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào? * Hướng dẫn viết bài giải toán GV nêu và ghi bảng Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà HĐ2. Luyện tập, thực hành. GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK BT1: GV gọi HS đọc bài toán GV hỏi – ghi tóm tắt – bài giải * Thư giãn BT2: GV gọi HS đọc bài toán – tóm tắt GV cho HS thảo luận nhóm đôi – trình bày BT3: GV gọi HS đọc bài toán – tóm tắt GV cho HS làm SGK – GV chấm – nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - Tiết vừa rồi em học bài gì? Dặn dò: Xem lại bài 2 HS HS quan sát – nhận xét 2 HS HS trả lời - 2 HS đọc lại tóm tắt - HS trả lời HS quan sát – 2 HS đọc lại HS làm miệng HS thảo luận nhóm đôi - HS làm SGK HS trả lời NGÀY DẠY : THỨ TƯ NGÀY 27 THÁNG 1 NĂM 2010 HỌC VẦN OAI - OAY I/ MỤC TIÊU : - HS đọc được : oai , oay , điện thoại , gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : oai , oay , điện thoại , gió xoáy ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ). Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GD BVMT: Cần đề phòng lốc, gió xoáy. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa. HS: SGK, bảng, tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ KTBC - Đọc, viết: giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe. - Đọc câu ứng dụng SGK. GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới TIẾT 1 HĐ1: Nhận diện vần mới 1. oai Nêu cấu tạo vần oai Ghép vần: oai – đánh vần , đọc trơn. Ghép tiếng: thoại – đánh vần , đọc trơn. Đọc từ : điện thoại ( cái điện thoại) Đọc bảng : oai – thoại – điện thoại. 2. oay (thực hiện tương tự vần oai) chú ý : so sánh oay và oai. Đọc bảng : oay – xoáy – gió xoáy. GD BVMT: Cần đề phòng lốc, gió xoáy. * Thư giãn HĐ2:Viết GV hướng dẫn HS viết bảng: oai, thoại, oay, xoáy. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay GV nhận xét, củng cố T1 TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc Đọc bài trên bảng Đọc câu ứng dụng ( tranh) Đọc SGK * Thư giãn HĐ2: Luyện viết GV viết mẫu - hướng dẫn HS viết vở: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. GV chấm – nhận xét HĐ3: Luyện nói Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. GV gợi ý: Tranh vẽ gì? Hãy chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa? Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế? Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? GV gọi HS lên giới thiệu về các loại ghế. 4/ Củng cố, dặn dò - Tìm tiếng có vần vừa học - Đọc lại bài. - 2 dãy HS viết bảng 2 HS HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết bảng - HS đọc HS đọc - HS viết vở 2 HS đọc HS quan sát – trả lời – luyện nói tròn câu HS thi đua TOÁN XĂNG TI MÉT – ĐO DỘ DÀI I/ MỤC TIÊU: Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thước kẻ có vạch chia xăng ti mét. HS: Thước kẻ, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Giải bài toán: An gấp : 5 cái ví Minh gấp : 3 cái ví Cả hai bạn gấp : cái ví GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới HĐ1. Giới thiệu đơn vị đo dộ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng). GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu về cái thước. Xăng ti mét viết tắt là: cm GV giới thiệu thao tác đo độ dài theo 3 bước: + Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăng ti mét) + Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích hợp). HĐ2. Luyện tập, thực hành. GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK BT1: GV gọi HS nêu yêu cầu – viết SGK * Thư giãn BT2: GV gọi HS nêu yêu cầu – làm SGK – kiểm tra chéo. BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu – thảo luận cặp - trình bày BT4: GV nêu yêu cầu cho HS lấy thước đo và ghi kết quả vào SGK – đọc kết quả – nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - Đọc: 9 cm 5 cm Dặn dò: Xem lại bài. - HS làm bảng HS quan sát HS viết bảng - đọc HS quan sát HS làm SGK - HS nêu miệng HS làm nhóm đôi - HS làm SGK 2 HS ÂM NHẠC - Ôn tập bài hát: TẬP TẦM VÔNG -Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang I.MỤC TIÊU: _Biết hát theo giai điệu vàđúng lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: _Nhạc cụ quen dùng, thanh phách, song loan, trống nhỏ _Một số ví dụ để giải thích về chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại bài hát “Tập tầm vông” _Ôn lại bài hát _Hát kết hợp trò chơi _Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách (hoặc gõ thanh phách, song loan, trống nhỏ), sau đó đệm theo nhịp 2 Hoạt động 2: Nghe hát, nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang _GV hát hoặc đánh đàn cho HS nghe +Mẹ mua cho áo mới nhé Mùa xuân nay em đã lớn (Sắp đến Tết rồi) +Biết đi thăm ông bà (Sắp đến Tết rồi) +Nào ai ngoan ai xinh ai tươi Rồi tung tăng ta đi bên nhau (Tìm bạn thân) *Củng cố: _ GV hát mẫu cả bài kết hợïp gõ phách theo hình tiết tấu. *Dặn dò: _Tập hát và gõ đệm theo tiết tấu “Tập tầm vông” _Chuẩn bị: Ôn hai bài hát: -Bầu trời xanh -Tập tầm vông _Thực hiện theo nhóm, tổ. _Đệm theo phách Tập tầm vông tay không tay có x x xx x x xx _Đệm theo nhịp hai: Tập tầm vông tay không tay có x x x x _Nghe và nhận ra: +Âm thanh đi lên +Âm thanh đi xuống +Âm thanh đi ngang _Cho từng nhóm, cá nhân. _HS hát lại bài tập tầm vông, vừa hát vừa gõ đệm thật nhịp nhàng NGÀY DẠY : THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 1 NĂM 2010 HỌC VẦN OAN – OĂN I/ MỤC TIÊU : - HS đọc được : oan ,oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được : oan ,oăn, giàn khoan, tóc xoăn ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ). Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Con ngoan, trò giỏi. GD BVMT: Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi thì phải học tốt và biết giúp đỡ cha mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa. HS: SGK, bảng, tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ KTB - Đọc - viết : quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. - Đọc từ, câu ứng dụng. GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới TIẾT 1 HĐ1: Nhận diện vần mới 1.oan Nêu cấu tạo vần oan Ghép vần: oan – đánh vần ,đọc trơn. Ghép tiếng: khoan – đánh vần, đọc trơn. Đọc từ : giàn khoan ( tranh) Đọc bảng : oan – khoan – giàn khoan. 2. oăn (thực hiện tương tự vần oan) chú ý : so sánh oăn và oan Đọc bảng : oăn – xoăn – tóc xoăn. * Thư giãn HĐ2:Viết GV hướng dẫn HS viết bảng: oan, khoan, oăn, xoăn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - GV nhận xét, củng cố T1. TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc Đọc bài trên bảng Đọc câu ứng dụng Đọc SGK * Thư giãn HĐ2: Luyện viết GV viết mẫu từng dòng – hướng dẫn HS viết vở: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. GV quan sát - nhắc nhở. GV chấm – nhận xét. HĐ3: Luyện nói Chủ đề: Con ngoan, trò giỏi GV gợi ý: Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? Điều đó cho em biết gì về các bạn? Thảo luận cho biết: thế nào là con ngoan, trò giỏi. Em đã làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? GD BVMT: Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi thì phải học tốt và biết giúp đỡ cha mẹ. 4/ Củng cố, dặn dò: Tìm tiếng có vần vừa học. Dặn dò: Đọc lại bài. - HS viết bảng - 4 HS HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết bảng - HS đọc HS đọc HS viết vở 2 HS đọc HS quan sát – trả lời HS ghép TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ. HS: Bảng, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ GV vẽ các đoạn thẳng gọi HS lên đo: ( 8 cm, 10 cm, 7 cm, 9 cm ) GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài GV: Luyện tập HĐ2. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK BT1: GV gọi HS đọc bài toán – quan sát SGK GV gọi HS đọc tóm tắt – GV ghi bảng + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm sao? GV gọi HS nêu lời giải, phép tính, đáp số. GV trình bày bài giải. * Thư giãn BT2: GV chia nhóm – nêu yêu cầu – phát phiếu cho HS thảo luận – trình bày. BT3: GV nêu yêu cầu GV gọi HS nêu tóm tắt – đặt bài toán – nêu cách giải – làm vào vở GV chấm – nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - Tiết toán vừa rồi em học bài gì? Dặn dò:Xem lại bài. - 2 HS HS nêu miệng - HS thảo luận nhóm HS làm vở HS trả lời ĐẠO ĐỨC EM VÀ CÁC BẠN (T2) I/ MỤC TIÊU( NHƯ TIẾT 1) II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV : Tranh minh họa HS : vở bài tập, tranh vẽ “ bạn em”. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ như thế nào? - Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì? GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới: * Khởi động Cho HS hát bài “Lớp chúng ta kết đoàn” HĐ1: Đóng vai BT3 GV chia nhóm – yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn (BT3) GV gọi các nhóm trình bày – nhận xét GV hỏi: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt? + Em cư xử tốt với bạn? - GV kết luận HĐ2: Vẽ tranh GV nêu chủ đề: Tranh vẽ “bạn em” GV cho HS lấy tranh vẽ đã chuẩn bị – trưng bày– HS tự giới thiệu tranh của mình cho HS nghe – nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - GV kết luận chung. Dặn dò: Phải cư xử tốt với các bạn khi học cũng như khi chơi. 2HS HS hát HS thảo luận – đóng vai HS trả lời HS trưng bày NGÀY DẠY : THỨ SÁU NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2010 HỌC VẦN OANG - OĂNG I/ MỤC TIÊU : - HS đọc được : oang ,oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được : oang ,oăng, vỡ hoang, con hoẵng ( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 , tập một ). Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. GD BVMT: Vở hoang ở những nơi đất bỏ hoang để lấy đất trồng trọt nhưng không được chặt phá rừng để làm nương rẫy. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa. HS: SGK, bảng, tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ KTB - Đọc - viết : bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. - Đọc từ, câu ứng dụng SGK. GV nhận xét 3/ Dạy học bài mới TIẾT 1 HĐ1: Nhận diện vần mới 1. oang Nêu cấu tạo vần oang Ghép vần: oang – đánh vần ,đọc trơn. Ghép tiếng: hoang– đánh vần, đọc trơn. Đọc từ : vỡ hoang ( tranh) GD BVMT: Vở hoang ở những nơi đất bỏ hoang để lấy đất trồng trọt nhưng không được chặt phá rừng để làm nương rẫy. Đọc bảng : oang – hoang – vỡ hoang. 2. oăng (thực hiện tương tự vần oang) chú ý : so sánh oăng và oang Đọc bảng : oăng – hoẵng – con hoẵng. * Thư giãn HĐ2:Viết GV hướng dẫn HS viết bảng: oang, hoang, oăng, hoẵng. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng: áo choàng liếng thoắng oang oang dài ngoẵng - GV nhận xét, củng cố T1. TIẾT 2 HĐ1: Luyện đọc Đọc bài trên bảng Đọc câu ứng dụng ( tranh) Đọc SGK * Thư giãn HĐ2: Luyện viết GV viết mẫu từng dòng – hướng dẫn HS viết vở: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. GV quan sát - nhắc nhở. GV chấm – nhận xét. HĐ3: Luyện nói Chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. GV gợi ý: Tranh vẽ gì? Em hãy nhận xét về trang phục của ba bạn trong tranh? GV gọi HS lên bảng chỉ từng loại trang phục ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên? 4/ Củng cố, dặn dò: Thi ghép câu: con hoẵng – chạy – vào rừng Dặn dò: Đọc lại bài. - HS viết bảng - 4 HS HS thực hiện - HS thực hiện - HS viết bảng - HS đọc HS đọc HS viết vở 2 HS đọc HS quan sát – trả lời 2 đội ghép thi đua TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số đo độ dài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS, SGK, bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 8 + 2 = 10 – 3 = 8cm + 2cm = 10cm – 3cn = 3/ Dạy học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài GV nêu: Luyện tập. HĐ2. Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK BT1: GV gọi HS đọc bài toán - nêu tóm tắt đề GV cho HS làm bảng con - 1HS lên bảng BT2: GV gọi HS đọc bài toán – thảo luận nhóm đôi – trình bày * Thư giãn BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu – đọc tóm tắt – nêu bài toán – cách giải – làm vào vở GV chấm – nhận xét BT4: GV nêu yêu cầu - làm SGK 4/ Củng cố, dặn dò: Nêu các bước giải bài toán có lời văn? Dặn dò: Xem lại bài. HS làm bảng HS làm miệng HS thảo luận nhóm đôi HS làm vở(HS K – G) HS làm SGK - HS nêu SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT TUẦN 22 1/ Tổng kết tuần 22: Các tổ báo cáo: + Chuyên cần: Vắng: Trễ: + Học tập : Chưa đem đủ dụng cụ học tập : .. Đọc chưa tốt :.. + Đạo đức: Tóc dài :.. Nói chuyện :.. + RLTT: Tập thể dục chưa nghiêm túc: + Lao động: Quét lớp : Tuyên dương : 2/ Kế hoạch tuần23: + Học tập :. + Đạo đức :
Tài liệu đính kèm: