Giáo án tổng hợp khối lớp 1 - Tuần 1

I. Mục tiêu:

_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

I. Chuẩn bị:

_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ._HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y Hậu dạy)
@&?
Toán
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I/Mục tiêu :
v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng.
v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. 
v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bị :v Giáo viên : Tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.
v Học sinh : Sách, bộ học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò 
Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn.
So sánh số lượng.
GVlấy 5 cái cốc nói :”Có 1 số cốc”.
Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa”
Y/ cầu HS lên đặt 1 thìa vào1 cốc.
 Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì?
KL: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa”
Khi đặt vào1 cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không?
Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
Hướng dẫn học sinh nhắc lại.
Sử dụng bộ học toán.
Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn.
Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào?
Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật.
 Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ?
Làm việc với sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: 
Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách.
v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” 
-So sánh số bạn nam với nữ
v Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn.
Nhắc đề bài
Học sinh quan sát.
HS lên làm, học sinh quan sát.
Còn 1 cốc chưa có thìa.
Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
Học sinh tự lấy trong bộ học toán.
3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới.
Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn.
-Số hình vuông ít hơn số hình tròn.
Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật.
Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác.
Học sinh quan sát và nhận xét:
Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút.
.
HS chơi, nhận xét.
	@&?
Buổi chiều
BBDHSGiỏi: Ôân luyện các nét cơ bản
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Tập viết các nét cơ bản đã học.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng độ cao, độ rộng các nét cơ bản.
-Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài:GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/Hoạt động 1:Luyện đọc các nét cơ bản:
 - GV kẻ bảng và lần lượt viết từng nét: 
 Yêu cầu học sinh đọc tên nét, nêu độ cao độ rộng từng nét.
Nét ngang: Nét sổ:
Nét xiên trái:	 Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:	 Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:	 Nét cong hở phải:
Nét cong hở trái;	 Nét cong kín:
Nét khuyết trên;	 Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
3/ Hoạt động 2: Tập viết các nét cơ bản:
 -Cho HS mở vở, viết mỗi nét một dòng, GV theo dõi nhắc nhở thêm về điểm đặt bút, điểm dừng bút từng nét.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/Củng cố, dặn dò :2 em nhắc lại tên các nét.
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò.
@&?
Ôân luyện Mỹ thuật: Ôân xem tranh: Thiếu nhi vui chơi
(Thầy Hậu dạy)
@&?
HDTH Toán: Ổn định nề nếp
 I/ Mục tiêu:-Giúp HS yếu:
 -Nắm được một số quy định về nề nếp học tập môn toán, biết nhiều hơn, ít hơn.
 -Biết sử dụng SGK và bộ đồ dùngdạy học toán.
 -Giáo dục HS ghi nhớ và thực hiện đúng các nội quy đó.
 I/ Hoạt động dạy học:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu tên bài và nội dung tiết học.
 GV giới thiệu, ghi tên bài, HS nghe.
 Hoạt động 2/ Nhắc lại và thực hành một số nội quy:
 -Gọi lần lượt một số HS nhắc lại những nội quy đã học.(Sách, vở đồ dùng học toán, giơ tay, giơ bảng, cách trả lời câu hỏi)
 -HS nêu, GV theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 3/ Thực hành một số nội quy:
 -Hướng dẫn HS cầm bút, cầm thước để kẻ và thực hành kẻ ngang bài.
 -Thực hiện nề nếp giơ tay, giơ bảng.
 -Thực hiện ghép số
 Hoạt động 4: Ôn luyện nhiều hơn, ít hơn:
- Cho HS mở bộ đồ đồ dùng dạy học Toán, lấy 3 hình tam giác,4 hình vuông so sánh số hình tam giác và hình vuông,số hình vuông và số hình tam giác
 4/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét khả năng thực hành của HS, động viên những em HS
 Chậm cố gắng thao tác nhanh hơn.
-GV củng cố nhiều hơn, ít hơn.
-Dặn dò tiết sau.
@&?
Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009
Học vần
Tiết 3 :E
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
v Học sinh nhận biết được chữ và âm e.
v Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
vTrả lời được 2 câu hỏi theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.(HSG trar lời khoảng 4-5 câu)
II/ Chuẩn bị: v Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con.
v Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ ghép.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 2 :
Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài.
. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e.
Dạy chữ ghi âm.
Viết lên bảng chữ e.
 Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
Phát âm mẫu : e.
Hướng dẫn học sinh gắn :e
Hướng dẫn học sinh đọc : e
Viết bảng con
Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Luyện đọc.
GV hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở.
 Chấm, nhận xét.
Luyện nghe, nói.
Treo tranh (Từng tranh).
 Tranh 1 vẽ gì?
 Tranh 2 vẽ gì?
 Tranh 3 vẽ gì?
 Tranh 4 vẽ gì?
 Tranh 5 vẽ gì?
 Các bức tranh này có gì giống nhau?
 Các bức tranh này có gì khác nhau?
Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? 
Yêu cầu tìm tiếng.
Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ.
 Vậy các em có thường xuyên đi học,có đi học chăm chỉ không?
-Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ, xe,té....Dặn dò-Học thuộc bài.
Học sinh quan sát.
bé, me, ve, xe.
Học sinh đọc cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
HS theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con.
HS đọc âm e: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy vở viết từng dòng.
Học sinh quan sát từng tranh.
Ve học đàn vi-ô-lông.
Chim mẹ dạy con tập hót.
Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
Các bạn ếch đang học bài.
Các bạn đang học bài chữ e.
Đều nói về việc đi học, học tập.
Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn...
Con gấu.
Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre.
Học sinh trả lời.
@&?
Toán
Hình vuông-Hình tròn
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.
v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bị:v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.
v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt đông 3:
Hoạt đông 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn.Giáo viên ghi đề.
Giới thiệu hình vuông.
Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông.
 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau?
Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
 Kể tên những vật có hình vuông.
Giới thiệu hình tròn.
Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn.
Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng.
 Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ?
Luyện tập thực hành.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho HStô màu các hình vuông.
Bài 2: Cho HS tô màu các hình tròn.
Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn.
Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
-Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật.
-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà
Nhắc đề bài.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.
Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ...
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
Đĩa, chén, mâm...
Học sinh mở sách toán.
Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
@&?
Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
v Học sinh biết được trẻ em trẻ 6 tuổi được đi học.Biết tên trường,lớp,tên thầy cô giáo và một số bạn bè trong lớp.
v Học sinh có kĩ năng tự giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:v Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
v Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 ):Treotranh 2: Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. GVQ Sát các nhóm xem g/thiệu đúng không ?
Hướng dẫn học sinh thảo luận
 Trò chơi giúp em điều gì ?...
 Có bạn nào trong lớp không có tên? 
Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )Treo tranh 3
 Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
G/Thiệuvới bạn về ý thích của em 
 Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. ..
 ( BT 3 )Giáo viên yêu cầu:
 Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
 Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán
Cho học sinh xem tranh ở SGK.
Gọi HS nêu lại nội dung bài học .
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời .
Không(có).
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hình, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
@&?
Buổi chiều
Giúp đỡ HS yếu: Luyện viết các nét cơ bản
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện viết 13 nét cơ bản đã học.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng độ cao, độ rộng các nét cơ bản.
-Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài:GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/Hoạt động 1: Luyện đọc các nét cơ bản:
 - GV kẻ bảng và lần lượt viết từng nét, nhắùc lại quy trình viết từng nét. 
 -Yêu cầu học sinh đọc tên nét, nêu độ cao độ rộng từng nét.
Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược,nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt.
-GV lưu ý HS điểm đặt bút, điểm dừng bút nét khuyết trên, khuyết dưới. 
3/ Hoạt động 2: HS thực hành viết các nét cơ bản:
 -Cho HS mở vở, viết mỗi nét một dòng, GV theo dõi nhắc nhở thêm về điểm đặt bút, điểm dừng bút từng nét.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/Củng cố, dặn dò :2 em nhắc lại tên các nét.
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò.
HDTH Tiếng Việt: Ôn luyện :E
 I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc, viết âm e.
-Rèn luyện đọc viết chính xác âm và chữ cái e
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Đọc SGK
Cho HS mở SGK gọi lần lượt từng em đọc bài trong sách.
GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, sửa sai đánh giá.
 3/ Hoạt động 2: Luyện viết chữ e
 -GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ e, cả lớp theo dõi.
- HS nhắc lại độ cao chữ e, điểm đặt bút, điểm dừng bút.
-HS luyện viết 4 dòng con chữ e, GV theo dõi sửa sai.
-Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.Dặn dò.
@&?
Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009
 Học vần:
Bài 2: B
I/ Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết chữ và âm b, đọc được tiếng be.
v Trả lời được 2 -3 câu theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật.(HS khá giỏi trả lời 4-5 câu).
vGiáo dục HS thích học tập.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1.
v Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
Nghỉ chuyển tiết :TIẾT 2 :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 
Củng cố – dặn dò
 TIẾT 1 :
Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng.
Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
 Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b.
Ghi đề : b
Dạy chữ ghi âm
Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b.
Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt.
Phát âm mẫu b ( chỉ vào b )
Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai.
Hướng dẫn học sinh gắn : b
Giới thiệu đây là b in.
 b in thường thấy ở đâu ?
Ghép chữ và đọc
Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Ââm b ghép với âm e ta được tiếng gì ?
 Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ?
Đọc mẫu :bờ – e – be.Đọc : be
Hướng dẫn viết bảng con.
Viết mẫu lên bảng và HD cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li.
Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e.
Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
Luyện đọc.
Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc.
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Theo dõi, thu chấm.
Luyện nghe ,nói: 
Chủ đề: Việc học tập của từngcánhân.
Treo từng tranh.
 Ai đang học bài ? 
 Ai đang tập viết chữ e?
 Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
Ai đang kẻ vở ?
 Hai bạn gái đang làm gì ?
 Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : 
Học bài và tìm tiếng có b.
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
Cá nhân, lớp.
Quan sát.
Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gắn b trên bảng gắn.
Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái...
Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
be.
b trước , e sau.
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy bảng con.
Học sinh nêu lại cách viết.
Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết.
Học sinh viết bảng con : b , be.
Đọc cá nhân, lớp
Học sinh viết bài : b, be.
Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập.
Khác : Các công việc khác nhau.
 Học sinh lên bảng tìm chữ b.
@&?
Toán :
HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết hình tam giác và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/Chuẩn bị :v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
GV giới thiệu và ghi tên bài:Hình tam giác
Nhận dạng hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
G/T hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác.
GV vẽ hình tam giác và HD cách vẽ.
Luyện tập.
Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
_Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình.
 _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất.
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn.
Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
	@&?
	Thể dục :
 Ổn định tổ chức_Trò chơi vận động
 I/ Mục tiêu:Giúp HS
v Bước đầu biết đượcmột số nội qui tập luyện cơ bản, biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. Bước đầu biết cách chơi trò chơi.
vThói quen hoạt động tập thể, tính kỉ luật, trật tự.
v Yêu thích bộ môn, tham gia chơi tốt trò chơi: “Diệt các con vật có hại.”
II/ Chuẩn bị :v Giáo viên : Sân bãi, còi.v Học sinh :Trang phục gọn gàng.
III/ Hoạt động dạy và học :
Phần
Nội dung
Định lượng
Biện pháp TC
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc:
Nhận lớp, tập hợp, phổ biến yêu cầu buổi tập.
Khởi động : hát ,vỗ tay theo nhịp 1,2.
Biên chế các tổ, phổ biến nội qui học mônTD.
Tư thế, tác phong, trang phục, 
Làm mẫu, HS quan sát, thực hiện như mẫu.
Nhận xét, nhắc nhở .
Nghỉ 5 phút.
Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
Hướng dẫn cách chơi:HS đứng thành vòng tròn,GV đứng giữa,GV hô tên các con vật có hại,có ích xen kẽ, HS đáp “diệt” khi nghe tên con vật có hại.
Chơi thử 1 lần, chơi thật và nhận xét.
Hồi tĩnh: hát, vỗ tay.
Dặn dò, nhận xét giờ học.
5 phút
10 phút
10 phút
5 phút
3 -4 lần.
3 hàng dọc.
3 hàng ngang.
3 hàng ngang.
1 vòng tròn.
3 hàng ngang.
@&?
Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009
Học vần
Dấu sắc
	I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết dấu sắc(/) và thanh sắc (/). Đọc được tiếng bé.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em.
vGiáo dục HS hoạt động an toàn khi ở trường cũng như ở nhà.
II/Chuẩn bị :v Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.v Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/Hoạt động dạy và học : TIẾT 1 : 
Hoạt động của giáo viên :
	Hoạt động của học sinh :
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết 
Hoạt dộng 3 :
Hoạt động 4:
*Tiết 2 :
H/động 

Tài liệu đính kèm:

  • docgalop1. tuan1.lya.doc