Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 27 năm 2010

I Mục tiêu:

 - Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài

 " Hoa ngọc lan"

 - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu

 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế

II. Đồ dùng:

 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt

 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang Người đăng hong87 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27 
 Ngày soạn: 12 tháng 3 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
 Luyện Tiếng Việt
 HOA NGỌC LAN
I Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài 
 " Hoa ngọc lan"
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng:
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt 
 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1/ Đọc bài: Vẽ ngựa(SGK TV 1/2)
- Đọc theo đoạn, cả bài
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo GV yêu cầu kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc cá nhân
- Kết hợp sửa sai, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
2/ Làm bài tập(VBT TV 1/2)
- Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Hướng dẫn, bao quát HS
- Làm bài như yêu cầu
- Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
- Nêu kết quả
- Nhắc nhở, động viên HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm, sửa sai
Bài 1: Tiếng trong bài có vần ăp 
- Nêu miệng kết quả: khắp
Bài 2: Tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp
- Đổi vở kiểm tra, kết quả: 
 Tắm, sắm, chăm ... thắp, bắp, nắp
Bài 3: Khoanh tròn...
- Đổi vở kiểm tra:
 Nụ hoa lan: c. trắng ngần
Bài 4: 
 Hoa lan thơm: a. ngan ngát
- Đổi vở kiểm tra, đọc tên hoa trong ảnh:
 Hoa hồng hoa cúc
 Hoa đào hoa hướng dương
3/ Viết bài vở ô ly:
- Đọc bài viết trong SGK
- Theo dõi, nắm yêu cầu bài
- Hướng dẫn trình bày bài
- Nghe, vận dụng kiến thức
- Đọc từng từ trong bài 
- Nghe trình bày bài vào vở như yêu cầu
- Đọc lại bài viết
- Nghe, soát lỗi
4/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài"Hoa ngọc lan"
- Đọc đồng thanh
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Viết bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng so sánh các số có 2 chữ số(chủ yếu dựa vào cấu tạo số)
 - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số
 - Vận dụng kiến thức làm bài rõ ràng, đúng yêu cầu
II. Đồ dùng:
 - Vở bài tập trắc nghiệm, tự luận Toán 1/2
 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT trắc nghiệm tự luận Toán 1/2
- Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nắm nội dung bài
- Hướng dẫn, bao quát HS làm bài
- Làm bài như yêu cầu
- Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
- Nêu kết quả
Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
- Nêu miệng két quả:
 Cột 1: đ s đ đ
 Cột 2: đ đ đ đ
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước ...
- Đổi vở kiểm tra. kết quả đúng là A 
Bài 3: > , < , =
-3 HS chữa bảng, kết quả:
 >
 > 
 >
Bài 4: Số?
Bài 5: Khoanh vào số ...
- Đổi vở kiểm tra:
 41 < 42 < 43 < 44 < 45 < 46
 87 > 86 > 85 > 84 > 83 > 82
 90 > 89 > 88 > 87 > 86 > 85
- Nêu miêng kết quả:
a/ Số lớn nhất: 86 b/ Số nhỏ nhất: 70
2/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số
- Theo dõi, ghi nhớ
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Thực hành kiến thức
 TNXH: CON MÈO
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức về con mèo: nêu được các bộ phận cơ bản của con mèo, 
 tác dụng của những bộ phận đó với đời sống của con mèo
 - Nắm được nơi sinh sống của mèo, kể được tên 1 số loại mèo(theo màu lông) 
 mà em biết và tác dụng của mèo với đời sống con người 
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế và góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo
II. Đồ dùng: 
 - Các đồ dùng học bộ môn cá nhân
 - Tranh 1 số loại mèo
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Thực hành quan sát con mèo:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK hoặc con mèo cụ thể
- Làm như yêu cầu
- Thảo luận theo nội dung:
? Nêu bộ phận chính của con mèo?
? Con mèo con qu/sát có bộ lông màu gì?
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả
? Mèo sống ở đâu?
? Mèo di chuyển bằng bộ phận nào? 
? Mèo thở như thế nào, có giống cá không
? Mèo được nuôi làm gì?
? Bên ngoài cơ thể mèo được bảo vệ bằng một lớp gì?
? Kể tên những màu lông của mèo mà con biết?
? Thức ăn của mèo là gì?
- Nhân xét, củng cố kiến thức
- Theo dõi, ghi nhớ
- Động viên HS
2/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo
- Thực hành ở nhà
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Rèn luyện thể lực
 TIỂU PHẨM: "AI YÊU MẸ NHẤT''
 Dạy theo nội dung và bài soạn của hoạt động 3 tháng 3 - tài liệu HD tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 1 trang 76 
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2011
 Luyện Tiếng Việt
 TẬP VIẾT CHỮ HOA C, D, Đ
 Chính tả: CHIM GÁY
I Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kĩ năng viết chữ hoa C, D, Đ và viết đúng từ, câu trong bài 
 Chính tả " Chim gáy"( vở BT TH Tiếng Việt 1/2 trang 37)
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng:
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt 
 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1/ Viết C, D, Đ
- Viết mẫu, hướng dẫn
- Quan sát, nắm yêu cầu
- Viết lại từng chữ, nhắc nhở HS
- Quan sát, viết tay không, bảng con
- Bao quát, sửa sai cho HS
- Nêu kết quả, sửa sai
- Động viên, nhắc nhở HS
2/ Viết vở, làm bài tập:
* Viết vở ô ly: 
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Nêu yêu cầu bài
+ Viết chữ hoa C, D, Đ
+ Viết mỗi chữ 2 dòng
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Hướng dẫn, bao quát HS
- Làm bài như yêu cầu
- Nhận xét, nhắc nhở HS
- Nêu kết quả, rút kinh nghiệm, sửa sai
* Vở BT TH Tiếng Việt 1/2
- Viết bài "chim gáy"
+ Đọc bài, hướng dẫn viết bài
+ Nhắc nhở viết chữ khó viết trong bài
+ Đọc bài K/ Hợp bao quát, nhắc nhở HS
+ Cho HS soát lỗi
- Làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu bài
+ Hướng dẫn, bao quát HS
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Ghi nhớ, vận dụng
- Viết bài như yêu cầu
- Theo dõi, sửa sai
- Theo dõi, nắm yêu cầu bài
- Làm bài như yêu cầu
+ Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
+ Nhắc nhở, động viên HS
Bài 2: Từ trong bài chính tả mở đầu bằng ch, tr?
- Nêu kết quả
- Rút kinh nghiệm, sửa sai
- Nêu miệng kết quả: 
Bài 3: uôn hay uông 
 Chim gáy, chàng 
 Trầm ngâm, trong
- Đổi vở kiểm tra:
Bài 4: a/ ch hay ch?
Khuôn khổ, buôn bán, rau muống, nguồn gốc 
 b/ v hay d, gi?
- Đổi vở kiểm tra:
a/ cha mẹ, kiểm tra, chả giò, trả lời
b/ vui vẻ, da dẻ, giẻ lau, vờ vẫn
3/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài viết chính tả
- Đọc đồng thanh
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Thực hành kiến thức
 Thủ công: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG
 I. Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kỹ năng cắt , dán 
hình vuông
 - Khéo léo, cẩn thận sử dụng đồ 
dùng hoàn thành bài GV yêu cầu
 - Rèn cho HS sự khéo léo và yêu thích bộ môn 
 II. Đồ dùng:
 - Bài mẫu
 - Giấy màu, giấy ô li, kéo
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Ôn lại cách SD đồ dùng:
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Làm theo GV yêu cầu
- Nhận xét, nhắc nhở cách SD kéo an toàn
- Theo dõi, nắm yêu cầu
2/ Thực hành:
- Hướng dẫn, bao quát HS làm bài
+ Chuẩn bị giấy
+ Kẻ hình vuông bằng bút, thước
+ Dùng kéo cắt theo đường kẻ được h/v
- Bao quát hướng dẫn thêm HS
+ Lưu ý: Không trêu nhau bằng kéo và 
thước
+ Dọn vệ sinh lớp sau khi học xong
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Làm từng bước theo GV
- Làm bài như yêu cầu bằng giấy ô li, sửa sang lại cho đúng rồi làm lại bằng giấy màu
- Kiểm tra, đánh giá, nhận xét bài HS
- Trình bày sản phẩm, dọn vệ sinh
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
3/ Củng cố, dặn dò:
- Động viên, nhắc nhở HS
- Theo dõi, sửa sai
- Làm bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Tuần 28 
 Ngày soạn: 18 tháng 3 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011
 Luyện Tiếng Việt
 NGÔI NHÀ
I Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài 
 " Ngôi nhà"
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng:
 - Vở bài tập Tiếng Việt 
 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1/ Đọc bài: Ngôi nhà(SGK TV 1/2)
- Đọc theo đoạn, cả bài
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo GV yêu cầu kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc cá nhân
- Kết hợp sửa sai, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
2/ Làm bài tập(VBT TV 1/2)
- Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Hướng dẫn, bao quát HS
- Làm bài như yêu cầu
- Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
- Nêu kết quả
- Nhắc nhở, động viên HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm, sửa sai
Bài 1: Viết tiếng có vần iêu
- Nêu miệng kết quả: chiều, diều, biếu ...
Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài 
tả tiếng chim 
- Đổi vở kiểm tra, kết quả: 
 Em yêu tiếng chim
Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước
 Đầu hồi lảnh lót
- Hướng dẫn, bao quát HS
- Suy nghĩ, tìm ý tưởng
- Đánh giá kết quả, động viên HS
- Vẽ phác bài có sửa chữa cho đẹp
- Tô màu, hoàn thành bài
3/ Viết bài vở ô ly:
- Trình bày bài
- Đọc bài viết trong SGK
- Theo dõi, nắm yêu cầu bài
- Hướng dẫn trình bày bài
- Nghe, vận dụng kiến thức
- Đọc từng từ trong bài 
- Nghe trình bày bài vào vở như yêu cầu
- Đọc lại bài viết
- Nghe, soát lỗi
4/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài"Ngôi nhà"
- Đọc đồng thanh
- Nhận xét giờ học, động viên HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Học bài, chuẩn bị bài sau 
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 
tháng 3 năm 2011
 Luyện Toán
 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn dạng có liên quan đến phép trừ. 
 - Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập trng vở BT TN TL Toán 1/2 trang 40 đúng yêu cầu, rõ ràng
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng: 
 - Vở BT TN TL Toán 1/2
 - Đồ dùng học Toán 1
III. các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Hướng dẫn làm bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập trong VBTTNTLT
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Hướng dẫn, bao quát HS làm bài
- Làm như yêu cầu
- Chữa bài, thống nhất kết quả cho HS
- Nêu kết quả
- Động viên, nhắc nhở HS
- THeo dõi, sửa sai, rút kinh nghiệm
Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt sau ...
- Đổi vở KT, kết quả:
 Có tất cả 16 xe đạp
 Đã bán 5 xe đạp
 Còn lại ... mấy xe?
Bài 2: Giải toán:
- 2 HS chữa:
 Tóm tắt Bài giải
Có 17nhãn vở Lý còn số nhãn vở là:
Tặng 6 nhãn vở 17 - 6 = 11(nhãn vở)
Còn lại ... nhãn vở? Đáp số: 11 nhãn vở
Bài 3: Giải toán:
Bài 4: Số?
- Nêu miệng kết quả:
 Tóm tắt Bài giải
Có 18 HS Số HS nữ giỏi ở lớp 2A là:
Có 7 HS nam 18 - 7 = 11( HS nữ)
Có ... HS nữ? Đáp số: 11HS nữ
- 3 HS chữa: 18 - 4 - 4 = 10
 11 + 8 - 9 = 10 17 - 4 + 5 = 18 
Bài 5: Số?
- Nêu miệng kết quả:
 Có 11 hình vuông, có 6 hình tam giác
2/ Củng cố, dặn dò:
? Nêu lại cách trình bày bài toán có văn? 
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Nêu cá nhân
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Thực hành kiến thức
 TNXH: CON MUỖI
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức về con muỗi: nêu được các bộ phận cơ bản của con muỗi, 
 công dụng của những bộ phận đó trong đời sống của con muỗi
 - Nắm được nơi sinh sống của muỗi, tác động của muỗi với đời sống con người
 - Nắm được muỗi là con vật có hại với con người và nắm được 1 số biện pháp 
 diệt muỗi
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế và góp phần diệt muỗi = cách giữ vệ 
 sinh nhà ở, trường, lớp
II. Đồ dùng: 
 - Các đồ dùng học bộ môn cá nhân
 - Tranh con muỗi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Thực hành quan sát con muỗi::
- Hướng dẫn HS quan sát tranh con muỗi 
- Làm như yêu cầu
- Thảo luận theo nội dung:
? Con muỗi có bộ phận chính nào?
? Con muỗi có bộ phận nào khác hẳn con mèo và con gà? Nó sử dụng bộ phận đó làm gì?
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả
? Muỗi sống ở đâu?
? Muỗi di chuyển bằng bộ phận nào? 
? Muỗi có lợi hay có hại với con người?
Vì sao con biết?
? Phải làm gì để diệt muỗi?
? Khi ngủ con phải làm gì để tránh bị 
muỗi đốt?
- Nhân xét, củng cố kiến thức
- Theo dõi, ghi nhớ
- Động viên HS
2/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo
- Thực hành ở nhà
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Rèn luyện thể lực
 TRÒ CHƠI: "AI TẶNG QUÀ CHO AI''
 Dạy theo nội dung và bài soạn của hoạt động 4 tháng 3 - tài liệu HD tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 1 trang 78 
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2011 
 Luyện Tiếng Việt
 Chính tả: BIỂN
I Mục tiêu:
 - Rèn cho HS kĩ năng phân biệt âm, vần dễ lẫn cho HS viết đúng, đẹp đoạn văn 
 từ"những tia nắng ... đến hết bài" trong bài"Biển"(VBTTHTV1/2T4 trang 48)
 - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu T 50 VBTTHTV1/2
 - Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng:
 - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt 
 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1/ Viết vở BT TH Tiếng Việt 1/2
- Viết bài "Biển"
+ Đọc bài, hướng dẫn viết bài
+ Nhắc nhở viết chữ khó viết trong bài
+ Đọc bài K/ Hợp bao quát, nhắc nhở HS
+ Cho HS soát lỗi
- Làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu bài
+ Hướng dẫn, bao quát HS
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Ghi nhớ, vận dụng
- Viết bài như yêu cầu
- Theo dõi, sửa sai
- Theo dõi, nắm yêu cầu bài
- Làm bài như yêu cầu
+ Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS
+ Nhắc nhở, động viên HS
Bài 2: Khoanh tròn tiếng có nghĩa
- Nêu kết quả
- Rút kinh nghiệm, sửa sai
- Nêu miệng kết quả: 
Bài 3: ng hay ngh
 Ghê, ghề, ghế
- Đổi vở kiểm tra:
Bài 4: Điền g hay gh, ng hay ngh vào chỗ thích hợp 
 Ngập ngừng, ngốc nghéch, nghĩ ngợi
- Nêu miệng kết quả: 
 Ngủ gà ngủ vịt 
 Ngựa quen đường cũ
 Ân sâu nghĩa nặng
 Nghĩ gần nghĩ xa
2/ Củng cố, dặn dò:
? Nêu lại quy tắc viết ngh, ng, g, gh?
- Nêu cá nhân
- Nhận xét giờ học, động viên HS
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà
 Thực hành kiến thức
 Thủ công: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC
 I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông 
cho HS 
 - HS cẩn thận, khéo léo sử dụng đồ 
dùng hoàn thành bài GV yêu cầu
 - Rèn cho HS sự khéo léo và yêu thích bộ môn 
 II. Đồ dùng:
 - Bài mẫu
 - Giấy màu, giấy ô li, kéo
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Ôn lại cách SD đồ dùng:
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Làm theo GV yêu cầu
- Nhận xét, nhắc nhở HS
- Theo dõi, nắm yêu cầu
2/ Thực hành:
- Hướng dẫn, bao quát HS làm bài
+ Chuẩn bị giấy
+ Kẻ hình tam giác bằng bút, thước lên mặt trái giấy
+ Dùng kéo cắt theo đường kẻ được hình
+ Trình bày bài vào vở cân đối, phẳng
- Bao quát hướng dẫn thêm HS
+ Lưu ý: Không trêu nhau bằng kéo và 
thước
+ Dọn vệ sinh lớp sau khi học xong
- Theo dõi, nắm yêu cầu
- Làm từng bước theo GV
- Làm bài như yêu cầu bằng giấy ô li, sửa sang lại cho đúng rồi làm lại bằng giấy màu
- Kiểm tra, đánh giá, nhận xét bài HS
- Trình bày sản phẩm, dọn vệ sinh
- Theo dõi, rút kinh nghiệm
3/ Củng cố, dặn dò:
- Động viên, nhắc nhở HS
- Theo dõi, sửa sai
- Làm bài, chuẩn bị bài sau
- Làm như yêu cầu ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chieu tuan 28.doc