I Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài
" Hoa ngọc lan"
- Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu
- Vận dụng được kiến thức vào thực tế
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập thực hành Tiếng Việt
- Đồ dùng học bộ môn cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 27 Ngày soạn: 12 tháng 3 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Luyện Tiếng Việt HOA NGỌC LAN I Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài " Hoa ngọc lan" - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu - Vận dụng được kiến thức vào thực tế II. Đồ dùng: - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt - Đồ dùng học bộ môn cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Đọc bài: Vẽ ngựa(SGK TV 1/2) - Đọc theo đoạn, cả bài - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo GV yêu cầu kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc cá nhân - Kết hợp sửa sai, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm 2/ Làm bài tập(VBT TV 1/2) - Nêu yêu cầu bài - Theo dõi, nắm yêu cầu - Hướng dẫn, bao quát HS - Làm bài như yêu cầu - Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS - Nêu kết quả - Nhắc nhở, động viên HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm, sửa sai Bài 1: Tiếng trong bài có vần ăp - Nêu miệng kết quả: khắp Bài 2: Tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp - Đổi vở kiểm tra, kết quả: Tắm, sắm, chăm ... thắp, bắp, nắp Bài 3: Khoanh tròn... - Đổi vở kiểm tra: Nụ hoa lan: c. trắng ngần Bài 4: Hoa lan thơm: a. ngan ngát - Đổi vở kiểm tra, đọc tên hoa trong ảnh: Hoa hồng hoa cúc Hoa đào hoa hướng dương 3/ Viết bài vở ô ly: - Đọc bài viết trong SGK - Theo dõi, nắm yêu cầu bài - Hướng dẫn trình bày bài - Nghe, vận dụng kiến thức - Đọc từng từ trong bài - Nghe trình bày bài vào vở như yêu cầu - Đọc lại bài viết - Nghe, soát lỗi 4/ Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài"Hoa ngọc lan" - Đọc đồng thanh - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Viết bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng so sánh các số có 2 chữ số(chủ yếu dựa vào cấu tạo số) - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số - Vận dụng kiến thức làm bài rõ ràng, đúng yêu cầu II. Đồ dùng: - Vở bài tập trắc nghiệm, tự luận Toán 1/2 - Đồ dùng học bộ môn cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT trắc nghiệm tự luận Toán 1/2 - Nêu yêu cầu bài - Theo dõi, nắm nội dung bài - Hướng dẫn, bao quát HS làm bài - Làm bài như yêu cầu - Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS - Nêu kết quả Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s - Nêu miệng két quả: Cột 1: đ s đ đ Cột 2: đ đ đ đ Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước ... - Đổi vở kiểm tra. kết quả đúng là A Bài 3: > , < , = -3 HS chữa bảng, kết quả: > > > Bài 4: Số? Bài 5: Khoanh vào số ... - Đổi vở kiểm tra: 41 < 42 < 43 < 44 < 45 < 46 87 > 86 > 85 > 84 > 83 > 82 90 > 89 > 88 > 87 > 86 > 85 - Nêu miêng kết quả: a/ Số lớn nhất: 86 b/ Số nhỏ nhất: 70 2/ Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số - Theo dõi, ghi nhớ - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Thực hành kiến thức TNXH: CON MÈO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về con mèo: nêu được các bộ phận cơ bản của con mèo, tác dụng của những bộ phận đó với đời sống của con mèo - Nắm được nơi sinh sống của mèo, kể được tên 1 số loại mèo(theo màu lông) mà em biết và tác dụng của mèo với đời sống con người - Vận dụng được kiến thức vào thực tế và góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo II. Đồ dùng: - Các đồ dùng học bộ môn cá nhân - Tranh 1 số loại mèo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Thực hành quan sát con mèo: - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK hoặc con mèo cụ thể - Làm như yêu cầu - Thảo luận theo nội dung: ? Nêu bộ phận chính của con mèo? ? Con mèo con qu/sát có bộ lông màu gì? - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả ? Mèo sống ở đâu? ? Mèo di chuyển bằng bộ phận nào? ? Mèo thở như thế nào, có giống cá không ? Mèo được nuôi làm gì? ? Bên ngoài cơ thể mèo được bảo vệ bằng một lớp gì? ? Kể tên những màu lông của mèo mà con biết? ? Thức ăn của mèo là gì? - Nhân xét, củng cố kiến thức - Theo dõi, ghi nhớ - Động viên HS 2/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo - Thực hành ở nhà - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Rèn luyện thể lực TIỂU PHẨM: "AI YÊU MẸ NHẤT'' Dạy theo nội dung và bài soạn của hoạt động 3 tháng 3 - tài liệu HD tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 1 trang 76 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2011 Luyện Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ HOA C, D, Đ Chính tả: CHIM GÁY I Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng viết chữ hoa C, D, Đ và viết đúng từ, câu trong bài Chính tả " Chim gáy"( vở BT TH Tiếng Việt 1/2 trang 37) - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu - Vận dụng được kiến thức vào thực tế II. Đồ dùng: - Vở bài tập thực hành Tiếng Việt - Đồ dùng học bộ môn cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Viết C, D, Đ - Viết mẫu, hướng dẫn - Quan sát, nắm yêu cầu - Viết lại từng chữ, nhắc nhở HS - Quan sát, viết tay không, bảng con - Bao quát, sửa sai cho HS - Nêu kết quả, sửa sai - Động viên, nhắc nhở HS 2/ Viết vở, làm bài tập: * Viết vở ô ly: - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Nêu yêu cầu bài + Viết chữ hoa C, D, Đ + Viết mỗi chữ 2 dòng - Theo dõi, nắm yêu cầu - Hướng dẫn, bao quát HS - Làm bài như yêu cầu - Nhận xét, nhắc nhở HS - Nêu kết quả, rút kinh nghiệm, sửa sai * Vở BT TH Tiếng Việt 1/2 - Viết bài "chim gáy" + Đọc bài, hướng dẫn viết bài + Nhắc nhở viết chữ khó viết trong bài + Đọc bài K/ Hợp bao quát, nhắc nhở HS + Cho HS soát lỗi - Làm bài tập: + Nêu yêu cầu bài + Hướng dẫn, bao quát HS - Theo dõi, nắm yêu cầu - Ghi nhớ, vận dụng - Viết bài như yêu cầu - Theo dõi, sửa sai - Theo dõi, nắm yêu cầu bài - Làm bài như yêu cầu + Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS + Nhắc nhở, động viên HS Bài 2: Từ trong bài chính tả mở đầu bằng ch, tr? - Nêu kết quả - Rút kinh nghiệm, sửa sai - Nêu miệng kết quả: Bài 3: uôn hay uông Chim gáy, chàng Trầm ngâm, trong - Đổi vở kiểm tra: Bài 4: a/ ch hay ch? Khuôn khổ, buôn bán, rau muống, nguồn gốc b/ v hay d, gi? - Đổi vở kiểm tra: a/ cha mẹ, kiểm tra, chả giò, trả lời b/ vui vẻ, da dẻ, giẻ lau, vờ vẫn 3/ Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài viết chính tả - Đọc đồng thanh - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Thực hành kiến thức Thủ công: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Rèn cho HS kỹ năng cắt , dán hình vuông - Khéo léo, cẩn thận sử dụng đồ dùng hoàn thành bài GV yêu cầu - Rèn cho HS sự khéo léo và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng: - Bài mẫu - Giấy màu, giấy ô li, kéo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ôn lại cách SD đồ dùng: - Kiểm tra đồ dùng của HS - Làm theo GV yêu cầu - Nhận xét, nhắc nhở cách SD kéo an toàn - Theo dõi, nắm yêu cầu 2/ Thực hành: - Hướng dẫn, bao quát HS làm bài + Chuẩn bị giấy + Kẻ hình vuông bằng bút, thước + Dùng kéo cắt theo đường kẻ được h/v - Bao quát hướng dẫn thêm HS + Lưu ý: Không trêu nhau bằng kéo và thước + Dọn vệ sinh lớp sau khi học xong - Theo dõi, nắm yêu cầu - Làm từng bước theo GV - Làm bài như yêu cầu bằng giấy ô li, sửa sang lại cho đúng rồi làm lại bằng giấy màu - Kiểm tra, đánh giá, nhận xét bài HS - Trình bày sản phẩm, dọn vệ sinh - Theo dõi, rút kinh nghiệm 3/ Củng cố, dặn dò: - Động viên, nhắc nhở HS - Theo dõi, sửa sai - Làm bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Tuần 28 (ĐÃ IN) Ngày soạn: 18 tháng 3 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011 Luyện Tiếng Việt NGÔI NHÀ I Mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng đọc to bài, phát âm đúng âm, vần đã học trong bài " Ngôi nhà" - Vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác, đúng yêu cầu - Vận dụng được kiến thức vào thực tế II. Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt - Đồ dùng học bộ môn cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Đọc bài: Ngôi nhà(SGK TV 1/2) - Đọc theo đoạn, cả bài - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo GV yêu cầu kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc cá nhân - Kết hợp sửa sai, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm 2/ Làm bài tập(VBT TV 1/2) - Nêu yêu cầu bài - Theo dõi, nắm yêu cầu - Hướng dẫn, bao quát HS - Làm bài như yêu cầu - Chữa bài, củng cố kiến thức cho HS - Nêu kết quả - Nhắc nhở, động viên HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm, sửa sai Bài 1: Viết tiếng có vần iêu - Nêu miệng kết quả: chiều, diều, biếu ... Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim - Đổi vở kiểm tra, kết quả: Em yêu tiếng chim Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước Đầu hồi lảnh lót - Hướng dẫn, bao quát HS - Suy nghĩ, tìm ý tưởng - Đánh giá kết quả, động viên HS - Vẽ phác bài có sửa chữa cho đẹp - Tô màu, hoàn thành bài 3/ Viết bài vở ô ly: - Trình bày bài - Đọc bài viết trong SGK - Theo dõi, nắm yêu cầu bài - Hướng dẫn trình bày bài - Nghe, vận dụng kiến thức - Đọc từng từ trong bài - Nghe trình bày bài vào vở như yêu cầu - Đọc lại bài viết - Nghe, soát lỗi 4/ Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài"Ngôi nhà" - Đọc đồng thanh - Nhận xét giờ học, động viên HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011 Luyện Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn dạng có liên quan đến phép trừ. - Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập trng vở BT TN TL Toán 1/2 trang 40 đúng yêu cầu, rõ ràng - Vận dụng được kiến thức vào thực tế II. Đồ dùng: - Vở BT TN TL Toán 1/2 - Đồ dùng học Toán 1 III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hướng dẫn làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập trong VBTTNTLT - Theo dõi, nắm yêu cầu - Hướng dẫn, bao quát HS làm bài - Làm như yêu cầu - Chữa bài, thống nhất kết quả cho HS - Nêu kết quả - Động viên, nhắc nhở HS - THeo dõi, sửa sai, rút kinh nghiệm Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt sau ... - Đổi vở KT, kết quả: Có tất cả 16 xe đạp Đã bán 5 xe đạp Còn lại ... mấy xe? Bài 2: Giải toán: - 2 HS chữa: Tóm tắt Bài giải Có 17nhãn vở Lý còn số nhãn vở là: Tặng 6 nhãn vở 17 - 6 = 11(nhãn vở) Còn lại ... nhãn vở? Đáp số: 11 nhãn vở Bài 3: Giải toán: Bài 4: Số? - Nêu miệng kết quả: Tóm tắt Bài giải Có 18 HS Số HS nữ giỏi ở lớp 2A là: Có 7 HS nam 18 - 7 = 11( HS nữ) Có ... HS nữ? Đáp số: 11HS nữ - 3 HS chữa: 18 - 4 - 4 = 10 11 + 8 - 9 = 10 17 - 4 + 5 = 18 Bài 5: Số? - Nêu miệng kết quả: Có 11 hình vuông, có 6 hình tam giác 2/ Củng cố, dặn dò: ? Nêu lại cách trình bày bài toán có văn? - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Nêu cá nhân - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà Thực hành kiến thức TNXH: CON MUỖI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về con mèo: nêu được các bộ phận cơ bản của con mèo, tác dụng của những bộ phận đó với đời sống của con mèo - Nắm được nơi sinh sống của mèo, kể được tên 1 số loại mèo(theo màu lông) mà em biết và tác dụng của mèo với đời sống con người - Vận dụng được kiến thức vào thực tế và góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo II. Đồ dùng: - Các đồ dùng học bộ môn cá nhân - Tranh 1 số loại mèo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Thực hành quan sát con mèo: - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK hoặc con mèo cụ thể - Làm như yêu cầu - Thảo luận theo nội dung: ? Nêu bộ phận chính của con mèo? ? Con mèo con qu/sát có bộ lông màu gì? - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả ? Mèo sống ở đâu? ? Mèo di chuyển bằng bộ phận nào? ? Mèo thở như thế nào, có giống cá không ? Mèo được nuôi làm gì? ? Bên ngoài cơ thể mèo được bảo vệ bằng một lớp gì? ? Kể tên những màu lông của mèo mà con biết? ? Thức ăn của mèo là gì? - Nhân xét, củng cố kiến thức - Theo dõi, ghi nhớ - Động viên HS 2/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Góp phần chăm sóc, bảo vệ mèo - Thực hành ở nhà - Học bài, chuẩn bị bài sau - Làm như yêu cầu ở nhà
Tài liệu đính kèm: