Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 14 năm 2009

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

 - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 - Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng giải toán có lời văn.

II/Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài.

 

doc 38 trang Người đăng hong87 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
và luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay
- Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy
- Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông
- Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất
- “Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy”
- Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước
- Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường
- Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ 
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
 	3. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài đọc.
 GV nhận xét giờ học.
 4. Dặn dò: Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học:
 Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số đồ gốm.
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
	- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
	- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
	- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 56, 57 SGK.
	- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 b. Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi: 
? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- GV kết luận: SGV-Tr105.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày.
- Đều được làm bằng đất sét.
- Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men.
	c. Hoạt động 2: Quan sát 
* Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
 Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát.
? Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.106.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c
- Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a
- HS trình bày.
 d. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:
 Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.
? Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
- GV kết luận: SGV-Tr.107
- HS thực hành....
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, giải thích...
- HS trả lời, nêu..
	3. Củng cố: HS nêu mục Bạn cần biết SGK.
 GV nhận xét giờ học. 
 4. Dặn dò: Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Toán: 
 Ôn: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
I/Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia chính xác, vận dụng tốt vào việc tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
 II/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài sau.
- Đặt tính rồi tính: 48 : 3,5 ; 1118 : 17,2
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học
 b) Giảng bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 74 : 3,7 b) 1612 : 0,8 c) 438 : 1,2
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- Củng cố lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Bài 2: Tính nhẩm:
a) 48 : 0,1 b) 195 : 0,01 c) 248 : 0,1
 48 : 10 195 : 100 248 : 10
- Y/c HS nhẩm, nêu miệng kết quả.
- GV chốt ý đúng. 
Bài 3: Một xe máy trong hai giờ đầu, mỗi giờ đi được 32 km; trong ba giờ sau, mỗi giờ đi được 45 km . Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu km?
- GV và HS củng cố lại cách tính trung bình cộng.
3. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại quy tắc chia vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc bài, phân tích bài và tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài
- 2 HS nêu lại.
Tiết 7: Hướng dẫn tự học:
 Hoàn thành các bài học trong ngày
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi học.
- Củng cố mở rộng kiến thức Toán, Tập đọc.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. 
II - Đồ dùng dạy học 
GV+HS: VBT Toán.
GV: Luyện giải toán.
III- Các hoạt động dạy – học:
1.Hoàn thành kiến thức đã học trong ngày.
Môn Toán: HS làm tiếp bài 2. SGK trang 70.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. 
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập toán.
- Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số TN cho STP.
2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 46 : 24 + 8 : 24
b) 705 : 45 - 336 : 45
Bài 2: HS luyện đọc diễn cảm bài: Hạt gạo làng ta.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- HS nháp + bảng lớp. 
*Kết quả:
 a) 320 3,2
 b) 1680 16,8
 c) 93400 9,34 
- HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0
- HS tự làm bài vào VBT, chữa bài bảng lớp.
- 1HS đọc y/c bài., làm bài, nêu kết quả. 
- HS thi thả thơ,đọc diễn cảm bài thơ .HS khác nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn : 08 – 12 – 2009
 Giảng : Thứ năm 10 – 12 – 2009.
Tiết 1: Đạo đức:
 Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng và quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II/Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
	2. Bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
 Mỗi nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 36.
- Thảo luận cả lớp:
? Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
- Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
- Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
- Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
- Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa học
- Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
- HS đọc.
	c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai.
* Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
- HS suy nghĩ, nêu các việc làm biểu hiện sự tôn trọng và chưa tôn trọng phụ nữ.
 	d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
 +Tán thành với các ý kiến: a, d
 +Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
	3. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
 Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
 4. Dặn dò: Về nhà làm theo mục hướng dẫn Thực hành trong SGK.
Tiết 2: Toán(tiết 69):
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
	2. Bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 b. Luyện tập:
*Bài tập 1(70): Tính rồi so sánh kết quả tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
 -Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2 (70): Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (70): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(70):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 5: 0,5 = 10 5 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15 3 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 4 = 72
+) Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
*Lời giải:
 a) x 8,6 = 387 
 x = 387 : 8,6 
 x = 45 
 b) 9,5 x = 399
 x = 399: 9,5 
 x = 42
*Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
*Bài giải:
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
 25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125m
 3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung tiết học. GV nhận xét giờ học.
 4. Dặn dò: Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 3: Tập làm văn:
Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu:
	HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.
 - Xác định được trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
	- Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
	2. Bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.	
b. Phần nhận xét:
- Một HS đọc nội dung bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi:
? Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
? Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?
c. Phần ghi nhớ: Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
*Bài tập 1(142):
- Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2(142):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- HS đọc.
- Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất
- Cách mở đầu:
+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND.
- Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn.
- Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
*VD về lời giải:
- Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
.
- Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
*VD về lời giải:
- Biên bản đại hội chi đội.
- Biên bản bàn giao tài sản.
- Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT.
- Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
	3. Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
 GV nhận xét giờ học. 
 4. Dặn dò: Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 Ôn tập về từ loại
I/Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.
- Biết dựa vào ý khổ thơ thứ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu ( BT2).
II/Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
HS tìm DT chung, DT riêng trong 4 câu sau: 
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
 - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đó.
(Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ ; danh từ riêng: Mai, Tâm ; đại từ: chúng, cháu)
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
Lớp 4 và lớp 5, các em đã học 5 từ loại. Chúng ta đã ôn tập về danh từ, đại từ. Trong tiết này, sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là động từ, tính từ, quan hệ từ.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi làm, sau đó trình bày kết quả phân loại.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài
làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
Lời giải :
 Động từ
 Tính từ
 Quan hệ từ
Trảlời, vịn,
nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.
- HS suy nghĩ và làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn
 3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung ôn tập. 
 GV nhận xét giờ học.
 4. Dặn dò: Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn : 09 - 12 – 2009
 Giảng : Thứ sáu 11 – 12 – 2009.
Tiết 1: Thể dục:
 bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “Thăng bằng”
I/Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác động tác, đúng nhịp hô.
 - Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình, chủ động, an toàn.
II/Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu 
cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi : “Kết bạn”
* Kiểm trabài cũ: ĐT điều hoà
2. Phần cơ bản:
*Ônbài thể dục phát triển chung.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2- 3: Tập liên hoàn 7động tác.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Thăng bằng”
- GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3. Phần kết thúc:
- GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác hồi tĩnh
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
18- 22 phút
4 – 6 phút
Phương pháp tổ chức
- ĐHNL. 
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
Lần 1- 2: GV điều khiển
Lần 3- 4: cán sự điều khiển
- ĐHTL:
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHKT: 
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 GV
Tiết 2: Toán:
 chia một số thập phân cho một số thập phân
I/Mục tiêu: 
Giúp HS:
	- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 
	2. Bài mới:
	 a. Kiến thức:
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện :
23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính: 23,56 6,2
3,8 (kg)
 0
- Cho HS nêu lại cách chia.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
- HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
- HS nêu lại cách chia.
- HS thực hiện: 82,55 1,27
 635 65
 0
- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71.
	b. Luyện tập:
* Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (71): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. 
*Kết quả: 
a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12
*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
 8l : kg?
*Bài giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 Tám lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
 . 
	3. Củng cố: - HS nêu lại quy tắc chia 1STP cho 1STP. 
 - GV nhận xét giờ học
 4. Dặn dò: HS về ôn lại các kiến thức vừa học
 Tiết 3: Tập làm văn:
 luyện tập Làm biên bản cuộc họp
 I/ Mục tiêu:
	Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
	- Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
	2. Bài mới:
	 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:	
 - Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
- Mời HS nối tiếp nói trước lớp: 
? Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
? Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào?
- Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
- GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
(lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm).
- Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). 
- HS đọc.
- HS nói tên biên bản, nội dung chính,
- HS phát biểu ý kiến.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết biên bản theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm đọc biên bản.
- HS khác nhận xét.
	3. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
GV cho các tổ trưởng nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung:
 + Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 + Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
 + Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 + Trang phụ gọn gàng, đẹp.
 + Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
 + Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
 + Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
 + Trên đây là một số nhận xét của cô . 
III/ Phương hướng tuần 15:
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai.
 Tiết 5: Kĩ thuật: 
 Nấu ăn tự chọn: Nấu cơm 
I/Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu cơm.
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình.
II/Đồ dùng dạy học.
- Gạo,dụng cụ đong gạo, rá, chậu, đũa, nước, nồi cơm điện.
- Một số phiếu học tập.
III/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ưu, nhược điểm của nấu cơm bằng soong, bằng nồi cơm điện?.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu bài.
HĐ1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun? 
? Em hãy nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp? 
- GV giảng và hướng dẫn các thao tác nấu cơm bằng nồi cơm điện? 
- HS lên bảng thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chung.doc