I.MỤC TIÊU :
* Giúp HS:
-Đọc và viết được: uôi , ươi , nải chuối , muí bưởi
-Nhận ra uôi-ươi trong các từ ứng dụng : Tuổi thơ , buổi tối , túi lưới , tươi cười
-Đọc trơn được câu ứng dụng của bài : Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối , bưởi , vú sữa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ ghép chữ cái học TV .
- Tranh minh hoạ cho từ khoá nải chuối , muí bưởi
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng : Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
- Tranh minh hoa cho phần nói: chuối , bưởi , vú sữa
dưới lớp tính vào bảng con - GV nhận xét ghi điểm * Bài 3 : -Gọi HS nêu yêu cầu bài toán -GV hỏi: Dựa vào phép cộng nào để tính kết quả - GV chia lớp thành 2 nhóm thi nhau làm bài * Bài 4 : -Viết phép tính thích hợp . - Giao nhiệm vụ : Nhìn vào hình vẽ đặt một đề toán và ghi phép tính tương ứng . Nhóm 1 , 2 tranh a ; Nhóm 3 , 4 tranh b . - Đại diện nhóm lên trước lớp đặt đề toán rồi đưa ra phép tính thích hợp - GV nhận xét , ghi điểm 3.Cũng cố - dặn dò: * Trò chơi : -Nối phép tính với kết quả đúng -GV ghi số 3,4,5, lên bảng , học sinh thi nhau lên nối các phép tính có kết quả là 3,4,5. Đội nào tìm nhanh , đúng là thắng - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , quên đem đồ dùng học tập - Về nhà học bảng cộng trong phạm vi 3,4 5 và làm bài tập trong vở - Chuẩn bị hôm sau kiểm tra 5’ 25’ 5’ - 3 HS lên bảng thực hiện 2 ..<.. 2 + 3 ; 5 ..=.. 5 + 0 2 + 3 ..<.. 4 + 0 - HS nêu: tính theo cột dọc Hai số cộng lại , kết quả viết xuống dưới gạch ngang thẳng cột với 2số trên -HS nêu : Tính nhẩm Số thứ nhất cộng số thứ 2 được kết quả cộng với số thứ 3 kết quả cuối cùng ghi sau dấu bằng . 2+1+2=5; 3+1+1=5; 2+0+1=5 - HS nêu: Điền dấu , = - Dưạ vào phép tính cộng 4và 5 - HS thi nhau làm bài - HS thực hiện theo nhóm - HS chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm đặt một đề toán theo hình vẽ và ghi phép tính lên bảng con a) 2 + 1 = 3 b) 1 + 4 = 5 - HS thi nhau nối . - các phép tính là : 0 + 0 ; 1 + 1 + 1 3 3 + 0 4 + 1 4 + 0 4 2 + 1 + 2 2 + 1 3 + 1 + 1 5 *Rút kinh nghiệm bổ sung : . Môn : học vần Bài 36: ay – â ây I.MỤC TIÊU: -HS đọc được và viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. -Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ các từ khoá: máy bay, nhảy dây. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( Tiết 1 ) 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: Tuổi thơ, buổi tối. - Gọi 3 HS đọc bài: -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : ay - GV đọc mẫu: ay b.Dạy vần ay : * Nhận diện: - GV cho HS nhận diện ay trong tiếng bay. - Vần ay được tạo từ a và y. * So sánh: ay với ai. - Đánh vần, vần ay: a – y - ay * Tiếng và từ ngữ: - Vị trí của chữ và vần trong tiếng: Bay. - Đánh vần và đọc trơn: ay : a – y - ay Bay: bờ – ay – bay / máy bay. - GV chỉnh sửa. c. Dạy vần ây : - GV cho HS nhận diện ây trong tiếng dây - GV cho HS biết vần ây được tạo nên từ â và y. * So sánh ây với ay: - GV cho HS phân tích tiếng đánh vần và đọc trơn. + ây: â – y – ây + dây: dờ – ây – dây / nhảy dây. * Đọc từ ngữ khoá: - GV cho HS đọc các từ ngữ - GV đọc mẫu và giải thích. * Luyện viết: ay ây máy bay nhảy dây - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - GV theo dõi và giúp đỡ ( tiết 2 ) d. Luyện tập. * Luyện đọc lại âm vần ở tiết 1. - Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. + GV cho HS nhận xét tranh. + GV cho HS đọc câu. * Luyện viết vào vở, * Luyện nói theo chủ đề. - Cho HS nói theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. * Trò chơi: - Cho HS ghép từ : Cối xay, vảy cá. 3.Củng cố -dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài ở SGK. - Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 37. - Nhận xét – nêu gương 5’ 28’ 30’ 5’ - HS viết vào bảng con. - HS đọc bài. - HS đọc lần lượt. - Bay: b đã học ay vần mới. - Giống: âm a - Khác: i và y - Bay: b đứng trước, ay đứng sau. - HS đọc cá nhân, tập thể. - Dây: d đã học ây là vần mới. - HS tự so sánh: + Khác: â và a + Giống: y - HS đọc lần lượt cá nhân, tổ, nhóm. - HS đọc phân tích đánh vần và đọc trơn. - HS viết vào bảng con - HS đọc cá nhân. - HS thảo luận. - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ , tập thể. - Cho HS viết vò vở tập viết - HS thi nhau luyện nói. - HS thực hiện trò chơi. *Rút kinh nghiệm bổ sung : .. Môn :Thủ công : Xé ,dán hình cây đơn giản (Tiết 2) I.Mục tiêu : -Biết cách xé dán hình cây đơn giản . -Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng . -Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II.Đồ dùng dạy - học: -GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay -HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , kgăn lau tay . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV T/L Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Hôm trước các em xé dán hìnhgì ? 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay chúng ta tiếp tục học xé dán hình cây đơn giản Xé ,dán hình cây đơn giản -Gọi HS nhắc lại bài b.GV hướng dẫn mẫu : -Cây xé dán có hình như thế nào ? -Tán lá có màu gì ? thân cây có màu gì ? *Xé dán hình tán cây : *Xé tán lá cây dài : - Giấy màu xanh lá cây đếm ô , đánh dấu vẽ , xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô -Từ hình chữ nhật xé lần 4 góc sau đó chỉnh lại cho giống lá cây *Xé dán thân cây : *Lấy một tờ giấy màu nâu đếm ô đánh dấu xé hình chữ nhật , một hình chữ nhật có chiều dài 6 ô cạnh ngắn 1 ô . *Hướng dẫn dán : -Làm động tác bôi hồ lần lượt ghép hình vào thân cay , tán cây . c.Cả lớp thực hành : -Yêu cầu HS lấy 2 tờ giấy màu xanh và nâu đếm ô đánh dấu và xé dán hình lá cây có tán tròn . - dán hình vào vở. -Nhận xét về tinh thần học tập của các em .3-đánh gía sản phẩm : -Cho học sinh trình bày sản phẩm . -Xé dán hình cây có tán tròn như hướng dẫn -xé dán hình cây chưa đêu ít răng cưa - Những cây còn thiếu bộ phận , còn nhiều răng cưa . 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình con gà (tiết 1) . 5’ 25’ 5’ -Xé dán hình cây đơn giản -HS nhắc lại bài: xé dán hình cây đơn giản - cây cao , tán tròn to nhỏ khác nhau -Tán có màu xanh , thân có màu xám -HS quan sát và tập xé trên giấy trắng -Cả lớp theo dõi và thực hành xé dán. -Học sinh trính bày sản phẩm -HS chú ý *Rút kinh nghiệm bổ sung : Môn : TNXH Bài: Hoạt động và nghỉ ngơi I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Kể những hoạt đôïng mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. - Biết đi đứng ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tự giác những thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Các tranh, hình trong bài 9 SGK - Sách tự nhiên xã hội. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Trò chơi hướng dẫn giao thông. 2.Bài mới; a.Giới thiệu: Hoạt động và nghỉ ngơi. b.Hoạt động 1: Thảo luận. * Mục tiêu: Nhạn biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. - Bước1: GV hướng dẫn. + Hãy nói với bạn tên về các hoạt đôïng hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày. - Bước 2: + GV mời HS kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của lớp mình. + GV hỏi: Những hoạt động vừa nêu có lợi gì? ( Hoặc có hại gì? ) * GV kết luận: Những trò chơi có lợi cho sức khoẻ như đá bóng, đá cầu, nhảy dây, cướp cờ c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ đối với cơ thể. - Bước1: + GV hướng dẫn cho HS quan sát hình ở trang: 20, 21 SGK chỉ và nói tên các hoạt động của từng hình. + Nêu rõ hình nào là cảnh vui chơi, hình nào là cảnh đang luyện tập TDTT. + Hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi đơn giản. + Nêu tác dụng của từng loại hoạt động. - Bước2: + GV chỉ định một số em đã trao đổi nói lại những gì mà em biết. d.Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ. - Bước1: + Cho HS quan sát tư thế đi, đứng của các hình trong SGK( Trang 21) + Chỉ và nói bạn nào trong hình: đi, đứng đúng tư thế. - Bước2 : - GV cho đại diện nhóm nhận xét phân tích tư thế nài đúng nên học tập, tư thế nào sai cần nên tránh. * GV kết luận: Nhắc nhở hs nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học lúc đi đứng trong các hoạt động hằng ngày. 3.Củng cố – dặn dò: - GV cho HS nhắc lại những trò chơi có lợi cho sức khoẻ - Chuẩn bị hôm sau ôn tập: Con người và sức khoẻ. - Nhận xét – nêu gương 1’ 9’ 10’ 10’ 5’ - HS khởi động bằng trò chơi. - HS tự kể tên các hoạt động: + Đá bóng, nhảy dây, nhảy cầu - HS nêu theo ý thích cá nhân. - đá bóng giúp chân khoẻ, nhanh nhẹn, khoé léo. Nhưng nếu đá bóng giữa trưa trời nắng dể bị ốm. - HS nhìn tranh và nêu được tác dụng của từng loại hoạt động. - Đại diện nhóm trao đổi phát biểu - HS phân tích nhận xét. - HS tự nhắc lại các trò chơi. *Rút kinh nghiệm bổ sung : .. Thứ tư, ngày 01 tháng 11 năm 2006 Môn : Toán Bài : Kiểm tra định kì ( giữa kì I) Môn : Học vần Bài 37: Ôn tập I.MỤC TIÊU : - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cây khế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn trang 76 SGK. - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể cây khế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết1) 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài 36. - GV đọc: “Cối xay, ngày hội”, cho HS viết vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: - GV cho HS nhắc lại tuần qua các em đã học những vần gì mới b. Ôn tập: * Các vần vừa học. - Gọi HS lên chỉ bảng các chữ vừa học trong tuần. - GV đọc âm chỉ chữ. * Ghép chữ thành vần. - GV cho HS ghép vần từ những chữ ở cột dọc với những chữ ở cột ngang. * Đọc từ ngữ. - Cho HS đọc * Tập viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - Cho HS viết vào bảng con tuổi thơ - GV chỉnh sửa chữ viết. (Tiết 2) c.Luyện tập: - Luyện đọc: + GV cho HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1 - Đọc đoạn thơ: + GV giới thiệu đoạn thơ và cho HS thảo luận. - GV cho HS đọc từng câu, hai câu, cả bài. - GV chỉnh sửa khuyến khích các em đọc trơn. - Luyện viết và làm bài tập. - GV cho HS viết vào vở tập viết các từ : tuổi thơ, mây bay. * Kể chuyện: - GV cho HS đọc tên bài cây khếvà cho HS thảo luận - GV: + Kể lần 1 toàn câu chuyện + Kể lần 2 theo tranh minh hoạ. +Kể lần 3 từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS thi nhau kể chuyện ( nối tiếp) - GV nhận xét bổ sung * Ý nghĩa: Không nên tham lam của người khác hoặc của mà không chính bàn tay ta làm ra. 3.Củng cố – dặn dò: - GV cho HS đọc bài ở SGK - Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 38. - Nhận xét - nêu gương. 7’ 2’ 30’ 5’ - 3 HS đọc bài. - HS viết vào bảng con. - HS nhắc lại: ( ia, ua, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi , ươi, ay, ây ) - HS chỉ chữ đọc âm. - HS lần lượt ghép. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS viết vào bảng con. - HS đọc lần lượt các vần trong bảng ôn. - HS thảo luận. + Đoạn thơ nói lên về tấm lòng của mẹ đối với các con. - HS đọc cá nhân, tổ, nhóm, tập thể. - HS viết vào vở tập viết. - HS đọc tên câu chuyện. - HS thảo luận câu chuyện theo tranh. - HS thi nhau ke åtừng đoạn( nối tiếp) theo tranh minh hoạ - HS đọc bài trong SGK. - HS thi nhau tìm chữ có vần vừa học. *Rút kinh nghiệm bổ sung : Môn : Đạo đức (Tiết 1) Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ I-MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , giúp cho anh chị em mới hoà thuận , đoàn kết , cha mẹ vui lòng . - Học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình . - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 1 . - Một số đồ dùng dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai : Một quả cam to , Một quả cam nhỏ , 1 số đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi bài tiết trước -GV nhận xét ghi đánh giá . 2.Bài mới: a.Giới thiệu : - GV ghi đề bài lên bảng . b.Tiến hành bài học : * Hoạt động 1: Kể lại nội dung tranh - Yêu cầu : Từng cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 và làm rõ những yêu cầu sau : - Ở từng tranh có những ai ? - Họ đang làm gì ? - Em có nhận xét gì về việc làm của họ ? * GV :Tranh 1 : Có một quả cam , anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh Anh nhường em , em lễ phép với anh Tranh 2 : Hai chị em cùng chơi với nhau , chị biết giúp em mặt áo cho búp bê Hai chị em chơi với nhau , đoàn kết . - Qua 2 tranh trên , các em cần noi theo điều gì ? * Hoạt động 2 : Thảo luận phân tích tình huống (BT2) - HS xem các tranh ở bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ? - GV hỏi: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có những cách giải quyết nào ở tình huống đó? - GV : Nếu em là Lan thì em có cách giải quyết nào? - GV cho HS thảo luận nhóm: + Vì sao các em muốn chọn cách giải quyết đó? - GV kết luận: Cách ứng xử trong tình huống thứ 5 là đáng khen , thể hiện chị yêu em nhất , biết nhường nhịn em nhỏ. - Tranh 2: - GV hỏi: theo em bạn Hùng trong tranh có thể giải quyết tình huống như thế nào? - GV : Nếu em là bạn Hùng thì em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV kết luận: Cách ứng xữ thứ 3 trong tình huống là đúng. + Làm anh phải biết thương yêu và nhường nhịn em bé. 3.Củng cố - dăn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ thực tế. - GV nhận xét , khen ngợi những em học tốt . -Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã học : nhường nhịn em nhỏ , lễ phép với anh chị - Chuẩn bị bài hôm sau: Học tiết 2 5’ 1’ 12’ 14’ 3’ -2HS lên bảng trả lời. - Hoạt động theo nhóm đôi - Thảo luận nhóm , lên trình bày ý kiến chung của nhóm - HS tự nhận xét theo ý thích. -Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , sống hoà thuận với nhau . - Tr1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. - Tr 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô. Em bé nhìn thấy và đòi mượn. - HS giải quyết tình huống. + Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình. +Llan cho em quả bé giữ laiï cho mình quả to. + Lan chia cho em quả to, còn mình quả bé. + Mỗi người một nữa quả bé, một nữa quả to. + Nhường cho em bé chọn trước. - HS thảo luận , đại diện nhóm trình bày. + Cả lớp bổ sung. - HS đưa ra câu trả lời: + Hùng không cho em mượn ô tô. + Đưa cho em mượn để mặt chơi. + Cho em mượn và hướng dẫn em chơi, cách gữi gìn đồ chơi khỏi hỏng. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp bổ sung. - Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ. *Rút kinh nghiệm bổ sung : Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2006 Môn :Âm nhạc Môn : Học vần Bài 38: eo - ao I.MỤC TIÊU: - HS viết được: eo , ao , chú mèo , ngôi sao. - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: “Suối chảy rì rào. Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo..” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá. - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ pần luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết1) 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 hs đọc lại bài 37. - GV đọc cho hs viết vào bảng con: đôi đủa, tuổi thơ. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em được học 2 vần mới đó là : eo , ao - GV ghi : eo , ao b.Dạy vần : * Vần eo : - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần eo. - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần eo - Em hãy so sánh eo với o. - Cho học sinh phát âm lại . - GV ghi bảng. * Đánh vần: - Gọi HS nhắc lại vần eo. - Vần eo đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm m , dấu huyền ghép vào vần eo để được tiếng mèo . - GV nhận xét , ghi bảng : mèo - Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần eo thanh huyền trong tiếng mèo -Tiếng mèo được đánh vần như thế nào ? *GV chỉnh sửa lỗi phát âm : - Cho học sinh quan sát tranh con mèo hỏi : + Trong tranh vẽ con vật nào ? + GV rút ra từ khoá : chú mèo , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 3.Viết : * GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết vần eo -Vần eo : có độ cao 2 ô ly - Điểm đặt bút của e ở giữa ly thứ nhất viết một nét thắt trên cao 2 ô ly , điểm dừng bút là điểm bắt đầu của o -Nét nối giữa e và o liền nhau -GV tô lại quy trình viết eo trên bảng con -Yêu cầu HS dùng ngón trỏ viết trên không để định hình cách viết -HS vết vào bảng con -Viết mẫu và hướng dẫn viết tiếng mèo -Vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết . ( Luy ý : nét nối giữa m và eo dấu huyền trên e ) * Vần ao : a.Nhận diện vần : - Hãy tìm trong bộ chữ avà o để ghép vần ao -So sánh ao và eo. b. Đánh vần : - Vần ao đánh vần như thế nào? *Tiếng và từ khoá : - GV cho HS tìm âm s để ghép với vần ao được tiếng sao - GV giơi thiệu tranh ngôi sao rút ra từ ngôi sao. - Cho HS đánh vần tiếng từ khoá *Viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết: ao , ngôi sao * Giải lao : Cho lớp hát * Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng : Cái kéo , leo trèo , trái đào , chào cờ . - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần eo , ao GV giải thích từ : + Cái kéo : Cho HS quan sát cái kéo , cái kéo dùng để cắt vải . + Leo trèo : HS tự giải thích . + Trái đào : Quả có hình tim , lông mượt , ăn có vụ chua + Chào cờ : Động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc -GV đọc mẫu tư ứngïdụng TIẾT 2 C- Luyện tập : * Luyện đọc : -Cho học sinh đọc lại các chữ ở tiết 1 ( chỉ ở SGK ) . -Đọc từ ứngdụng + GV chỉnh sữa lỗi cho HS ( nếu có ) *Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . +Tranh vẽ gì ? +Em đã nghe thổi sáo bao giờ chưa? +Em cảm thấy thế nào khi nghe thổi sáo? + Em có nhận xét gì về khung cảnh bức tranh ? + Em có thể đọc toàn bài đoạn thơ nói về vẽ đẹp của khung cảng nơi đây ? - GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng . * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở - Khi viết bài này , em cần lưu ý điều gì? - Cho lớp viết vào vở , uốn nắn chỉnh sửa sai cho HS ( nếu có ) * Giảo lao : Cho lớp thực hiện bài thể dục *Luyện nói theo chủ đề : Gió , mây , mưa . bão, lũ : - GV treo tranh, cho HS quan sát tranh . - Tranh vẽ gì ? - Em đã bao giờ thả diều chưa , nếu muốn thả diều thì phải có diều và gì nữa? -Trước khi có mưa em thấy trên bầu trời thường xuất hiện những gì ? - Nếu đi gặp trời mưa thì em phải làm gì -Nếu có bão thì hậu quả gì xảy ra ? -Em có biết gì về lu õkhông ? -Bão và lũ có tốt cho cuộc sống không ? - Chúng ta làm gì để tránh bão , lũ 3.Cũng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tìm vần mới học trong một đoạn văn bất kỳ - Nhận xét - nêu gương - Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 39 5’ 25’ 35’ 5’ - 2 em đọc từ ngữ. - 2 em đọc đoạn thơ - HS nhắc lại : eo , ao - Eo được tạo bởi e và o - Lớp ghéo e+o -eo - Giống: Kết thúc bằng o - Khác: eo thêm e - HS phát âm eo 3 HS nhắc lại eo - e-o -eo (cá nhân, nhóm đánh vần ) - Lớp ghép : mèo - Âm m đứng trước eo đứng sau thanh huyền trên chữ e - mờ -eo - meo - huyền -mèo (cá nhân , nhóm , lớp đánh vần) - Tranh vẽ con mèo . - E - o -eo -mờ -eo - meo - huyền -mèo , chú mèo . - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . -Lớp theo dõi . + Viết trên bảng con . + Nhận xét bài viết . -V ần ao được tạo bởi avà o - HS ghép ao + khác : a va øe + Giống: o - ao : a- o- ao - HS ghép tiếng sao -A-o-ao - Sờ- ao –sao -Ngôi sao -HS viết vào bảng con : ao , ngôi sao. * Tất cả lớp hát . - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ nêu tiếng có vần ao , eo ( kéo , trèo , đào , chào ) -Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ -Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . -4 HS (Cá nhân lần lượt đọc ) : -Cá nhân , nhóm hoặc lớp đọc : Cái kéo , leo trèo , trái đào , chào cờ . - Lớp quan
Tài liệu đính kèm: