Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 26

 I.Mục tiêu:

- Đánh giá tình hình hoạt động tuần 25

- Đề ra phương hướng tuần 26

II. Trình tự sịnh hoạt:

1-Chào cờ đầu tuần:

-Nhận xét GV trực tuần, đánh giá tình hình hoạt động tuần 25

-Nhận xét tổng phụ trách.

-Nhận xét ban giám hiệu.

2. Phướng hướng hoạt động tuần 26

-- Giaó dục Hs vâng lời , lễ phép.

-Thực hiện tốt nội qui trường lớp .

-HS nên don vê. sinh trước khi đđánh trông vào lớp .

a. GV nhắc nhở HS :

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 8-3.

-Ôn tập chuẩn bị thi định kì 3.

 

doc 37 trang Người đăng hong87 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 - Trường Tiểu Học Cát Hưng - Tuần học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập .
	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS điền l hay n 
 o nê , ẻ phải , lá ..ê quả a , ức nẻ ; thợ ề 
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
 -Hôm nay các em sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc “Bàn tay
mẹ”
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn vừa chép .
+Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu.
- Cho HS nhìn vào bảng chép bài vào vở 
+ GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . 
- Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài 
+ GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi , đánh vần những tiếng khó .
+ Gv thu vở chấm nhận xét . 
 c-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2 : Điền vào chổ trống an hay at 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : 
 + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 + Cho HS nêu , HS lên bảng điền 
* Bài 3 : Điền g hay gh 
Tiến hành tương tự bài 2 
 4-Củng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì ? 
 - Gọi HS đọc lại bài viết (2HS khá đọc) 
-Tìm một số tiếng có vần an , at 
 5-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con 
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát.
HS điền 
3-5 HS đọc lại 
- HS đọc 
- HS nêu tiếng khó . 
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- Cả lớp chép vào vở chính tả 
- HS đổi vở và tự soát lỗi 
- Điền vần an hay at 
- Vẽ cảnh đánh đàn , tát nước 
- Học sinh lên bảng thực hiện
- HS điền : nhà ga , cái ghế
- Bài : Bàn tay mẹ 
- Bàn tay , tán lá , hạt thóc , bài hát .
Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2007
	Tiết :	TOÁN
 Các số có hai chữ số
	Bài :
	I . MỤC TIÊU:
	- Học sinh biết số lượng , đọc , viết các số từ 50 đến 69 .
 	- Đếm và nhận ra thứ tự của các số tư 50 đến 69 .
	- Rèn luyện kĩ năng đếm số . 
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Bộ chữ toán lớp 1 . Bảng gài , quy tính , thanh thẻ , bộ số từ 50 đến 69 , bằng bìa . 
	III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 
 1-Kiểm tra bài cũ :
 a) Viết số dưới mỗi vạch tia số : 
 b) kiểm tra dưới lớp :
- Đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và ngược lại .
 GV nhận xét -ghi điểm 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học các số có 2 chữ số (tiếp theo) 
b-Giới thiệu các số từ 50 đến 60 :
 - Yêu cầu HS lấy 50 que tính ?
 - GV cài lên bảng 5 bó que tính 
+ Hỏi : Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- GV gắn số 50 yêu cầu HS đọc ?
 - Yêu cầu HS lấy thêm một que tính nữa và hỏi :
 - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy ta có số 51 
- GV ghi bảng , Yêu cầu HS đọc . 
- Tương tự như vừa lập số 51 . Mỗi lần thêm một ta lập được số có hai chữ số mới 
 - Các số còn lại cho HS hoạt động nhóm để thành lập .
 + Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- Khi HS thành lập đến số 54 thì dừng lại 
- Hỏi : Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ?
- GV viết số 5 ở cột chục .
- Thế mấy đơn vị ?
- GV viết số 4 vào cột đơn vị 
- GV viết 54 vào cột viết số .
+ Đọc là “ năm mươi tư , ghi là năm mươi tư” lên cột đọc số .
 - Số 54 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
* Cho HS đọc các số từ 50 đến 69 .
- GV chỉ cho HS đọc xuôi , ngược theo thứ tự từ 50 đến 69 và ngược lại .
 * Lưu ý cách đọc :
 + 51 : Năm mươi mốt .
 + 54 : Năm mươi tư .
 + 55 : Năm mươi lăm .
 + 57 : Năm mươi bảy .
 3) Luyện tập :
 * Bài 1 : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 
+ Hướng dẫn : viết theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số .
 + Gọi HS lên bảng giải .
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
 - Gọi HS đọc kết quả vở tập của mình .
* Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài 1
* Bài 3 :
- Chú ý điền theo thứ tự từ bé đến lớn Bài * Bài 4:
- Cho Hs nêu yêu cầu bài toán 
+ Lưu ý cho HS cần phân tích cấu tạo số trước khi ghi đ , s . 
 3- Cũng cố :
- GV cho HS đếm xuôi , ngược , kết hợp phân tích cấu tạo số . 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem trước bài 
 Các số có 2 chữ số tt
5
30
4
1
- 2 HS lên bảng điền số vào vạch .
- 3 HS đọc :
+ 40 , 41 , 42 , . . . 49 , 50
+ 50 , 49 , . . . 42, 41 , 40 .
- HS lấy 5 bó que tính (1 bó 1 chục que tính ) gài lên bảng .
- 50 que tính .
- HS đọc : năm mươi .
- Có 51 qe tính .
- 3 HS đọc : năm mươi mốt .
- HS đọc
- HS lập các số từ 52 đến 60 
- 5 chục .
- 4 đơn vị .
- Cá nhân đọc : năm mươi tư
 Lớp đồng thanh .
- 54 gồm 5 chục , 4 đơn vị .
- Cá nhân đọc :
 50 , 51 , 52 , ..... 69 .
 Lớp đồng thanh .
- Viết số . 
- HS giải : 50, 51, 52.59 
- Lớp nhận xét 
- HS đọc kết quả 
- HS giải và nêu kết quả 
- Đúng ghi đ , sai ghi s 
- HS giải 
- Hs tự đếm
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
	Rút kinh nghiệm bổ sung
..
*******************************************************************
	Tiết :	TNXH
 Con gà
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	* Giúp học sinh biết :
	- Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà , phân biết gà trống , gà mái.
	- Nêu ích lợi con gà.
	- Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng .
	- HS có ý thức chăm sóc gà.
 	II - CHUẨN BỊ : 
	 - Các hình trong bài 26 SGK .
 	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1) Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu các cách bắt cá ? Có nên bắt cá bằng thuốc nổ không ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
 3) Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài 
 Con gà 
b ) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
* Mục đích : 
 - Chỉ được các bộ phận của con gà
- Phân biệt gà trống gà mái 
- Ăn thịt trứng có lợi cho sức khoẻ .
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 :Giao nhiệm vụ thực hiện :
- Quan sát sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK :
- Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở con gà ?
+ Bước 2 : Kiểm tra kết quả qua hoạt động .
- GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu . 
- Gà nào gà trống gà nào gà mái ? 
- Gà trống , gà mái giống và khác nhau điểm nào ? 
- Mỏ gà ,móng gà dùng để làm gì ? 
- Gà di chuyển như thế nào , có bay được không ? 
+ ăn thịt gà , trứng gà có lợi gì ? 
ØKết luận : Con gà nào cũng có đầu cổ mình , 2 chân . Toàn thân có bộ lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào , mỏ gà nhọn , ngắn cứng , chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để bới thức ăn và móng sắc để đào đất . Gà trống gà mái khác nhau về kích thước , màu lông , tiếng kêu . Thịt gà, trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ . 
 c) Hoạt động 2 : 
- Tổ chức trò chơi
+ Đóng vai con gà đánh thức mọi người vào buổi sáng .
+ Bắt chướt tiếng kêu các loại gà (Khi đẻ, khi gọi con .
 3) Cũng cố : 
- Cho HS nói một số loài gà mà em biết . 
- Nhàâ em nuôi gà không , em làm gì để chăm sóc gà ? 
 4 ) Nhận xét - dặn dò :
 - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý .
- Cần chăm sóc gà trong gia đình .
- Xem và chuẩn bị bài : Con mèo 
4
1
25
5
3
2
- 3 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới thiệu .
- HS làm việc theo nhóm về: 
quan sát và trả lời câu hỏi . 
- HS lần lượt chỉ các bộ phận của con gà
- HS cá nhân lần lượt trả lời, các nhóm khác bổ sung .
- Hs theo dõi
HS chơi 
- HS nêu 
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	Tiết :	ATGT
	Bài:	Khi qua đường phải đi trên vạch trắng
 dành cho người đi bộ	
Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2007
	Tiết :	MĨ THUẬT
	Bài : Vẽ chim và hoa
	Tiết : 	TẬP ĐỌC
 Cái bống
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- HS đọc đúng nhanh cả bài “Cái Bống” 
	- Luyện đọc các từ ngữ : Bống bống , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng .
	- Luyện ngắt hơi sau mỗi dòng thơ .
	- Đọc thuộc lòng bài đồng dao 
	* Ôn các tiếng có vần anh , ach 
 	- Tìm được tiếng có vần anh, ách, trong bài .
 	- Nói được câu chứa tiếng có vần anh , ach 
	* Hiểu :
 	- Hiểu được nội dung bài : Bống là một cô bé ngoan ngoãn , chăm chỉ , luôn biết giúp đỡ mẹ , các em cần biết học tập ở bạn Bống .
	- Hiểu được các từ ngữ ; Đường trơn , gánh đỡ , mưa ròng .
	- HS chủ động nói theo đề tài : Ở nhà em làm gì giúp đỡ bố mẹ 
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	-Tranh minh hoạ bài tập đọc và Bộ chữ học vần 
	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1’
4’
35’
35’
4’
1’
 1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 
- Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình ? 
- Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối bàn tay mẹ ?
 -Vì sao Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
 3-Bài mới : 
 a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài tập đọc : Cái Bống 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- GV đọc mẫu lần 1 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- Luyện đọc từ ngữ : : Bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng .
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng ,
- Gọi HS đọc 
- Phân tích tiếng “ Khéo ,sảy , sàng” , rồi dùng bộ chữ ghép lại 
- GV giải nghĩa từ : 
+ Đường trơn : Đường bị ướt, trơn trợt, dể ngã 
+ Gánh đỡ : Gánh giúp đỡ mẹ 
+ mưa ròng : Mưa nhiều kéo dài . 
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài .
- Cho HS đọc theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS đọc nối tiếp 
- Thi đọc giữa các tổ . 
- GV nhận xét ghi điểm 
* Ôn các vần anh – ach :
- Tìm tiếng trong bài có vần anh .
-Phân tích tiếng : Gánh ? 
- Cho HS thi nói câu có vần anh , ach . 
+ Lớp đồng thanh tiếng vừa tìm . 
-GV nhận xét tuyên dương 
 (TIẾT 2)
c. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . 
- Gọi học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? 
+ Gọi đọc 2 câu cuối 
 - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV nhận xét ghi điểm ? 
- HD học thuộc lòng (Theo phương pháp xoá dần ) 
GV nhận xét ghi điểm 
- Cho lớp thực hiện trò chơi 
*Luyện nói : 
- Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ 
- GV treo tranh và hướng dẫn nói : 
+Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Cho HS đặc câu hỏi theo tranh và trả lời theo câu hỏi 
- GV nhận xét . 
 4-Củng cố :
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Cái Bống “
- Bống là một cô bé như thế nào ? Em học tập gì ở Bống 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Học thuộc lòng bài thơ , tìm trong bài có vần anh 
- Xem và chuẩn bị trước bài 
 Vẽ ngựa 
Hát
HS đọc .
- Hs tự trả lời
- Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- HS nghe GV đọc 
- 5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- Hs đọc phần từ ngữ
- Hs đọc
- HS ghép . 
- Hs theo dõi
- HS lần lượt đọc cá nhân , tập thể 
- HS đọc nối tiếp theo nhóm 
- HS thi nhau đọc giữa các tổ 
- gánh 
- G đứng trước , vần anh đứng sau dấu sắc trên đầu chữ a 
- Lớp quan sát tranh và nói : 
+Nước chanh mát bổ .
+Quyển sách rất hay 
- Hs theo dõi GV đọc
- HS đọc 
- Bống sảy sàng gạo 
- Hs đọc cá nhân
-Bống gánh đỡ mẹ 
- Hs đọc cá nhân toàn bài
- HS đọc đồngthanh 
- Hs tự nói
- Chị chơi với em bé 
- HS tự đặc câu hỏi và trả lời
HS đọc 
Bống là một cô bé ngoan , em cần học tập Bống , giúp đỡ bố mẹ 
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	.
	Tiết :	TOÁN
 Các số có hai chữ số
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- HS đọc , viết các số từ 70 đến 90 và nhận biết số lượng .
	- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 100 . 
	II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bộ đồ dùng học toán 
	III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS điền số vào tia số : 
+ GV nhận xét , ghi điểm .
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học tiếp bài : Các số có 2 chữ số .
b- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 :
+Yêu cầu học sinh lấy ra 7 chục que tính 
-GV gài 70 que tính lên bảng
- Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? 
Em nào đọc cho cô số vừa ghi 
- Yêu cầu lấy thêm 1 que , ta có bao nhiêu que ? 
- Để chỉ số que tính em vừa lấy , ta có số 71 . 
- Gọi HS đọc 71 
+ 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Gợi ý tương tự như lập số 71 , mỗi lần thêm 1 ta lập được 1 số có 2 chữ số .
- Cho Hs thảo luận để lập 9 số nữa .
- Gợi ý giải bài tập 1 : 
- GV đọc , HS viết 
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90 : 
- Gợi ý giải bài tập 2a : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS nêu số 
* Giới thiệu các số từ 90 đến 99
- Gợi ý giải bài tập 2b 
 3- Luyện tập : 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Cho HS nhắc lại cấu tạo số ; 56
Các bài còn lại HS giải 
* Bài 4 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho Hs đếm xem mỗi hình vẽ có bao nhiêu cái bát 
- Vậy có tất cả bao nhiêu cái bát ?
- Trong các số có mấy chục và mấy đơn vị ? 
 4 . Cũng cố 
- Goiï HS đọc , phân tích các số từ 70 đến 99
- Số nào nhỏ nhất có 2 chữ số , số nào lớn nhất có 2 chữ số . 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100
- Xem trước bài : So sánh các số có hai chữ số 
Hát.
- HS điền 
- HS chú ý nghe .
- 70 que .
- Bảy mươi que . 
-71 que 
- Bảy mươi mốt 
- Gồm 7 chục và 1 đơn vị 
- Hs tự lập số từ 72 đến số 80
- Cả lớp viết : 70,71,72.80
- HS theo dõi
- Viết số : 
- Hs nêu
- HS thực hiện
- Viết theo mẫu 
+ 56 gồm 5 chục và 6 đợn vị 
- Hs tự nêu và viết 
- Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát 
- Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị 
- Hs đếm và nêu
+ Mỗi hình có 3 chồng , mỗi chồng có 10 cái ,1chồng có3 cái 
- Có 33 cái bát 
3 chục và 3 đơn vị 
- HS đọc và phân tích 
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
ATGT: BÀI2
TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
MỤC TIÊU:
Nhớ tên đường phố và nêu đặc điểm đường phố nơi em ở và gần trường học.
Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè.
 Mô tả được ngững nét chính của con đường nơi em ở và phân biệt được các âm thanh trên đường phố .
Quan sát và phân biệt được hướng xe đi tới.
 Không chơi trên đường phố và đi bộ lòng đường.
Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh đường phố đèn tín hiệu .
HS: Quan sát trước con đường ở gần nhà.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
5’
10’
8’
2’
*Hoạt động 1: Giới thiệu đường phố
-T iến hành:
- GV phát phiếu học tập .
- Yêu cầu HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát .
- GV có thể kết hợp hỏi thêm một số câu hỏi .
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Tiến hành:
- GV treo ảnh đường phố lên bảng.
- Hỏi:
+ Con đường trong ảnh là loại con đường gì? 
+ Hai bên đường em thấy những gì?
-Tương tự GV hỏi các câu hỏi còn lại.
- Kết luận:
* Hoạt động 3:Vẽ tranh.
-Tiến hành:
-GV chia 4 nhóm .
-Yêu cầu vẽ một đường phố và tô màu .
- GV treo một vài tranh đẹp trên bảng.
* Hoạt động4: Trò chơi : Hỏi đường
-Tiến hành:
- GV đưa ảnh đường phố,nhà có số cho HS quan sát.
- Yêu cầu chơi nhóm đôi.
GV giúp đỡ HS yếu.
Tuyên dương HS nêu hay.
GV kết luận.
*Củng cố:
- Tổng kết lại bài học.
* Nhận xét dặn dò.
HC lên bảng kể cho lớp nghe.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
-Nhóm 4 HS chuẩn bị lấy giấy ra vẽ.
- Các nhóm vẽ.
2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi.
 Bạn thứ nhất hỏi thăm tên phố và số nhà của bạn thứ hai.
- Nghe.
Rút kinh nghiệm:
.
******************************************************************
THỨ 5- 12- 3- 2009
	Tiết :	TOÁN
So sánh các số có hai chữ số
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu giúp học sinh 
	- Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2chữ số ) 
 	- Nhận biết số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm các số .
	II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bộ đồ dùng học toán 
	III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1’
4’
15’
15’
4’
1’
 1.Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc các số từ 70 đến 99 ( kết hợp phân tích cấu tạo số ) 
+ GV nhận xét , ghi điểm .
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em học bài : 
 So sánh các số có 2 chữ số .
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiệu 62 < 65 
- Nêu câu hỏi:
+ 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2< 5 nên ta có kết quả 62<65
- GV nêu 65> 62
 Ø Kết luận: Trong 2 số nếu hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơn vị . Hàng nào có số lớn hơn thì số đó lớn hơn . * Giới thiệu 63> 58 
- Hỏi:
+ 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
+ 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- 63 và 58 thì rõ ràng 63 có 6 chục lớn hơn 58 chỉ có 5 chục 
 GV nêu 63> 58 và 58<63
Ø Kết luận Trong 2 số nếu hàng chục số náo lớn hơn thì số đó lớn hơn 
 4. luyện tập : 
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn HS làm và nêu miệng
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm 
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm 
* Bài 4 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm 
 5 . Củng cố 
- Gọi HS nêu số lớn nhất ( Nhỏ nhất ) có 1 (2 ) chữ số 
 6- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Về nhà tập ghi các số từ 0 đến 100 
- xem và chuẩn bị bài luyện tập 
Hát.
- 2 HS đọc và phan tích 
- 6 chục và 2 đơn vị 
- 6 chục và 5 đơn vị
- HS nhắc lại : 62<65 
 và 65>62
- 6 chục và 3 đơn vị 
- 5 chục và 8 đơn vị 
- Hs nhắc lại 63> 58 và 58<63
- Điền , = 
- Hs lần lượt nêu miệng
- Khoanh vào số lớn nhất 
- Hs tự tìm số lớn và khoanh tròn
- Khoanh vào số bé nhất 
- Hs tự tìm số bé và khoanh tròn
- Viết các số : 72, 38, 64
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé 
- HS nêu 
 Hs thực hiện.
Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
	Tiết :	CHÍNH TẢ
 Cái bống
	Bài :
	I. MỤC TIÊU:
	- Học sinh chép lại đúng và đẹp bài : Cái Bống . Trình bày đúng hình thức, điền đúng vần : anh , ach , chữ ngh hay ng .
	- Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp .
	- Rèn kỷ năng viết chính tả sau này . 
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Bảng phụ chép sẵn bài Cái Bống và bài tập .
	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1’
4’
30’
4’
1’
 1-Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên viết : Nhà ga , ghê sợ , cái ghế, con gà . 
- Xem và chấm vở chính tả 
- Nhận xét ghi điểm . 
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép chính tả bài : 
 Cái Bống 
b-Hướng dẫn học sinh nghe viết : 
- GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép .
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu .
- Cho HS viết bài
- GV đọc bài , HS chép bài vào vở 
* Chú ý cho HS trình bày bài viết theo thể thơ lục bát .
c. Hướng dẫn chấm bài
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . Đến từ khó dừng lại đánh vần .
+ Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét . 
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài 2a : Điền vần anh hay ach 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS quan sát 2 tranh hỏi : 
 +Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Cho HS nêu , HS lên bảng điền 
* Bài 3 : Điền ng hay ngh 
- Gợi để Hs tự làm
 4-Củng cố :
 - Mời một bạn viết đẹp lên bảng viết 
 5-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt ,ít chú ý 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài hôm sau
Hát
- HS lên bảng viết 
- Cả lớp cùng theo dõi
-3-5 HS đọc lại 
- HS nêu 
- Vài HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con
- HS chép bài vào vở 
- Hs tự chấm bài
Ghi lỗi ra ngoài lề sau đó trả vở cho bạn 
- Điền vần anh hay ach 
- Tranh vẽ hộp bánh , cái xách tay 
-HS điền : Hộp bánh , cái xách tay 
- HS điền : Ngà voi , chú nghĩa 
HS viết 
- Rút kinh nghiệm bổ sung
	.
	.
ÂM NHẠC: HỌC HÁT :BÀI HOÀ BÌNH CHO BÉ 
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết đây là bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các em bé. Bài hát do nhạc sĩ Duy Tân sáng tác .
- HS biết vỗ tay hoặc gõ đệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc