I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
-GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
ạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa b-Hướng dẫn học sinh tập chép : -GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa . + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . + HS đọc lại các từ khó . - Cho HS viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở +GV quan sát , uốn nắn sửa sai . - Hướng dẫn HS soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + GV thu vở chấm nhận xét . Giải lao c)Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Hai người đàn ông đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . -Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS điền . 4. Củng cố -dặn dò : - Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả : g , gh - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau 1’ 5’ 1’ 12’ 5’ 11’ 5’ -Hát -2 HS đem vở lên kiểm tra HS chú ý - 1 HS đọc - HS tự tìm và nêu : - HS tự phân tích tiếng khó - Cả lớp ghi vào bảng con - HS theo dõi - HS đọc lại các từ khó vừa nêu - Ngồi ngay ngắn, đặt vở thẳng trước mặt, đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở . - HS đổi vở để tự soát lỗi - Điền vần ăc hay ăt - Họ đang bắt tay chào nhau - Bé treo áo lên mắc -Cảnh tượng thật đẹp mắt. - HS điền - Điền g hay gh - HS lên bảng điền - HS nhắc lại Rút kinh nghiệm : . Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010 Môn:TN-XH Bài : Thực hành Quan sát bầu trời I. MỤC TIÊU: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời , những đám mây cảnh vật xung quanh khi trời nắng , mưa . - HS khá, giỏi nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa , tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng , ngày có mưa bão lớn . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh trong SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? + Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa ? - GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Thực hành: Quan sát bầu trời . b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời - Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây : - GV định hướng quan sát: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ? + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? + Các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay chuyển động ? + Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay ướt . *Kết luận : Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay đang mưa , râm mát hay sắp mưa . Giải lao b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh . - Chia nhóm thảo luận - Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và cảnh vật xung quanh, cảm thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng tượng - GV cùng HS nhận xét 4- Củng cố -dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài +Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác động lớn đến cuộc sống chúng ta , các em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp . - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi học . Xem trước bài: Gió 1’ 4’ 2’ 9’ 5’ 9’ 5’ -Hát - 2 HS trả lời . - Lớp chú ý nghe GV giới thiệu - HS tự quan sát và tự diễn đạt theo suy nghĩ bản thân HS quan sát và nói cho nhau nghe về bầu trời và cảnh vật xung quanh Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày . - 2HS - HS theo dõi Rút kinh nghiệm . Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010 Môn: Tập đọc Bài : Kể cho bé nghe I. MỤC TIÊU: 1- HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe”. Đọc đúng các từ ngữ : Ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuốimỗi dòng thơ ,khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà , ngoài đồng . - Trả lời được câu hỏi 2(SGK) II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu ? - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm . + GV ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Cho HS phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm Giải lao c)Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : a) Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . Giải lao b)Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 4-Củng cố -Dặn dò : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 1’ 4’ 2’ 18’ 5’ 10’ 20’ 5’ 10’ 5’ -Hát - 1- 3 HS đọc và trả lời - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. + Đáp : Con gà trống . - HS đọc và nhắc lại tên bài HS theo dõi Rút kinh nghiệm : . Môn: Toán Bài :Đồng hồ. Thời gian(tr.164) I. MỤC TIÊU: - HS làm quen mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng trên đồng hồ . - Có biểu tượng ban đầu về thời gian . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi: - Trên mặt đồng hồ có những gì ? GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập . - GV hướng dẫn HS nhận biết + Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn . ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) * GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng - Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng . VD: Kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ . - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau - GV hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? Lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? Lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? Lúc đó em bé đang làm gì ? Giải lao 4. Thực hành - Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ * Hướng dẫn HS xem : - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? Vậy lúc đó là mấy giờ ? Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . - Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét . - Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 4-Củng cố -dặn dò : - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau Thực hành 1’ 5’ 2’ 12’ 5’ 10’ 5’ -Hát - HS nộp vở bài tập để kiểm tra - Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Trên mặt đồng hồ có số, kim ngắn , kim dài . - HS cả lớp theo dõi - Lớp đồng thanh : 9 giờ - HS theo dõi - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12, em bé đang ngủ . - Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục. - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . - HS xem -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS nhắc lại HS theo dõi Rút kinh nghiệm . Môn : Thủ công Bài : Cắt, dán hàng rào đơn giản ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy . - HS cắt được các nan giấy tương đối đều nhau . Đường cắt tương đối thẳng . - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào có thể chưa cân đối . -Với HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. -Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS giấy màu , kéo , hồ dán III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) b-Tiến hành bài dạy : - Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản * Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Gợi ý thực hiện theo các bước : -GV quan sát giúp đỡ các em còn yếu * Hướng dẫn dán : -Dán 4 nan đứng trước , nan cách nan 1 ô - Dán 2 nan ngang . + Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô . + Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô . -Cho HS thực hành dán vào vở thủ công - Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm vẻ đẹp cho hàng rào . 4. Củng cố-dặn dò : - Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt, dán hàng rào . - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa tốt. - Về chuẩn bị bài hôm sau 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 5’ -Hát - HS trình bày đồ dùng học tập - HS lần lượt nhắc lại - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . - HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu - HS theo dõi HS dán vào vở thủ công - HS theo dõi - HS theo dõi Rút kinh nghiệm : . Môn :Toán Bài : Thực hành(tr.165) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Làm các bài tập : Bài 1,2,3,4. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8 giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8 giờ , 10 giờ . + GV và HS nhận xét ghi điểm . 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ -Tương tự cho HS làm -Chữa bài, nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng -Chữa bài, nhận xét, cho điểm. * Bài 3 : Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào đồng . Nhận xét 4 .Củng cố - Dặn dò : - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt ,nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 1’ 4’ 2’ 23’ 5’ -Hát - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Nối đồng hồ với số chỉ giờ -2 giờ -HS làm bài -Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu) -HS làm bài -Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh. - HS tự đoán và điền số giờ 1HS lên bảng làm bài - HS tự quay . HS theo dõi Rút kinh nghiệm . Tiết 3: Thể dục Bài 31: Trò chơi vận động I MỤC TIÊU: - Ôn trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu. - Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. -GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức lớp Tg SL A. Phần mở đầu 5’ 1. Ổn định: 2. Khởi động: GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng vỗ tay, hát. -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Hàng ngang B. Phần cơ bản 25’ -Trò chơi“ Kéo cưa lừa xẻ”: -Chuyền cầu theo nhóm 2 người: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: - Cho HS ôn lại vần điệu. - Cho HS chơi theo lệnh thống nhất: “Chuẩn bị bắt đầu!”. Sau lệnh đó HS đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: - Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. - Cho từng nhóm tự chơi. Hàng ngang C. Phần kết thúc 5’ 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét, dặn dò - Đội hình (2-4) hàng dọc - GV cùng HS hệ thống bài - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại bài thể dục. Hàng ngang Rút kinh nghiệm . Môn:Tập đọc Bài Hai chị em I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài “ Hai chị em” ,Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ , một lát , hét lên , dây cót , buồn .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi . - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe” - Con chó ,con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ? - Đọc 8 dòng thơ cuối ? + Hỏi : Con trâu sắt là cái gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn . + Phân tích tiếng khó : buồn , vui . - Luyện đọc câu : + GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu - Luyện đọc đoạn bài + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”. + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy “ . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - GoÏi HS đọc toàn bài - GV nhận xét , ghi điểm. Giải lao c) Ôn lại các vần oet , et . - Cho tìm tiếng trong bài có vần et . + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” . - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ? - GV ghi bảng . + Gọi HS đọc lại . + GV nhận xét. (TIẾT 2) 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : a) Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - HD HS luyện đọc , tìm hiểu bài + Đọc đoạn 1 hỏi : - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? + Đọc đoạn 2 : Hỏi : - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? + Đọc đoạn 3 : Hỏi : - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? + Đọc cả bài : Hỏi : Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? - GV nhận xét , ghi điểm . Giải lao b)Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói -Treo tranh của phần luyện nói vàhỏi : -Các bạn đang chơi những trò chơi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm . - GV gợi ý sau VD:: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ? 5-Củng cố -Dặn dò: - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống . - Về nhà các em xem kĩ bài và xem trước bài : Hồ Gươm . 1’ 4’ 2’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 5’ -Hát - 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc , trả lời : + Con trâu sắt là cái máy cày . - HS chú ý nghe . - Lớp theo dõi GV đọc bài . - 3 HS đọc , lớp đồng thanh - HS tự phân tích các tiếng vừa nêu - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu - HS theo dõi GV đọc - Cho HS đọc nối tiếp - Mỗi đoạn 1 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ . - 3 HS đọc toàn bài . - HS tìm nêu: Hét - HS tự phân tích - Lớp thi đua nêu tiếng mới . + sấm sét, xét duyệt , bánh tét ,mũi tẹt, + xoèn xoẹt, đục khoét, láo toét, 4- 5 HS đọc tiếng, từ mới - HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 + 2 HS đọc đoạn 1 : - Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em . + 2 HS đọc đoạn 2 . - Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy . + 2 HS đọc đoạn 3 . - Vì không có ai chơi với cậu - 2 HS đọc cả bài : - Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà. - HS nêu - Lớp quan sát , trả lời . - Chơi ô ăn quan , chơi chuyền - Lớp chia thành 2 nhóm chơi . Một bạn trả lời , liên tiếp nhau . - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến . Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà. 2HS nêu HS theo dõi Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2010 Môn: Thể dục Bài : Trò chơi vận động (Thầy Hòe dạy ) Môn: Chính tả(NV) Bài : Kể cho bé nghe I-MỤC TIÊU : -Học sinh nghe , viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ “ Kể cho bé nghe “trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đúng vần ước, ươt ; chữ ng,ngh vào chỗ trống . - Làm bài tập 2,3 SGK. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ viết 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh viết bài : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài ở bảng . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó, viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. - GV đọc từng câu cho HS nghe viết vào vở . - GV đọc lại cả bài viết - Hướng dẫn HS soát lỗi - GV cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS Giải lao c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài tập 2:Điền vần ươc hay ướt -Gọi HS đọc yê
Tài liệu đính kèm: