I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
- GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
+Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
Dao , rựa , . - HS tự kể . + Điện ,nước sôi , lửa - Học sinh làm việc theo nhóm , từng thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe xem mình thích lớp học nào ? Tại sao mìmh thích - HS trình bày, lớp bổ sung - Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập. - HS tự trả lời. - HS trả lời - HS làm việc cá nhân : quan sát lớp học của mình định hướng điều mình định giới thiệu - HS tự kể về lớp học của mình - HS nêu -HS kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : . Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009 Môn : Học vần Bài 62 : Ôm - ơm I.MỤC TIÊU: - Hs đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và đoạn thỏ ứng dụng. - Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh HV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: Tăm tre Đỏ thắm - Gọi 2 HS đọc bài 61 - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ôm - ơm GV ghi bảng : ôm - ơm b.Dạy vần: * Vần ôm. - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ôm . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôm - Em hãy so sánh vần ôm với om m ôm : ô om : o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ôm - Vần ôm đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần ôm để được tiếng tôm - GV nhận xét , ghi bảng : tôm Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần ôm trong tiếng tôm ? -Tiếng tôm được đánh vần như thếnào? - GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ con gì ? + GV rút ra từ khoá : con tôm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần ơm : ( Qui trình tương tự) - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ơm - So sánh 2 hai vần ôm và ơm m ôm : ô ơm : ơ * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa *Đọc từ ứng dụng . - GV ghi bảng : chó đốm, chôm chôm Sáng sớm, mùi thơm - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ôm , ơm - GV giải thích từ : + Chó đốm: là chó có bộ lông đốm. + Chôm chôm : cho hs xem quả chôm chôm thật. + Sáng sớm : là bắt đầu sáng, mới mờ sáng. + Mùi thơm : là mùi hương của thứ gì đó toả ra rất thơm. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết : ôm, con tôm ơm, đóng rơm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Bữa cơm - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ những ai ? + Trong bữa cơm có những ai ? + Hằng ngày em ăn mấy bữa cơm, bữa cơm có những gì ? + Bữa sáng em thường ăn gì ? + Ở nhà em ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa sau bữa cơm ? + Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì? + Trước khi ăn ngoài việc rửa tay em phải làm gì nữa ? 4.Củng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 63 1’ 4’ 20’ 10’ 25’ 5’ 5’ Hát - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôm - ơm - ôm được tạo bởi âm ô dứng trước và m đứng sau. - Lớp ghép ô + mờ – ôm - Giống: m - Khác: ô và o - HS phát âm: em - ô – mờ – ôm - HS ghép : tôm - Âm t đứng trước vần ôm đứng sau, - tờ – ôm – tôm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ con tôm. - ô –mờ – ôm - tờ – ôm – tôm- / con tôm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: ôâm bắt đầu bằng ô, ơm bắt đầu bằng ơ. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần ôm , ơm (đốm, chôm chôm, sớm, thơm) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh các bạn Hs tới trường. - HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Bữa cơm - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ cảnh cả nhà đang dùng bữa cơm + Trong bữa cơm có ba má, anh chị em và em. + HS trả lời. +HS tự nói . + Mẹ em là người thường đi chợ và nấu cơm. Sau bữa cơm em thường giúp mẹ thu dọn bát đĩa + HS phải rửa tay sạch sẽ. - Mời mọi người cùng ăn cơm - HS thi nhau đọc lần lượt. - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. Rút kinh nghiệm : . Môn : Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 10(tr.81) I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm các bài tập : bài 1,2,3 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết phép tính lên bảng gọi 3 em lên thực hiện 9 - 8 = 9 -1 = 9 – 0 = - Cho cả lớp cùng nhận xét 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 10 b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 : * Thành lập công thức : 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10. - Đính lên bảng 9 hình tròn hỏi : Có mấy hình tròn ? - Đính thêm 1 hình tròn nữa hỏi : Đã thêm mấy hình tròn ? - GV đọc : - Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn ? +Em hãy nêu cách tìm hình tròn? + Có thể ghi phép tính tương ứng ? GV ghi bảng : 9 + 1 = 10 - Cho HS xem tranh tự rút ra phép tính : 1 + 9 = 10 ghi bảng . - So sánh 2 phép tính 9+1=10 1+9=10 * Cho HS xem tranh thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 =10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 * Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Cho HS đọc nhớ theo cách xoá dần Luyện tập * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. - HS nhận xét chữa bài * Bài 2: Số ? - Cho Hs nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. - Cho HS tự nêu cách làm bài Bài 3: Viết phép tính thích hợp - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán , nêu cách làm bài và viết phép tính thích hợp và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố– dặn dò: - Nhắc bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét chung tiết học - Về nhàlàm bài tập trong vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập 1’ 4’ 15’ 10’ 5’ Hát - 3 HS lên thực hiện 9 – 8 = ..1.. 9 – 1 = ..8.. 9 – 0 = ..9.. - HS tự nhận xét . - Lớp nghe GV giới thiệu bài . - Lớp quan sát và trả lời : có 9 hình tròn . - Thêm 1 hình tròn . - Tất cả 10 hình tròn . - Đếm tất cả các hình tròn . - Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn được 10 hình tròn - Khi ta đổi chổ các số trong 1 phép tính thì kết quả không thay đổi - HS xem tranh tự nêu bảng cộng trong phạm vi 10 - HS nêu cá nhân, tổ , lớp - HS đọc lần lượt a. Tính kết quả theo cột dọc. - Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 1 2 3 4 5 9 9 8 7 6 5 1 10 10 10 10 10 10 - HS cùng chữa bài b. Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 9 – 1 = 8 8 - 2 = 6 7 – 3 = 4 - Thực hiện phép tính và điền kết quả vào ô trống - Để điền kết quả vào ô trống ta lần lượt thực hiện phép tính VD: như 2 +5 = 7 viết 7 vào ô trống +Hs làm bài và chữa bài. 7 6 8 10 -- 2 7 4 9 a. Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá? - Thực hiện phép cộng. 6 + 4 = 10 Rút kinh nghiệm : Môn : Thủ công Bài: Gấp cái quạt (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp một cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy.Các nếp gấp có thể chưa đều thẳng, phẳng . - Với Hs khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn . Các nếp gấp tương đối đều , thẳng ,phẳng . Nhắc nhở HS đi đường đúng luật . Không ăn quà ở trường ở lớp . II.CHUẨN BỊ : * GV : - Mẫu - Một tờ giấy màu hình chữ nhật. - 1 sợi chỉ hoặc len màu. * HS: - Một tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô li - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gấp cái quạt -GV ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài : * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét - GV Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều - Giữa quạt có dán hồ ( Nếu không dán hồ quạt sẽ nghiêng về hai phía. *GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. Giải lao - GV cho HS thực hành gấp các nếp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết sau gấp thật sự trên giấy màu 4.Củng cố– dặn dò: -GV cho HS nhắc lại các bước để hôm sau thực hành - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị hôm sau tiết 2 1’ 4’ 15’ 5’ 7’ 3’ - HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình - HS quan sát mẫu theo hướng dẫn -HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều. - HS Nhắc lại các bước gấp. * Bước 1: - GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. * Bước 2: - Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. * Bước 3: - Gấp đôi , dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. Rút kinh nghiệm : . Môn : Học vần Bài 63 : em - êm I.MỤC TIÊU: - HS đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : em, êm, con tem, sao đêm - Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh HV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: chó đốm Mùi thơm - Gọi 2 HS đọc bài 62 - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: em - êm -GV ghi bảng : em - êm b.Dạy vần: * Vần em - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần em . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần em - Em hãy so sánh vần em với om m em : e om : o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần em - Vần em đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm t, ghép vào vần em để được tiếng tem - GV nhận xét , ghi bảng : tem - Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần em trong tiếng tem ? -Tiếng tem được đánh vần như the ánào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : con tem , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần êm : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần êm - So sánh 2 hai vần êm và em m êm : ê em : e * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa Giải lao *Đọc từ ứng dụng: trẻ em, que kem Ghế đệm, mềm mại. - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần em , êm - GV giải thích từ : + Trẻ em là những bé nói chung, trong đó có tất cả các bạn trong lớp chúng ta + Kem: Hỏi để HS tự nhớ: em đã ăn kem bao giờ chưa ? Nó như thế nào ? + Ghế đệm là ghế có lót đệm ngồi cho êm + Mềm mại: mềm mại gợi cảm giác khi sờ vào cảm giác êm mát . - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ dưới ao + Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết : em, con tem êm, sao đêm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao * Luyện nói theo chủ đề : Anh chị em trong nhà - Gọi HS đọc câu chủ đề. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ những ai ? + Họ đang làm gì ? + Em hãy nói xem họ có phải là anh em không? + Anh chị em trong nhà còn gọi là gì ? + Nếu em là anh hay chị trong nhà, thì em đối xử với các em của em như thế nào ? + Nếu em là em trong nhà thì em phải đối xử như thế nào với anh chị của em? + Ông bà cha mẹ mong anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào? 4.Củng cố -Dặn dò: - Gv chỉ bảng, học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 63 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 5’ Hát - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : em - êm - em được tạo bởi âm e đứng trước và m đứng sau. - Lớp ghép e + mờ – em - Giống: m - Khác: e và o - HS phát âm: em - e – mờ – em - HS ghép : tem - Âm t đứng trước vần em đứng sau, - tờ – em – tem ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) + Tranh vẽ con tem. - e –mờ – em - tờ – em – tem- / con tem - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: êm bắt đầu bằng ê, em bắt đầu bằng e - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần em , êm (em, kem đệm, mềm ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh con cò bị ngã dưới nước. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ dưới ao + Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Anh chị em trong nhà - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ một bé trai, một bé gái + Họ đang ngồi giặt đồ + Họ là hai anh em. + Gọi là anh em ruột. + Phải biết nhường nhịn + Phải biết nghe lời. + Phải biết yêu thương , đùm bọc lẫn nhau. - HS thi nhau đọc lần lượt. - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học. Rút kinh nghiệm : . Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009 Môn: Thể dục Bài: 15 Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- trò chơi I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau , hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ V. - Thực hiện đứng đưa một chân sang ngang , hai tay chống hông . - Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi ( có thể còn chậm) II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi , 2-4 lá cờ và kẻ vẽ sân cho trò chơi “Chạy tiếp sức” III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A. Phần mở đầu GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Giậm chân tại chỗ hoặc chạy nhẹ nhàng, sau đó vừa đi vừa hít thở sâu. -Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” -Gọi 2tổ lên tập B. Phần cơ bản a) Ôn phối hợp: _ Nhịp 1: Đứng đưa chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. _ Nhịp 2: Về TTĐCB. _ Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch hình chữ V. +Nhịp 4: Về TTĐCB. b) Ôn phối hợp: + Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. +Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông +Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. +Nhịp 4: Về TTĐCB. c) Trò chơi: “Chạy tiếp sức” _ GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạymột vòng xung quanh đội thắng cuộc. C. Phần kết thúc Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) - HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại các động tác đã học. 1’ 4’ 25’ 5’ . * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Rút kinh nghiệm . Môn:Toán Bài: Luyện tập (tr.82) I.MỤC TIÊU: - Giúp HS thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . - Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, chính xác, trình bày đúng và sạch đẹp. * Làm các bài tập : bài 1,2 4, 5 . Bài 3 dành cho HS khá ,giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Cho Hs làm bài vào bảng con: 9+1= 2+8= 7+3= 4+6= . - GV cùng Hs nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập: b.Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài toán: - Gợi ý HS nhẩm và nêu kết quả. * Bài 2: Tính. - Cho HS nêu yêu cầu bài toán: * Bài 3: Số ?(Dành cho HS khá giỏi ) - GV cho Hs nêu yêu cầu bài toán . - Cho Hs tự nêu cách làm bài. Giải lao * Bài 4: Tính: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán. * Bài 5:Viết phép tính thchs hợp: Cho HS lên bảng làm Nhận xét kết quả. 4.Củng cố– dặn dò : - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau: Phép trừ trong phạm vi 10 1’ 4’ 1’ 25’ 4’ Hát - 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - HS làm bài vào bảng con: 9+1= ..10.. 2+8= ..10.. 7+3= ..10.. 4+6= ..10.. - Tính và viết kết qủa theo hàng ngang. 9+1=10 8+2=10 7+3=10 1+9=10 2+8=10 3+7=10 6+4=10 5+5=10 4+6=10 10+0=10 HS nêu kết quả Nhận xét Tính và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 4 5 10 8 4 6 5 5 0 1 3 4 9 10 10 9 7 10 Làm vào vở Nhận xét 4HS lên bảng làm - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài 6+.. - VD để có kết quả là 10 . Thì 3 phải cộng thêm 7, nên điền vào chỗ chấm là số 7. 0+.. .3+.. 5+.. 1+... 10 10+.. ...+.. 8+.. HS làm bài vào vở 5+3+2= 10 4+4+1=9 6+3
Tài liệu đính kèm: