Giáo án Tổng hợp khối 1 năm 2009 2010 - Tuần học 11

I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.

-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.

-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.

II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

A. Yêu cầu:

-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.

B. Nội dung:

- Lớp trưởng bắt bài hát.

-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.

 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:

 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.

 *Học tập:

 

doc 38 trang Người đăng hong87 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 năm 2009 2010 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.MỤC TIÊU:
 -HS đọc được các vần có kết thúc bằng u / o, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Viết được các vần , các từ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Sói và Cừu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Kẻ bảng , bảng ôn ( trang 88 SGK )	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bài : Trái lựu, hươu sao.
- Gọi 3 , 4 em đọc bài 42.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 
- GV khai thác khung đầu bài au và ao và hình minh hoạ để vào bài ôn.
- GV hỏi: tuần vừa qua các enm đã học được những vần gì ?
- GV viết ở góc bảng.
- GV đính bảng ôn trên bảng.
b. Ôn tập: Các vần vừa học.
- GV cho HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần.
- GV đọc âm Hs chỉ vần.
* Ghép âm thành vần.
- GV đọc trơn các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang
 Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
-GV viết các từ ứng dụng lên bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- GV giải thích các từ ngữ.
* Tập viết 
- GV viết từ cá sấu hướng dẫn qui trình viết.
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa. 
 (Tiết 2)
c.Luyện tập:
* Luyện đọc , nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
* Câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
* Luyện viết:
-GV cho HS luyện viết các chữ còn lại 
vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
 Giải lao
* Kể chuyện:
- GV nêu tên câu chuyện : Sói và cừu.
- GV kể lần 1 có kèm theo tranh. Rút ra ý nghiã câu chuyện.
+ Sói chủ quan và kiêu căng nên đã đền tội.
+ Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK
- Về xem lại bài chuẩn bị bài hôm sau:
 Bài 44
1’
4’
15’
 5’
 5’
 5’
 5’
 5’
 6’
 4’
10’
 5’
Hát 
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài 42.
- HS nhắc lại.: eo, ao, au, âu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu.
- HS kiểm tra lại bảng ôn.
- HS lên bảng chỉ.
 au ao
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.
- HS viết vào bảng con 
- HS đọc bài cá nhân.
- HS thảo luận tranh.
- sáo sậu, châu chấu, cào cào
- Nhà Sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- HS viết vào vở tập viết.
- Hs đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu.
- HS thi đua kể lại câu chuỵện theo từng tranh
- 6 HS đọc
HS theo dõi 
Rút kinh nghiệm :
.
 Môn: Âm nhạc
 Học hát bài: Đàn gà con
 ( Giáo viên bộ môn dạy )
Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009
Môn : TN-XH
 Bài: Gia đình
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Kể được với các bạn về ông, bà ,bố, mẹ, anh, chị em ruột trong gia đìnhcủa mình và biêt s yêu quí gia đình.
 - HS khá ,giỏi vẽ được tranh giói thiệu về gia đình mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
 - Bài hát cả nhà thương nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Buổi trưa em ăn những gì?
- Đến trường giờ ra chơi em chơi những trò chơi gì?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Gia đình
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm nhỏ.
* Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em.
- Bước 1: GV chia lớp thành nhóm nhỏ.
+ GV cho HS quan sát hình trong SGK và gợi ý hs trả lời.
+ GV gọi nhóm nhỏ chỉ vào hình và kể về gia đình Lan và Minh
 GV kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà. Đó là gia đình.
 Hoạt động 2: Vẽ tranh trao đổi theo cặp:
* Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình,
- GV cho HS vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình.
 GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
 Giải lao 
 Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
* Mục tiêu: Mọi người đều kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình.
- GV cho Hs dựa vào tranh mình đã vẽ về gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở, em có quyền chung sống với bố mẹ và người thân.
4.Củng cố - dặn dò :
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau.
-Nhận xét chung, nêu gương những em học tốt,
- Chuẩn bị bài hôm sau: Nhà ở.
1’
4’
7’
8’
 5’
 5’
 5’
-Hát
- ăn cơm
- Nhảy dây, đá cầu
- Mỗi nhóm 4 HS.
- Từng nhóm trả lời câu hỏi ở SGK
- HS vẽ vào giấy từng cặp đôi kể với nhau về gia đình mình.
- HS tự giới thiệu về những người thân trong gia đình.
HS theo dõi
Rút kinh nghiệm :
.
 Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
Môn: Học vần
 Bài 44: on - an
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn
 - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
BĐDTV- Tranh minh hoạ các từ khóatrong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Nhà Sáo Sậu ở ngay sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào
- GV đọc cho HS viết:
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học vần on, an. GV viết lên bảng on, an
- Đọc mẫu: on, an
Dạy vần: on
a) Nhận diện vần: 
- Cho HS luyện đọc vần on
Phân tích vần on?
So sánh vần on với o
 Cho ghép vần 
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
 Cho ghép tiếng 
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Phân tích tiếng con
- Cho HS đánh vần tiếng: con
 Cho ghép từ
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: o-n-on
+Tiếng khóa: cờ-on-con
+Từ khoá: mẹ con
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
- GV viết mẫu: on
- GV lưu ý nét nối giữa o và n
Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: con
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
an
a) Nhận diện vần: 
Phân tích vần an
So sánh vần an với vần on
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Cho HS đánh vần tiếng: sàn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: a-n-an
+Tiếng khóa: sờ-an-san-huyền-sàn
+Từ khoá: nhà sàn
c) Viết:
*Vần đứng riêng:	
- GV viết mẫu: an
- GV lưu ý nét nối giữa a và n
Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: sàn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. 
Giải lao 
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghế
+ Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
- GV đọc mẫu
 TIẾT 2
Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
 Giải lao 
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Bé và bạn bè
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ mấy bạn? 
+Bạn của em là những ai? Họ ở đâu?
+Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì?
+Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
+Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì?
4.Củng cố – dặn dò:
- Củng cố:
+ GV cho HS đọc SGK
+ Cho HS tìm chữ vừa học
-Dặn dò:
 - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 45
1’
4’
1’
15’
4’
10’
5’
5’
10’
10’
5’
 Hát
+ 2-4 HS đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu
 + 2HS
- HS viết: cá sấu, kì diệu
- Đọc theo GV
- o và n
+ Giống nhau: - Đều có 0
+ Khác nhau: on có chữ n
- Đánh vần: o-n-on
 2HS
- Đánh vần: cờ-on-con
- Đọc: mẹ con
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: on
- Viết vào bảng: con
- a và n
-Giống nhau:đều kết thúc bằng n
-Khác nhau: an bắt đầu bằng a
- Đánh vần: a-n-an
-Đánh vần: sờ-an-san-huyền-sàn
- Đọc: nhà sàn
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thảo luận và trả lời 
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: an
- Viết vào bảng: sàn
2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: on, con, mẹ con; an, sàn, nhà sàn
- Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ dạy con nhảy múa.
- 2-3 HS đọc
- Tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát vàtrả lời
- Trong tranh vẽ 3 bạn
HS trả lời
Nhảy dây.
 - Có
- Giúp nhau trong học tập
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
HS theo dõi 
 Rút kinh nghiệm:
Môn: Toán
Bài: Số 0 trong phép trừ(tr. 61)
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp học sinh:
 - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau,một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
 - Làm các bài tập : bài 1,bài 2(cột 1,2) bài 3.Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng bộ đồ dùng toán học toán 1.
 - Các mô hình phù hợp với hình vẽ trong bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Số 0 trong phép trừ.
* Giới thiệu phép trừ: 1 – 1 = 0
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học.
- GV gợi ý HS nêu:
+ 1 con vịt bớt đi một con vịt còn không con vịt. 1 – 1 = 0
+ GV viết lên bảng: 1 – 1 = 0.
- Đọc một trừ một bằng không.
* Giới thiệu phép trừ: 3 – 3 = 0
- GV cho HS quan sát tranh nêu bài toán. Hình thành phép trừ: 3 – 3 = 0
- GV gợi ý: 3 con vịt bớt đi 3 con , không còn con vịt nào. 
+ GV viết lên bảng: 3 – 3 = 0.
- Đọc ba trừ ba bằng không.
- Gv giới thiêụ thêm phép trừ:
 2 – 2 = 0
 4 – 4 = 0
Giới thiệu phép trừ một số trừ đi với 0.
* Phép trừ; 4 – 0 = 4.
- GV cho HS quan sát hình vẽ bên trái phía dưới và nêu yêu cầu bài toán.
- Gợi ý cho HS nêu:
+ Có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Vậy vẫn còn 4 hình.
 Ta viết phép tính như sau: 4 – 0 = 4
+ Viết lên bảng: 4 – 0 = 4
+ Đọc bốn trừ không bằng bốn.
 * Phép trừ: 5 – 0 = 5.
-Hướng dẫn HS tương tự.
- GV nhắc lại lấy một số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó.
 Giải lao 
Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành các bài tập.
* Bài 1 : Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán. Làm và chữa bài.
Nhận xét 
* Bài 2(cột 1,2): Tính
 Cho HS nêu cách làm rồi làm bài chữa bài.
Cho hs làm bài vào bảng con
Nhận xét 
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Cho HS quan sát tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống.
 Cho HS lên bảng làm bài 
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời theo nội dung bài.
- Một số trừ đi với 0 kết quả như thế nào?
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau 
1’
4’
1’
10’
4’
10’
5’
-Hát 
- HS lật vở để kiểm tra
- HS quan sát nêu bài toán
+ Trong chuồng có1 con vịt một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ?
- HS Đọc một trừ một bằng không.
- HS quan sát tranh nêu yêu cầu bài toán.
+ Trong chuồng có 3 con vịt, 3 con đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
- HS đọc: ba trừ ba bằng không.
- HS quan sát hình vẽ và nêu:
- Có tất cả 4 hình vuông không bớt đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ?
- Đọc bốn trừ không bằng bốn
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
- HS làm bài vào vở bài tập
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
HS làm bài ở bảng con 
- Điền số: HS làm bài vào vở
 2 HS lên bảng làm.
- HS quan sát tranh viết phép tính thích hợp vào ô trống.
2HS lên bảng 
a.
3
-
3
=
0
b.
2
-
2
=
0
Bằng chính số đó.
HS theo dõi 
Rút kinh nghiệm :
.. 
Môn :Thủ công
	Bài:	 Xé, dán hình con gà con (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - -Biết cách xe,ù dán hình con gàcon .
 -Xé , dán được hình con gà con . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng.
Mỏ ,mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ .
 - Với HS khéo tay : Xé , dán được hình con gà con . Đường xé có ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ ,mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ .
- Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng , kích thước màu sắc khác . 
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con .
 * Biết được chủ điểm tháng 11 “ Tôn sư trọng đạo”
 - GD HS biết ơn thầy cô giáo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV:
 - Bài mẫu xé dán hình con gà .
* HS.
 - Giấy thủ công màu vàng, giấy nháp có kẻ ô.
 - Bút chì, bút màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Xé dán hình con gà.
b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và đăït câu hỏi cho HS trả lời về đăïc điểm hình dáng, màu sắc của con gà
+ Thân gà to hay nhỏ ?
+ Đầu gà hình gì ?
+ Em hãy nêu : mỏ, mắt, chân, đuôi, của gà.
+ Toàn thân gà màu gì ?
c. Thực hành
 Nêu lại các thao tác tiến hành xé dán .
- GV cho HS thực hành trên giấy
d. Trình bày sản phẩm 
 Trình bày theo nhóm 
 Đánh giá sản phẩm 
4.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các thao tác.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập xé dán lại hình con gà con cho đẹp.
- Chuẩn bị bài hôm sau : Ôn tập
1’
4’
1’
4’
15’
 6’
 4’
Hát 
 -HS trình bày, giấy thủ công ,bút chì , bút màu, hồ dán vở thủ công.
+Thân gà nhỏ, hơi tròn. 
+Đầu gà hình tròn.
+mỏ gà nhỏ, mắt tròn, đuôi ngắn, chân nhỏ.
+Toàn thân gà màu vàng.
2HS nêu
- HS theo dõi và thực hành trên giấy nháp.
3 Nhóm 
Theo nhóm 
 HS nhắc lại các thao tác. 
HS theo dõi 
 Rút kinh nghiệm :
 Môn: Học vần
 Bài:	 Ôn tập các vần đã học 
I.MỤC TIÊU: 
-HS đọc và viết được: ia ,ua , ưa , oi , ai , ôi , ơi , ui , ưi , uôi , ươi , ay , ây , eo , ao , au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu , on , an .
 - Đọc được các câu ứng dụng đã học 
 - Rèn cho HS nói đủ câu 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
Cho hs đọc bài 44 
 Viết bảng : mẹ con , nhà sàn 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
Hôm nay học bài ôn tập 
b. Ôn các vần vừa học.
- GV cho HS nêu các vần đã họctừ đầu đến nay .
- GV ghi bảng , thành lập bảng ôn 
- GV cho HS đánh vần vần 
- GV cho HS đọc vần
c. Luyện viết 
GV đọc một số vần cho HS viết vào bảng con 
Đọc mộ số tiếng có vần vừa ôn cho hs viết .
Nhận xét sửa chữa 
4.Củng cố - dặn dò:
 HS đọc các vần vừa ôn 
 Nhận xét tiết học 
 Chuẩn bị bài sau 
1’
5’
 1’
12’
12’
 4’
Hát 
4 HS 
HS nêu 
8 -15 HS đánh vần
Cá nhân , đồng thanh 
Cả lớp viết vào bảng con 
Cá nhân - Đồng thanh 1 lần 
 Rút kinh nghiệm :
Môn: Học vần
 Bài 45: ân ă - ăn
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn từ và câu ứng dụng .
- Viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh trong SGK – Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc: on, mẹ con, rau non, hòn đá; an, nhà sàn, thợ hàn, bàn ghế
+Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
- GV cho HS viết: rau non, bàn ghế
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hôm nay, chúng ta học vần ân, ăn. GV viết lên bảng ân, ăn
- Đọc mẫu: ân, ăn
*Dạy vần: 
ân
a) Nhận diện vần: 
- Cho HS luyện đọc vần ân
- Phân tích vần ân?
- So sánh ân với an
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Phân tích tiếng cân?
- Cho HS đánh vần tiếng: cân
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: â-n-ân
+Tiếng khóa: cờ-ân-cân
+Từ khoá: cái cân
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
- GV viết mẫu: ân
- GV lưu ý nét nối giữa â và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: cân
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ăn
a) Nhận diện vần: 
- Phân tích vần ăn?
- So sánh ăn với ân
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Cho HS đánh vần tiếng: trăn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: ă-n-ăn
+Tiếng khóa: trờ-ăn-trăn
+Từ khoá: con trăn
c) Viết:
*Vần đứng riêng:	
- GV viết mẫu: ăn
- GV lưu ý nét nối giữa ă và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: trăn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 Giải lao
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
- GV đọc mẫu
 TIẾT 2
Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
 Giải lao
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Nặn đồ chơi
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? 
+Các bạn ấy đang nặn những con, vật gì?
+Thường đồ chơi được nặn bằng gì?
+Em đã nặn được những đồ chơi gì?
+Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật?
+Em có thích nặn đồ chơi không?
+Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì?
4.Củng cố – dặn dò:
- Củng cố:
+ GV cho Hs đọc SGK
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- Dặn dò:Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 46
 1’
 5’
 1’
10’
 3’
 5’
10’
 9’
 8’
 5’
 8’
 5’
 Hát
+2-4 HS đọc các từ: on, mẹ con, rau non, hòn đá; an, nhà sàn, thợ hàn, bàn ghế
 + HS đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa
- HS viết: rau non, bàn ghế
- Đọc theo GV
- â và n
+Giống: kết thúc bằng n
+Khác: ân bắt đầu bằng â
- Đánh vần: â-n-ân
- Đánh vần: cờ-ân-cân
- Đọc: cái cân
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: ân
- Viết vào bảng: cân
- ă và n
+Giống: kết thúc bằng n
+Khác: ăn bắt đầu bằng ă
- Đánh vần: ă-n-ăn
- Đánh vần: trờ-ăn-trăn
- Đọc: con trăn
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: ăn
- Viết vào bảng: trăn
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- 4 HS đọc.
- Lần lượt phát âm: ân, cân, cái cân; ăn, trăn, con trăn
- Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- 2-3 HS đọc
-Tập viết: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát vàtrả lời
 nặn đồ chơi
con trâu
- Đất, bột gạo nếp, bột dẻo, 
- có
+Thu dọn lại cho ngăn nắp và sạch sẽ, rửa tay chân, thay quần áo 
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
Rút kinh nghiệm:
 Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009
 Môn : Thể dục
Rèn luyện tư thế cơ bản
I MỤC TIÊU:
--Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản , đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V ; đứng kiễng gót hai tay chống hông . Tư thế đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông . Trò chơi chuyền bóng tiếp sức . 
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường.
 III. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Học động tác đứng đưa một chân ra trước, 2 tay chống hông.
- Làm quen với trò chơi chuyền bóng
- Đứng vỗ tay và ha

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc